BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 1311/QĐ-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2020 của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
__________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Hiệu trưởng Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội; Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2020 của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội gồm 83 chỉ tiêu tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Hình thức tuyển dụng: thi tuyển.
Điều 2.Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội tổ chức tuyển dụng viên chức theo Kế hoạch tuyển dụng đã được phê duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước về tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức trong các tổ chức sự nghiệp công lập.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ, Kế hoạch – Tài chính; Hiệu trưởng Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa |
Phụ lục
KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NĂM 2020 CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 1311/QĐ-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT |
Đơn vị tuyển dụng |
Vị trí tuyển dụng |
Số lượng người làm việc được giao |
Số lượng người làm việc hiện có |
Số chỉ tiêu tuyển dụng |
Trình độ/chuyên ngành đào tạo |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI (Cơ sở tại Hà Nội) |
||||||
1 |
Phòng Tổ chức – Hành chính |
Công tác tổ chức cán bộ |
Chuyên viên thực hiện nhiệm vụ: quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều chuyển; xây dựng tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ các đơn vị; xây dựng kế hoạch tuyển dụng, thi nâng ngạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ; Công tác chế độ chính sách, lao động tiền lương, chế độ bảo hiểm; Công tác quản lý cơ sở dữ liệu của cán bộ, viên chức và người lao động trong trường; Công tác đánh giá, phân loại hàng năm; công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật. |
13 |
8 |
3 |
Tốt nghiệp đại học trở lên; các ngành/chuyên ngành: Quản trị nhân lực, Hành chính công, Luật học, Bảo hiểm. |
2 |
Phòng Kế hoạch – Tài chính |
Công tác tài chính |
Chuyên viên thực hiện nhiệm vụ: Lập các chứng từ thanh toán, quyết toán thu chi bằng tiền mặt; Lập chứng từ thanh toán của Trung tâm với ngân hàng, kho bạc; Quản lý tiền mặt, vào sổ quỹ, đối chiếu biên lai thu với kế toán, kiểm quỹ cuối kỳ … |
11 |
8 |
1 |
Tốt nghiệp đại học trở lên; ngành/chuyên ngành Kế toán. |
3 |
Phòng Đào tạo |
Chuyên viên thực hiện nhiệm vụ: Triển khai công tác phát triển ngành đào tạo; Xác định nhu cầu đào tạo, mục tiêu CTĐT, thuyết minh đề án, tổng hợp hồ sơ trình Hiệu trưởng phê duyệt; Tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng đề án xây dựng chương trình đào tạo (CTĐT), Giáo trình, biên tập và sửa chữa chương trình, giáo trình; Công tác quản lý đề cương môn học. |
14 |
9 |
4 |
Tốt nghiệp đại học trở lên; các ngành/chuyên ngành: Quản lý giáo dục; Chỉ huy, quản lý kỹ thuật; Quản lý kinh tế kỹ thuật; Giảng dạy tiếng trung; Quản lý đất đai; Kinh tế tài nguyên thiên nhiên. |
|
4 |
Phòng Khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế |
Công tác khoa học công nghệ |
Chuyên viên thực hiện nhiệm vụ: Xây dựng chiến lược và kế hoạch nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, Quản lý đề tài khoa học và công nghệ Nhà trường; Tổ chức in ấn, phát hành tạp chí Khoa học Tài nguyên và Môi trường; Xây dựng Quy định quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của Trường; Sáng kiến kinh nghiệm; Xây dựng kế hoạch, tổ chức các hội nghị, hội thảo về khoa học và công nghệ; Lập kế hoạch đoàn ra, đoàn vào hàng năm; Xây dựng kế hoạch và chiến lược phát triển hợp tác quốc tế; Xây dựng đề xuất các dự án hợp tác với các đối tác nước ngoài; Lập kế hoạch thực hiện các hoạt động của dự án. |
7 |
2 |
1 |
Tốt nghiệp thạc sỹ trở lên; các ngành/chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Báo chí. |
5 |
Phòng Thanh tra giáo dục và Pháp chế |
– Xây dựng kế hoạch, chương trình, nội dung, phương pháp giáo dục; quy chế chuyên môn, quy chế thi cử, cấp phát văn bằng, chứng chỉ; việc thực hiện các quy định về giáo trình, bài giảng; việc quản lý tài chính, tài sản – Phối hợp, tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, nội quy, quy chế của trường cho cán bộ, nhân viên, giảng viên, học sinh, sinh viên, học viên trong trường; phối hợp với phòng, ban khác kiểm tra việc thực hiện pháp luật, nội quy, quy chế. |
7 |
6 |
1 |
Tốt nghiệp thạc sỹ trở lên; các ngành/chuyên ngành: Quản lý đất đai, Luật học. |
|
6 |
Khoa Trắc địa, Bản đồ và Thông tin địa lý |
Bộ môn Bản đồ, Viễn thám và GIS |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Bản đồ, Viễn thám và GIS; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Bản đồ, Viễn thám và GIS; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
25 |
23 |
1 |
Tốt nghiệp tiến sĩ; ngành/chuyên ngành: Bản đồ học và hệ thống thông tin địa lý |
7 |
Khoa Quản lý đất đai |
Bộ môn Khoa học đất và Quy hoạch đất đai |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Khoa học đất và Quy hoạch đất đai; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Khoa học đất và Quy hoạch đất đai; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
33 |
21 |
1 |
Tốt nghiệp tiến sĩ, ngành/chuyên ngành Trắc địa |
1 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, ngành/chuyên ngành Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ |
||||||
Bộ môn Quản lý đất đai và Bất động sản |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Quản lý đất đai và Bất động sản; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Quản lý đất đai và Bất động sản; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
1 |
Tốt nghiệp tiến sĩ; các ngành/chuyên ngành: Quản lý đất đai, Địa chính và quan trắc đất đai |
||||
5 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; ngành/chuyên ngành Quản lý đất đai |
||||||
8 |
Khoa Môi trường |
Bộ môn Công nghệ môi trường |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Công nghệ môi trường; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Công nghệ môi trường; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
42 |
34 |
2 |
Tốt nghiệp tiến sĩ; các ngành/chuyên ngành: Sinh học, Kỹ thuật môi trường |
Bộ môn Độc học và Quan trắc Môi trường |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Độc học và Quan trắc Môi trường; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Độc học và Quan trắc Môi trường; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
2 |
Tốt nghiệp tiến sĩ; các ngành/chuyên ngành: Vật lý, Hóa học |
||||
Bộ môn Quản lý Môi trường |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Quản lý Môi trường; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Quản lý Môi trường; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
2 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; các ngành/chuyên ngành: Quản lý môi trường, Khoa học môi trường |
||||
Bộ môn Quản lý Tài nguyên thiên nhiên |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Quản lý Tài nguyên thiên nhiên; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Quản lý Tài nguyên thiên nhiên; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
1 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; ngành/chuyên ngành Quản lý tài nguyên và môi trường |
||||
8 |
Khoa Môi trường |
Phòng Thí nghiệm |
– Quản lý, bảo quản, vận hành và bảo kê các tranh thiết bị thí nghiệm của Phòng Thí nghiệm môi trường theo quy định; – Lập kế hoạch, tổ chức kiểm định – hiệu chuẩn và bảo trì, bảo dưỡng định kỳ các trang thiết bị của Phòng Thí nghiệm theo quy định của nhà sản xuất và các cơ quan chuyên môn về đo lường – hiệu chuẩn; – Hỗ trợ giảng viên, sinh viên trong quá trình giảng dạy, học tập các học phần thí nghiệm, thực hành, nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ. |
|
|
1 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; các ngành/chuyên ngành: Hóa môi trường, Khoa học môi trường |
9 |
Khoa Công nghệ thông tin |
Bộ môn Khoa học máy tính ứng dụng. |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Khoa học máy tính ứng dụng; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Khoa học máy tính ứng dụng; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
23 |
18 |
1 |
Tốt nghiệp tiến sĩ, ngành/chuyên ngành Khoa học máy tính |
3 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; các ngành/chuyên ngành: Kỹ thuật viễn thông; Công nghệ thông tin; Hệ thống thông tin; Khoa học máy tính; Bản đồ viễn thám và hệ thông tin địa lý. |
||||||
10 |
Khoa Khí tượng – Thủy văn |
Bộ môn Thủy văn |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Thủy văn; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Thủy văn; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
14 |
10 |
1 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; ngành/chuyên ngành Thủy văn học |
Bộ môn Khí tượng |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Khí tượng; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Khí tượng; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
1 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; ngành/chuyên ngành Khí tượng và Khí hậu học |
||||
11 |
Khoa Kinh tế tài nguyên và môi trường |
Bộ môn Kế toán |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Kế toán; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Kế toán; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
|
|
4 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; các ngành/chuyên ngành: Kinh tế, Kế toán, Kiểm toán, Tài chính – Ngân hàng |
Bộ môn Kiểm toán |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Kiểm toán; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Kiểm toán; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
2 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; các ngành/chuyên ngành: Kinh tế, Kế toán, Kiểm toán, Tài chính – Ngân hàng |
||||
11 |
Khoa Kinh tế tài nguyên và môi trường |
Bộ môn Kinh tế học |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Kinh tế học; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Kinh tế học; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
31 |
19 |
2 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; các ngành/chuyên ngành: Kinh tế quốc tế, Quản lý kinh tế. |
1 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; ngành/chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng |
||||||
Bộ môn Kinh tế tài nguyên và môi trường |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Kinh tế tài nguyên và môi trường; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Kinh tế tài nguyên và môi trường; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
1 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; ngành/chuyên ngành Kinh tế tài nguyên và môi trường |
||||
Bộ môn Quản trị kinh doanh |
– Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Quản trị kinh doanh; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
2 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; các ngành/chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh thương mại. |
||||
12 |
Khoa Khoa học đại cương |
Bộ môn Hóa học |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Hóa học; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Hóa học; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
27 |
19 |
1 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; ngành/chuyên ngành Hóa phân tích |
Bộ môn Toán. |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Toán; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Toán; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
2 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; các ngành/chuyên ngành: Toán, Lý thuyết xác suất và Thống kê toán học |
||||
Bộ môn Vật lý |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Vật lý; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Vật lý; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
1 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; các ngành/chuyên ngành: Vật lý, Vật lý chất rắn |
||||
13 |
Khoa Lý luận chính trị |
Bộ môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; – Nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; – Tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
23 |
16 |
1 |
Tốt nghiệp tiến sĩ, ngành/chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
Bộ môn Pháp luật |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Pháp luật; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Pháp luật; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
1 |
Tốt nghiệp tiến sĩ, ngành/chuyên ngành Luật kinh tế |
||||
2 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; các ngành/chuyên ngành: Luật học; Luật dân sự và Tố tụng dân sự, Luật Hình sự và Tố tụng hình sự. |
||||||
Bộ môn Tư tưởng Hồ Chí Minh |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Tư tưởng Hồ Chí Minh; – Nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Tư tưởng Hồ Chí Minh; – Tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
1 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; ngành/chuyên ngành Hồ Chí Minh học |
||||
14 |
Khoa Địa chất |
Bộ môn Địa chất khai thác mỏ. |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Địa chất khai thác mỏ; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Địa chất khai thác mỏ; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
10 |
6 |
1 |
Tốt nghiệp tiến sĩ, ngành/chuyên ngành Khảo sát và thăm dò khoáng sản |
1 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, ngành/chuyên ngành Địa chất học |
||||||
15 |
Khoa Khoa học biển và hải đảo |
Bộ môn Hải dương học, Công nghệ biển và Hàng hải. |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Hải dương học, Công nghệ biển và Hàng hải; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Hải dương học, Công nghệ biển và Hàng hải; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
11 |
4 |
1 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; ngành/chuyên ngành: Kỹ thuật công trình biển và quản lý tổng vùng bờ, Hải dương học. |
Bộ môn Quản lý biển. |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Quản lý biển; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Quản lý biển; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
1 |
Tốt nghiệp tiến sĩ, ngành/chuyên ngành Khoa học sinh học |
||||
16 |
Khoa Tài nguyên nước |
Bộ môn Quản lý chất lượng và bảo vệ môi trường nước. |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Quản lý chất lượng và bảo vệ môi trường nước; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Quản lý chất lượng và bảo vệ môi trường nước; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
11 |
8 |
1 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; các ngành/chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kỹ thuật tài nguyên nước. |
Bộ môn Tài nguyên nước dưới đất. |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Bộ môn Tài nguyên nước dưới đất; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Tài nguyên nước dưới đất; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
1 |
Tốt nghiệp tiến sĩ, ngành/chuyên ngành Địa kỹ thuật và Kỹ thuật tài nguyên đất |
||||
17 |
Bộ môn Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
Giảng viên giảng dạy thuộc ngành, lĩnh vực Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
9 |
4 |
2 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; các ngành/chuyên ngành: Quy hoạch và quản lý môi trường, Khoa học bền vững. |
|
18 |
Bộ môn Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Giáo dục thể chất; – thực hiện khối lượng nghiên cứu khoa học được giao; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Giáo dục thể chất; – Hướng dẫn sinh viên thực hiện theo giáo án; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. – Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Giáo dục quốc phòng; – thực hiện khối lượng nghiên cứu khoa học được giao; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Giáo dục quốc phòng; – Hướng dẫn sinh viên thực hiện theo giáo án; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
