Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Hà Nội sửa đổi về chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư

ỦY BAN NHÂN DÂN
T
HÀNH PHỐ HÀ NỘI
——–
Số: 13/2016/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU, KHOẢN CỦA BẢN QUY ĐỊNH BAN HÀNH
KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 21/2014/QĐ-UBND NGÀY 20/6/2014 CỦA UBND THÀNH PHỐ
VỀ THU HỒI ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
————————————-
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định s44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1795/TTr-STNMT-QHKHSDĐ ngày 14 tháng 3 năm 2016; Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 477/STP-VBPQ ngày 18 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của bản Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND Thành phố như sau:
1. Sửa đổi Điều 7 như sau:
“Điều 7. Quyết định thu hồi đất và thông báo thu hồi đất
1. Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 66 Luật Đất đai.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 66 Luật Đất đai.
3. Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền cho UBND cấp huyện ban hành quyết định thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 66 Luật Đất đai.
4. Việc thông báo thu hồi đất được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền cho UBND cấp huyện ra thông báo thu hồi đất đối với các trường hợp thu hồi thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.”
2. Sửa đổi Điều 9 như sau:
“Điều 9. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 và Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND Thành phố.”
3. Sửa đổi mục e khoản 1 và khoản 2 Điều 14 như sau:
e) Bảng tổng hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với tổ chức khi Nhà nước thu hồi và tài sản trong phạm vi dự án được Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện thẩm định theo quy định và danh sách các tổ chức sử dụng đất trong phạm vi thu hồi (thể hiện rõ vị trí, diện tích, loại đất) kèm theo văn bản báo cáo của UBND cấp huyện (trong đó có nội dung đề nghị UBND Thành phố ủy quyền cho UBND cấp huyện quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho từng tổ chức).
2. Trình tự giải quyết
a) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập Tờ trình, dự thảo Quyết định thu hồi đất trình UBND Thành phố (thời gian 10 ngày làm việc).
b) Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, ký Quyết định thu hồi đất (thời hạn 5 ngày làm việc); thông báo việc ban hành Quyết định thu hồi đất cho UBND cấp huyện để quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho từng tổ chức.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện và thị xã; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Thủ tướng Chính phủ;
– Thường trực Thành ủy;
– Đ/c Chủ tịch UBND Thành phố (để báo cáo)
– Thường trực HĐND Thành phố;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ: TN&MT, Tư pháp, KH&ĐT;
– Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
– Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
– Văn phòng Thành ủy;
– Văn phòng HĐND&ĐĐBQHHN;
– Website Chính phủ;
– VPUBTP: các PCVP, TH, Phòng CV, TNth;
– Trung tâm tin học và công báo;
– Báo: Hà Nội Mới, Kinh tế và Đô thị;
– Lưu VT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH

Nguyễn Quốc Hùng

Thuộc tính văn bản
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của bản Quy định ban hành kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND ngày 20/06/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 13/2016/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Quốc Hùng
Ngày ban hành: 14/04/2016 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở , Chính sách

ỦY BAN NHÂN DÂN
T
HÀNH PHỐ HÀ NỘI
——–
Số: 13/2016/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU, KHOẢN CỦA BẢN QUY ĐỊNH BAN HÀNH
KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 21/2014/QĐ-UBND NGÀY 20/6/2014 CỦA UBND THÀNH PHỐ
VỀ THU HỒI ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
————————————-
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định s44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1795/TTr-STNMT-QHKHSDĐ ngày 14 tháng 3 năm 2016; Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 477/STP-VBPQ ngày 18 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của bản Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND Thành phố như sau:
1. Sửa đổi Điều 7 như sau:
“Điều 7. Quyết định thu hồi đất và thông báo thu hồi đất
1. Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 66 Luật Đất đai.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 66 Luật Đất đai.
3. Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền cho UBND cấp huyện ban hành quyết định thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 66 Luật Đất đai.
4. Việc thông báo thu hồi đất được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền cho UBND cấp huyện ra thông báo thu hồi đất đối với các trường hợp thu hồi thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.”
2. Sửa đổi Điều 9 như sau:
“Điều 9. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 và Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND Thành phố.”
3. Sửa đổi mục e khoản 1 và khoản 2 Điều 14 như sau:
e) Bảng tổng hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với tổ chức khi Nhà nước thu hồi và tài sản trong phạm vi dự án được Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện thẩm định theo quy định và danh sách các tổ chức sử dụng đất trong phạm vi thu hồi (thể hiện rõ vị trí, diện tích, loại đất) kèm theo văn bản báo cáo của UBND cấp huyện (trong đó có nội dung đề nghị UBND Thành phố ủy quyền cho UBND cấp huyện quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho từng tổ chức).
2. Trình tự giải quyết
a) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập Tờ trình, dự thảo Quyết định thu hồi đất trình UBND Thành phố (thời gian 10 ngày làm việc).
b) Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, ký Quyết định thu hồi đất (thời hạn 5 ngày làm việc); thông báo việc ban hành Quyết định thu hồi đất cho UBND cấp huyện để quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho từng tổ chức.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện và thị xã; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Thủ tướng Chính phủ;
– Thường trực Thành ủy;
– Đ/c Chủ tịch UBND Thành phố (để báo cáo)
– Thường trực HĐND Thành phố;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ: TN&MT, Tư pháp, KH&ĐT;
– Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
– Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
– Văn phòng Thành ủy;
– Văn phòng HĐND&ĐĐBQHHN;
– Website Chính phủ;
– VPUBTP: các PCVP, TH, Phòng CV, TNth;
– Trung tâm tin học và công báo;
– Báo: Hà Nội Mới, Kinh tế và Đô thị;
– Lưu VT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH

Nguyễn Quốc Hùng

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Hà Nội sửa đổi về chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư”