Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 1254/QĐ-BCT 2016 về khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ ngành Công Thương

BỘ CÔNG THƯƠNG
——-
Số: 1254/QĐ-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2016
———————
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứNghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 củaChính phủquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấutổ chứccủa Bộ Công Thương;
Căn cứNghị định số 42/2010/NĐ-CPngày 15 tháng 4 năm 2010 củaChính phủquy định thi hành một sốĐiềucủa Luật Thi đua, khen thưởng Luật sửa đổi, bổ sungmột sốĐiềucủa Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứNghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ Vụ trưởng Vụ Thi đua – Khen thưởng,
QUYẾT ĐỊNH:

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: VT, KHCN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Cao Quốc Hưng

KHEN THƯỞNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGÀNH CÔNG THƯƠNG GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(Kèm theo Quyết định số: 1254/QĐ-BCT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Quy chế này quy địnhvềcông tác khen thưởng trong hoạt động khoa học công nghệ ngành Công Thương giai đoạn 2011 – 2015 của Bộ Công Thương bao gồm: đối tượng áp dụng; nguyên tắc khen thưởng; tiêu chuẩn xét tặng các hình thức khen thưởng; thẩm quyềnquyết định, thủ tục, hồ sơ đề nghị xét khen thưởng.
Tập thể, cá nhân thuộc các đơn vị trong ngành Công Thương có thành tích xuất sắc trong hoạt động quản lý, nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ giai đoạn 2011-2015 của ngành Công Thương.
1. Khen thưởng được thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Điều 2 Nghị định số 65/2014/NĐ-CPngày 01 tháng 7 năm 2014 củaChính phủquy địnhchi Tiết thi hành Luật Sửa đổi, bổ sungmột sốĐiềucủa Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
2. Việc khen thưởng phải bảo đảm trêncơ sở đánh giá đúng thành tích kết quả đạt được của các tập thể cá nhân.
1. Bằng khen của Thủ tướng chính phủ.
2. Cờ thi đua của Bộ Công Thương (tặng cho tập thể).
3. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
1. Khen thưởng về hoạt động khoa học công nghệ 5 năm được tổ chức nhân dịp tổngkết hoạt động khoa học công nghệ của ngành Công Thương giai đoạn 2011-2015, o tháng 5 năm 2016.
2. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công Thương Cờ thi đua của Bộ Công Thương được trao tại lễ tổngkết hoạt động khoa học công nghệ ngành Công Thương giai đoạn 2011-2015.
Chương II
1. Đối với các tập thể, cá nhân hoạt động quản lý khoa học công nghệ
a) Hoàn thành xuất sắc công tác quản lý khoa học công nghệ, góp phần quan trọng giúp đơn vị/Bộ quản lýchặt chẽ, đúng quy địnhcủa pháp luật hoàn thành xuất sắc, đúng thời hạn các nhiệm vụ, kế hoạch Khoa học Công nghệ (KH&CN) được giao. Kết quả hoạt động khoa học công nghệ mang lại hiệu quả, có đóng góp cho sự phát triểncủađơn vị, của ngành Công Thương.
b) Có đóng góp tích cực trongviệc tham mưu đề xuất, xây dựng các cơ chế, chính sách văn bản phục vụ quản lý hiệu quả hoạt động KH&CN củađơn vị, của Bộ, góp phần thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ của ngành Công Thương.
c) Không bị khiếu kiện, khiếu nại tố cáo liên quan tới hoạt động khoa học công nghệ, không bị hình thức kỷ luật các cấptrong giai đoạn xét thưởng 2011 – 2015; tính đến thời Điểm xét khen thưởng, tác giả côngtrình không vi phạm quy định tại Điều 8, Luật Khoa học Công nghệ.
2. Đối vớitập thể trực tiếp m công tác nghiên cứu khoa học
a) Có thành tích xuất sắc trong hoạt động khoa học công nghệ củađơn vị, ngành:
– Chủ trì thực hiện thành công nhiều đề tài/dự ánKhoa học Công nghệ (KH&CN) các cấp, đóng góp quan trọng o thành tích chung củađơn vị (doanh thu, công bố bài báo, đăng kýsở hữu trí tuệ, giải thưởng, kết quả đánh giá nghiệm thu, tham gia đào tạo sau đại học …) trong giai đoạn 2011 – 2015; thực hiện nghiêm túc việcđăng ký, lưu giữ kết quảthực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ theo quy định pháp luật. Không có nhiệm vụ bị chậm tiến độ, nghiệm thu không đạt yêu cầu;