16 |
12 |
3 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; các ngành/chuyên ngành: Giáo dục thể chất, Giáo dục Học, Khoa học giao dục; Quản lý giáo dục. |
|
19 |
Bộ môn Ngoại ngữ |
– Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc Bộ môn Ngoại ngữ; – Hướng dẫn sinh viên thực hiện theo giáo án; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
17 |
12 |
1 |
Tốt nghiệp tiến sĩ, các ngành/chuyên ngành: Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu; Ngôn ngữ anh. |
|
3 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; các ngành/chuyên ngành: Ngôn ngữ Anh; Lý luận và Phương pháp giảng dạy tiếng Anh; Kinh doanh quốc tế |
||||||
20 |
Trung tâm Giáo dục thường xuyên |
– Triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, quản lý đào tạo cho các ngành, chuyên ngành đào tạo ở hệ đào tạo vừa làm vừa học; – Xây dựng thời khóa biểu hệ vừa làm vừa học; – Nhận và quản lý đề cương các môn học từ giảng viên; – Nhận bảng điểm thành phần của từng môn học từ giảng viên và đề thi + đáp án của từng môn học; – Công tác tổ chức thi tốt nghiệp, xét tốt nghiệp cho học sinh, sinh viên hệ vừa làm vừa học. |
7 |
3 |
1 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; các ngành/chuyên ngành: Quản lý giáo dục; Kỹ thuật trắc địa – bản đồ |
|
21 |
Trạm Y tế |
– Triển khai công tác quản lý, khám sức khoẻ định kỳ cho công chức, viên chức, học sinh sinh viên – Làm, quản lý thẻ Bảo hiểm Y tế, Bảo hiểm Thân thể cho công chức, viên chức, học sinh sinh viên hàng năm; – Công tác phòng, chống bệnh dịch trong trường và điều hành lao động, Vệ sinh môi trường. |
1 |
0 |
1 |
Tốt nghiệp Bác sỹ, các ngành/chuyên ngành: Bác sỹ đa khoa, Bác sỹ Y học cổ truyền. |
|
|
Tổng I |
352 |
242 |
71 |
|||
II |
PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI TẠI TỈNH THANH HÓA |
||||||
1 |
Phòng Kế hoạch – Tài chính |
Xây dựng, triển khai kế hoạch tài chính, kế hoạch ngân sách ngắn và dài hạn; Kế hoạch tài chính cho các nhiệm vụ cụ thể, ngắn hạn trong năm; Công tác mua sắm tài sản; Lập kế hoạch Tài chính của Phân hiệu. |
7 |
3 |
2 |
Tốt nghiệp đại học trở lên; ngành/chuyên ngành Kế toán |
|
2 |
Phòng Đào tạo, Khoa học công nghệ và Hợp tác phát triển |
– Phối hợp với Phòng Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế Nhà trường xây dựng kế hoạch nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, Quản lý đề tài khoa học và công nghệ Phân hiệu; – Phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo về khoa học và công nghệ; – Lập kế hoạch đoàn ra, đoàn vào hàng năm; – Đề xuất các dự án hợp tác với các đối tác nước ngoài; – Lập kế hoạch thực hiện các hoạt động của dự án. |
7 |
4 |
2 |
Tốt nghiệp đại học trở lên; các ngành/chuyên ngành: Quản lý giáo dục, Môi trường trong phát triển bền vững, Quản lý đất đai. |
|
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn liên quan đến công việc thư viện: quản lý tài liệu hàng ngày của thư viện theo quy định; Triển khai công tác làm thẻ mượn cho bạn đọc mới; Phục vụ cán bộ, giảng viên và học sinh sinh viên mượn, trả tài liệu; Xử lý, tiếp nhận, bổ sung tài liệu tham khảo thường xuyên cho bạn đọc; Làm báo cáo và thống kê bạn đọc mượn, trả tài liệu; Quản lý và duy trì hoạt động phòng Tra cứu điện tử. |
1 |
Tốt nghiệp đại học trở lên, ngành/chuyên ngành Thư viện |
|||||
3 |
Khoa Trắc địa, Bản đồ và Thông tin địa lý |
Bộ môn Bản đồ, Viễn thám và GIS |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Bản đồ, Viễn thám và GIS; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Bản đồ, Viễn thám và GIS; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
14 |
12 |
2 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; các ngành/chuyên ngành: Bản đồ, Địa lý tự nhiên, Viễn thám và GIS. |
4 |
Khoa Quản lý đất đai |
Bộ môn kế toán |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Kế toán; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Kế toán; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
9 |
8 |
1 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; các ngành/chuyên ngành: Kế toán, Quản trị kinh doanh |
5 |
Khoa Môi trường |
Bộ môn Quản lý môi trường |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Quản lý môi trường; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Quản lý môi trường; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
10 |
6 |
1 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; ngành/chuyên ngành Khoa học Môi trường |
Bộ môn Công nghệ kỹ thuật môi trường |
– Giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật môi trường; – Nghiên cứu khoa học, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; – Biên soạn đề cương, giáo trình, bài giảng, ra đề thi, coi thi, chấm thi các học phần thuộc lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật môi trường; – Hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn tốt nghiệp; tham gia các Hội đồng chuyên môn theo sự phân công. |
3 |
Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên; các ngành/chuyên ngành: Khoa học Môi trường; Hóa Môi trường |
||||
Tổng II (Phân hiệu tại tỉnh Thanh Hóa) |
47 |
33 |
12 |
||||
Tổng cộng I + II (Cơ sở tại Hà Nội + Phân hiệu tại tỉnh Thanh Hóa) |
399 |
275 |
83 |
Reviews
There are no reviews yet.