– Có doanh thu bình quân đầu người hàng năm từ các hoạt động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, dịch vụ KH&CN, sản xuất sản phẩm từ kết quảnghiên cứu cao; có tỉ lệ doanh thu từ hoạt động tư vấn, chuyển giao công nghệ (kinhphí ngoài Ngân sách nhà nước) cao, có đóng góp quan trọng trong nâng cao thu nhập, đời sống của người lao động trongđơn vịo thành tích hoạt động chung củađơn vị, của Bộ;
– Có các kết quảnghiên cứu mang tính ứng dụng cao, được ứng dụng trongsản xuất, trongcông tác quản lý, tạo ra sản phẩmmới hoặc sản phẩm lần đầu được ứng dụng tại Việt Nam; được tặng các giải thưởng các cấp liên quan đến hoạt động khoa học công nghệ;
b) Không bị khiếu kiện, khiếu nại tố cáo liên quan tới hoạt động khoa học công nghệ, không bị hình thức kỷ luật các cấptrong giai đoạn xét thưởng 2011 – 2015; tính đến thời Điểm xét khen thưởng, tác giả côngtrình không vi phạm quy định tại Điều 8 Luật Khoa học Công nghệ; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác theo quy địnhcủa pháp luật.
3. Đối với cá nhân trực tiếp m công tác nghiên cứu khoa học
a) Có thành tích xuất sắc trong hoạt động khoa học công nghệ
m chủ trì hoặc tham gia nhiều đề tài nghiên cứu, dự ánSản xuất thử nghiệm (Dự án SXTN) cấp Bộ, cấp nhà nước, cấpcơ sở được đánh giá từ loại khá trở lên; thực hiện nghiêm túc việcđăng ký, lưu giữ kết quảthực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ theo quy định pháp luật; không có đề tài, dự án bị chậm tiến độ hoặc nghiệm thu không đạt yêu cầu;
– Có thành tích trongviệc tham gia đào tạo sau đại học; có nhiều bài báo được công bố trên các tạp chí uy tín trong nước hoặc quốc tế hoặc có kết quảnghiên cứu được đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ (SHTT), bản quyền tác giả.
b) Có kết quảnghiên cứu hoặc sáng kiến được ứng dụng o thực tiễn, đem lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần phục vụ phát triểnkinh tế – xã hội được các cấpthẩm quyềncông nhận hoặc có các giải thưởng cá nhân về thành tích trong hoạt động KH&CN.
c) Có đóng góp quan trọng trong thành tích chung củađơn vịtrongviệc nâng cao doanh thu bình quân đầu người hàng năm từ các hoạt động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, dịch vụ KH&CN, sản xuất sản phẩm từ kết quảnghiên cứu; nâng cao thu nhập, đời sống của người lao động trongđơn vị.
d) Không bị khiếu kiện, khiếu nại tố cáo liên quan tới hoạt động khoa học công nghệ, không bị hình thức kỷ luật các cấptrong giai đoạn xét thưởng 2011 – 2015; tính đến thời Điểm xét khen thưởng, tác giả côngtrình không vi phạm quy định tại Điều 8 Luật Khoa học Công nghệ.
1. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công Thương: được xét tặng cho tập thể, cá nhân đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 72 Luật Thi đua, khen thưởng đạt 100% các tiêu chuẩn nêu tại Điều 6 Quy chế này. Số lượng tập thể, cá nhân được khen thưởng không quá 45% tổng số hồ sơ đề xuất khen thưởng.
2. Cờ thi đua của Bộ Công Thương: được xét trao cho 5% tập thể có thành tích nổi trội nhất trong số tập thể có thành tích đạt tiêu chuẩn tại Khoản 1 Điều này.
3. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: 2% tập thể có thành tích xuất sắc nhất trong số tập thể có thành tích đạt tiêu chuẩn tại Khoản 1 Điều này được đề nghị tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
Chương III
1. Đối với tập thể quản lý khoa học công nghệ
a) Côngvăn đề nghị khen thưởng củađơn vị.
b) Báo cáo thành tích quản lý khoa học công nghệ 5 năm (có xác nhận củaThủ trưởng cơ quan) đối với tập thể theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Đối với tập thể trực triếp m công tác nghiên cứu khoa học
a) Côngvăn đề nghị khen thưởng củađơn vị.
b) Báo cáo thành tích nghiên cứu khoa học công nghệ 5 năm (có xác nhận củaThủ trưởng cơ quan) theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này.
c) Các tài liệu dẫn chứng thành tích, kết quảcủađơn vịtrong hoạt động khoa học công nghệ bao gồm:
– Biên bản nghiệm thu; giấy công nhận giải thưởng các cấp; xác nhận của nơi thụ hưởng kết quảnghiên cứu (Bản sao công chứng);
– Báo cáo tóm tắt côngtrìnhnghiên cứu (Có xác nhận củađơn vị);
Văn bản xác nhận ứng dụng côngtrìnhnghiên cứucủađơn vịáp dụng/nhận chuyển giao công nghệ (Bản chính);
– Bản chứng nhận nộp hồ sơ lưu trữ kết quảnghiên cứu; các văn bản chứng nhận tham gia đào tạo sau đại học của các đề tài nghiên cứu; bài báo công bố trên các tạp chí uy tín trong, ngoài nước; chứng nhận quyền tác giả (Bản sao công chứng).
1.Đối với tập thể quản lý khoa học công nghệ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Quy chế này.
2. Đối với tập thể trực triếp m công tác nghiên cứu khoa học: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Quy chế này.
1. Đối với tập thể, cá nhân quản lý khoa học và công nghệ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Quy chế này.
2. Đối với tập thể trực triếp m công tác nghiên cứu khoa học: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Quy chế này.
3. Đối với cá nhân trực triếp m công tác nghiên cứu khoa học:
a) Côngvăn đề nghị khen thưởng đối với cá nhân củađơn vị.
b) Báo cáo thành tích nghiên cứu khoa học công nghệ 5 năm (có xác nhận củaThủ trưởng cơ quan) theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy chế này.
c) Các tài liệu dẫn chứng thành tích, kết quảtrong hoạt động khoa học công nghệ bao gồm:
– Bản thống kê số lượng đề tài, dự án các cấpm chủ trì hoặc tham gia trongthời kỳ xét thưởng được Hội đồng nghiệm thu đánh giá đạt từ loại khá trở lên (có Biên bản nghiệm thu kèm theo);
– Nhiệm vụ khoa học công nghệ đã được ứng dụng o thực tế (Số lượng đề tài/dự án, tình hình ứng dụng o thực tế, kết quảnghiên cứu đã được ứng dụng, địa chỉ ứng dụng, quy mô hiệu quả);
– Tham gia hoạt động đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu rõ số lượng);
– Bài báo đã được công bố trên các tạp chí uy tín trong, ngoài nước (Bản copy);
– Giấy chứng nhận các giải thưởng cá nhân đã đạt được liên quan đến hoạt động khoa học công nghệ trong giai đoạn 2011-2015 (Bản copy): số giải, loại giải, tổ chức trao giải;
Văn bản chứng nhận bản quyền tác giả đối vớikết quảnghiên cứu.
1. Tập thể, cá nhân đề nghị xét thưởng phảichuẩn bị 10 bộ Hồ sơ (trong đó có 01 bản chính) đề nghị khen thưởng (có niêm phong), ngoài bìa ghi rõ “Hồ sơ đề nghị khen thưởng hoạt động khoa học công nghệ giai đoạn 2011-2015” theo mẫu quy định tại Phụ lục IV này gửivề Bộ Công Thương (Vụ Khoa học Công nghệ), Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
2.Việc xét khen thưởng được tiến hành như sau:
a) Việc xét khen thưởng được thực hiện thông qua Hội đồng xét khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Công Thương thành lập, gồm các thành viên các nhà khoa học, nhà quản lýtrong lĩnh vực công nghiệp, thương mại các lĩnh vực khác có liên quan. Số lượng thành viên Hội đồng không quá 09 người;
b) Hội đồng xét thưởng m việc theo chế độ tập thể. Các thành viên Hội đồng tiến hành đánh giá hồ sơ đề nghị khen thưởng theo quy định tại Điều 6 Quy chế này; lập Biên bản đánh giá; tiến hành bỏ Phiếu đánh giá lập Biên bản kiểm phiếu theo các mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quy chế này.Quyết địnhcủa Hội đồng có giá trị khi có ít nhất hai phần ba số thành viên Hội đồng đồng ý.
c) Căn cứkết quảcủa Hội đồng xét thưởng, Vụ Khoa học Công nghệ phối hợpvới Vụ Thi đua – Khen thưởng tổng hợp, lập danh sách các tập thể, cá nhân đạt các hình thức khen thưởng trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét quyết định.
Vụ Khoa học Công nghệ được giao phụ trách đầu mối công tác thi đua khen thưởng trong hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ giai đoạn 2011-2015 có trách nhiệm thông báo kết quả khen thưởng cho cơ quan, đơn vịđược khen thưởng trongthời gian 07 ngàym việc sau khi Bộ trưởng Bộ Công ThươngQuyết định khen thưởng.
Chương IV
1. Kinhphí xét thưởng được lấy từ:
a) Nguồn kinhphíquản lý khoa học công nghệ của Bộ năm 2016.
b) Nguồn tài trợ, ủng hộ, đóng góp của các đơn vị, cá nhân trong ngoài nước.
2. Kinhphí khen thưởng đối với tập thể, cá nhân được nhận Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; Cờ thi đua của Bộ Công Thương Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công Thương trích từ nguồn khen thưởng củađơn vị đề nghị khen thưởng dựa trên khả năng tự cân đối củađơn vị.
Vụ trưởng vụ Khoa học Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Thi đua – Khen thưởng, Thủ trưởng các đơn vị cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện các quy địnhtrên đây. Trong quá trìnhthực hiện, nếu có vướng mắc, báo cáo lãnh đạo Bộ để xem xét, quyết định./.
MẪU BÁO CÁO THÀNH TÍCH QUẢN LÝ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 5 NĂM (2011-2015)
(Đối với tập thể/cá nhân)
(Kèm theo Quyết định số: 1254 /QĐ-BCT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ Công Thương)

ĐƠN VỊCẤPTRÊN
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
, ngàythángnăm
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị tặng ……………………….
Tên cá nhân hoặc đơn vị:……………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………. Fax:…………………. E-mail:…………………………………
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
Đối vớiđơn vị: ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấutổ chức, tổng số cán bộ, công chức viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
Đối với cá nhân: ghi rõ họ tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vịcông tác…
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1) Kết quảhoàn thành công tác quản lývề khoa học công nghệ. Quản lý tốt hoạt động khoa học công nghệ ở các đơn vị trực thuộc, kết quả hoạt động khoa học công nghệ mang lại hiệu quả, có đóng góp cho sự phát triểnkinh tế – xã hội củangành Công Thương:
a) Tổng số đề tài/dự án các cấp giai đoạn từ 2011-2015 được giao theo dõi, quản lý;
b) Công tác quản lý các nhiệm vụ khoa học công nghệ: đúng tiến độ thực hiện, kế hoạch, đạt chất lượng theo yêu cầu hoặc lập thành tích xuất sắc;
c) Công tác quản lýhoạt động khoa học công nghệ ở các đơn vị trực thuộc kết quả hoạt động khoa học công nghệ mang lại hiệu quả, có đóng góp cho sự phát triểnkinh tế – xã hội củangành Công Thương.
2) Kết quả tham mưu đề xuất, xây dựngcơ chế chính sách, văn bản phục vụ quản lý hiệu quả hoạt động KH&CN củađơn vịnhằm thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ củangành Công Thương.
a) Số lượng các văn bản quy phạm pháp luật vềkhoa học công nghệ đã tham gia hoặc chủ trì xây dựng (Nêu rõ tên văn bản).
b) Các cơ chế, chính sách, biện pháp (giải pháp) thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ củangành Công Thương đã tham mưu xây dựng, tham gia hoặc chủ trì xây dựng .
c) Công tác triển khaithực hiện các cơ chế, chính sách pháp luật vềquản lý khoa học công nghệ của Nhà nước củaBộ Công Thương.
3) Tình hình khiếu kiện, khiếu nại tố cáo liên quan tới hoạt động khoa học công nghệ, không bị hình thức kỷ luật các cấptrong giai đoạn xét thưởng 2011 – 2015; tính đến thời Điểm xét khen thưởng, tác giả côngtrình không vi phạm quy định tại Điều 8 Luật Khoa học Công nghệ.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được trongnăm (ghi rõ squyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

Thủ trưởngcơ quan cấptrêntrực tiếp
xác nhận
(Ký tên, đóng dấu)
Người viết báo cáo 1
(Ký, ghi rõ họ tên)
hoặc
Thủ trưởngđơn vị2
(Ký, ghi rõ họ tên)
1Đối với cá nhân đề nghị khen thưởng
2 Đối vớiđơn vị đề nghị khen thưởng

ĐƠN VỊCẤPTRÊN
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
, ngàythángnăm
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị tặng…………………..
Tên đơn vị:…………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………. Fax:…………………. E-mail:………………………….
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
Ghi năm thành lập, cơ cấutổ chức, tổng số cán bộ, công chức viên chức. Chức năng, nhiệm vụ củađơn vị.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1) Thành tích trong hoạt động khoa học công nghệ củađơn vị
a) Thành tích vềthực hiện các nhiệm vụ KH&CN các cấp:
Số lượng đề tài/dự án SXTN các cấp đã chủ trì thực hiện hoàn thành; doanh thu, số lượng bài báo công bố, số lượng đăng kýsở hữu trí tuệ, giải thưởng, kết quả đánh giá nghiệm thu, kết quả tham gia đào tạo sau đại học …; tình trạng thực hiệnviệcđăng ký, lưu giữ kết quảthực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ theo quy định pháp luật; tình trạng nhiệm vụ bị chậm tiến độ, nghiệm thu không đạt yêu cầu.
b) Kết quả hoạt động chung:
– Doanh thu bình quân đầu người hàng năm đạt được từ các hoạt động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, dịch vụ KH&CN, sản xuất sản phẩm từ kết quảnghiên cứu; tỉ lệ doanh thu từ hoạt động tư vấn, chuyển giao công nghệ (kinhphí ngoài Ngân sách nhà nước).
– Thu nhập bình quân đầu người hàng năm đạt được củađơn vị; đóng góp củađơn vịtrongviệc nâng cao thu nhập, đời sống của người lao động trong toàn cơ quan.
c) Thành tích ứng dụng kết quảnghiên cứu: các kết quảnghiên cứu mang tính ứng dụng cao, được ứng dụng trongsản xuất, trongcông tác quản lý, tạo ra sản phẩmmới hoặc sản phẩm lần đầu được ứng dụng tại Việt Nam; được tặng các giải thưởng các cấp liên quan đến hoạt động khoa học công nghệ;
d) Tình trạng bị khiếu kiện, khiếu nại tố cáo liên quan tới hoạt động khoa học công nghệ, không bị hình thức kỷ luật các cấptrong giai đoạn xét thưởng 2011 – 2015; tính đến thời Điểm xét khen thưởng, tác giả côngtrình không vi phạm quy định tại Điều 8 Luật Khoa học Công nghệ; Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác theo quy địnhcủa pháp luật.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được trongnăm (ghi rõ squyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

Thủ trưởngcơ quan cấptrêntrực tiếp
xác nhận
(Ký tên, đóng dấu)
Thủ trưởngđơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐƠN VỊCẤPTRÊN
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
, ngàythángnăm
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị tặng…………………..
Tên cá nhân:………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………. Fax:…………………. E-mail:………………………….
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
Ghi rõ họ tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vịcông tác…
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Thành tích trong hoạt động khoa học công nghệ
a) Thành tích trongthực hiện nhiệm vụ KH&CN:
– Số lượng đề tài nghiên cứu, dự án SXTN cấp Bộ, cấp nhà nước, cấpcơ sởm chủ trì hoặc tham gia được đánh giá từ loại khá trở lên; tình trạng thực hiệnviệcđăng ký, lưu giữ kết quảthực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ theo quy định pháp luật; tình trạng thực hiện đề tài, dự án bị chậm tiến độ hoặc nghiệm thu không đạt yêu cầu.
– Thành tích trongviệc tham gia đào tạo sau đại học; số lượng bài báo được công bố trên các tạp chí uy tín trong nước hoặc quốc tế hoặc có kết quảnghiên cứu được đăng ký bảo hộ SHTT, bản quyền tác giả.
b) Thành tích trong chuyển giao, áp dụngkết quảnghiên cứuo sản xuất; đề xuất sáng kiến được ứng dụng o thực tiễn, đem lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần phục vụ phát triểnkinh tế – xã hội được các cấpthẩm quyềncông nhận hoặc có các giải thưởng cá nhân về thành tích trong hoạt động KH&CN.
c) Kết quảvềviệc đóng góp trong thành tích chung củađơn vịtrongviệc nâng cao doanh thu bình quân đầu người hàng năm từ các hoạt động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, dịch vụ KH&CN, sản xuất sản phẩm từ kết quảnghiên cứu; nâng cao thu nhập, đời sống của người lao động trongđơn vị.
d) Tình trạng về bị khiếu kiện, khiếu nại tố cáo liên quan tới hoạt động khoa học công nghệ, bị hình thức kỷ luật các cấptrong giai đoạn xét thưởng 2011 – 2015; tính đến thời Điểm xét khen thưởng, tác giả côngtrình không vi phạm quy định tại Điều 8 Luật Khoa học Công nghệ.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được trongnăm (ghi rõ squyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

Thủ trưởngcơ quan cấptrêntrực tiếp
xác nhận
(Ký tên, đóng dấu)
Người viết báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT KHEN THƯỞNG CỦA TẬP THỂ/CÁ NHÂN
(Kèm theo Quyết định số: 1254/QĐ-BCT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ Công Thương)
Tên đơn vị
HỒ SƠ
ĐỀ NGHỊ XÉT KHEN THƯỞNG TRONG
LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(TẬP THỂ/CÁ NHÂN)
Tên tập thể/cá nhân đề nghị khen thưởng:
Hình thức khen thưởng:
Hồ sơ gồm có:
1.
2.
3.
Hà nội, năm 2016
MẪU BIÊN BẢN HỌP ĐÁNH GIÁ; PHIẾU ĐÁNH GIÁ BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số: 1254 /QĐ-BCT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ Công Thương)
Mẫu 1: BIÊN BẢN HỌP ĐÁNH GIÁ

BỘ CÔNG THƯƠNG
HỘI ĐỒNG XÉT KHEN THƯỞNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2011-2015

——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngàythángnăm 2016
BIÊN BẢN HỌP ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2011-2015
A. Những thông tin chung:
1. Tên tập thể/cá nhân đề nghị khen thưởng: ……………………………………
2. Hình thức đề nghị khen thưởng (đánh dấu Ö o ô tương ứng):
– Bằng khen Thủ tưởng: □
– Cờ thi đua: □
– Bằng khen Bộ trưởng: □
3. Tên đơn vị chủ quản:
4. Quyết định thành lập Hội đồng xét khen thưởng khoa học công nghệ giai đoạn 2011 – 2015: Số:…ngày …. của Bộ trưởng Bộ Công Thương
5. Địa Điểm: Bộ Công Thương – 54 Hai Bà Trưng, Hà Nội
6. Thời gian họp Hội đồng: ……………………………………………………….
7. Thành phần Hội đồng:

TT
Họ tên
Lĩnh vực chuyên môn
Cơ quan công tác
Chức danh
1
2
3
9
8. Số thành viên Hội đồng có mặt: Vắng mặt:
9. Khách mời tham dự họp Hội đồng:
B. Nội dung m việccủa Hội đồng
1. Thư ký Hội đồng đọc Quyết định thành lập Hội đồng xét khen thưởng giới thiệu đại biểu tham dự.
2. Chủ tịch Hội đồng xét khen thưởng Điều hành hội nghị:
3. Hội đồng xét khen thưởng tiến hành đánh giá theo tiêu chuẩn được quy định tại Điều 6 Quy chế khen thưởng của Bộ trưởng Bộ Công Thương (Đánh giá cụ thể theo từng tiêu chuẩn).
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Kết luận kiến nghị của Hội đồng:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5. Ban kiểm phiếu:
Hội đồng đã bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
5.1. Trưởng Ban: …………………………………………..
5.2. Hai uỷ viên: …………………………………………..
…………………………………………..
6. Kết quả bỏ phiếu đánh giá
– Số phiếu phát ra:
– Số phiếu thu về:
– Số phiếu hợp lệ:
– Số phiếu không hợp lệ:
Kết quả đánh giá:
+ Số phiếu đạt:
+ Số phiếu không đạt:
– Đánh giá chung : ………………………………………………………………
Biên bản cuộc họp được các thành viên hội đồng thống nhất thông qua./.

THƯ KÝ
(Họ, tên chữ ký)
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên chữ ký)
Mẫu 2: PHIẾU ĐÁNH GIÁ

BỘ CÔNG THƯƠNG
HỘI ĐỒNG XÉT KHEN THƯỞNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2011-2015

——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngàythángnăm 2016
PHIẾU ĐÁNH GIÁHỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2011-2015
A. Thông tin chung:
1. Tên tập thể/cá nhân đề nghị khen thưởng: ……………………………………
2. Hình thức đề nghị khen thưởng (đánh dấu Ö o ô tương ứng):
– Bằng khen Thủ tưởng: □
– Cờ thi đua: □
– Bằng khen Bộ trưởng: □
3. Tên đơn vị chủ quản:
4. Họ tên thành viên hội đồng (chức danh khoa học, học vị):
………………………………………………………………………………………….
B. Đánh giá xếp loại:

Đạt
Không đạt
C. Ý kiến đánh giá (nếu có):
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….

THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên chữ ký)
Mẫu 3: BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ

BỘ CÔNG THƯƠNG
HỘI ĐỒNG XÉT KHEN THƯỞNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2011-2015

——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngàythángnăm 2016
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2011-2015
1. Tên tập thể/cá nhân đề nghị khen thưởng: ……………………………………
2. Hình thức đề nghị khen thưởng(đánh dấu Ö o ô tương ứng):
– Bằng khen Thủ tưởng: □
– Cờ thi đua: □
– Bằng khen Bộ trưởng: □
3. Tên đơn vị chủ quản:
4. Kết quả đánh giá:
– Số phiếu phát ra: – Số phiếu thu về:
– Số phiếu hợp lệ: – Số phiếu không hợp lệ:

TT
Họ tên thành viên HĐ
Kết quả đánh giá
Đạt
Không đạt
1
2
3
9
Tổng số:
Kết quả(đánh dấu Ö o ô tương ứng):
+ Đạt:□
(Có từ 2/3 trở lên thành viên hội đồng có mặt nhất trí đánh giá mức Đạt”)
+ Không đạt:□

Các thành viên Ban kiểm phiếu
(Họ, tên chữ ký của từng thành viên)
Trưởng Ban kiểm phiếu
(Họ, tên chữ ký)
Thuộc tính văn bản
Quyết định 1254/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chế khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ ngành Công Thương giai đoạn 2011-2015
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 1254/QĐ-BCT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Cao Quốc Hưng
Ngày ban hành: 31/03/2016 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ , Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật
Tóm tắt văn bản

BỘ CÔNG THƯƠNG
——-
Số: 1254/QĐ-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2016
———————
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứNghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 củaChính phủquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấutổ chứccủa Bộ Công Thương;
Căn cứNghị định số 42/2010/NĐ-CPngày 15 tháng 4 năm 2010 củaChính phủquy định thi hành một sốĐiềucủa Luật Thi đua, khen thưởng Luật sửa đổi, bổ sungmột sốĐiềucủa Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứNghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ Vụ trưởng Vụ Thi đua – Khen thưởng,
QUYẾT ĐỊNH:

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: VT, KHCN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Cao Quốc Hưng

KHEN THƯỞNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGÀNH CÔNG THƯƠNG GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(Kèm theo Quyết định số: 1254/QĐ-BCT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Quy chế này quy địnhvềcông tác khen thưởng trong hoạt động khoa học công nghệ ngành Công Thương giai đoạn 2011 – 2015 của Bộ Công Thương bao gồm: đối tượng áp dụng; nguyên tắc khen thưởng; tiêu chuẩn xét tặng các hình thức khen thưởng; thẩm quyềnquyết định, thủ tục, hồ sơ đề nghị xét khen thưởng.
Tập thể, cá nhân thuộc các đơn vị trong ngành Công Thương có thành tích xuất sắc trong hoạt động quản lý, nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ giai đoạn 2011-2015 của ngành Công Thương.
1. Khen thưởng được thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Điều 2 Nghị định số 65/2014/NĐ-CPngày 01 tháng 7 năm 2014 củaChính phủquy địnhchi Tiết thi hành Luật Sửa đổi, bổ sungmột sốĐiềucủa Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
2. Việc khen thưởng phải bảo đảm trêncơ sở đánh giá đúng thành tích kết quả đạt được của các tập thể cá nhân.
1. Bằng khen của Thủ tướng chính phủ.
2. Cờ thi đua của Bộ Công Thương (tặng cho tập thể).
3. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
1. Khen thưởng về hoạt động khoa học công nghệ 5 năm được tổ chức nhân dịp tổngkết hoạt động khoa học công nghệ của ngành Công Thương giai đoạn 2011-2015, o tháng 5 năm 2016.
2. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công Thương Cờ thi đua của Bộ Công Thương được trao tại lễ tổngkết hoạt động khoa học công nghệ ngành Công Thương giai đoạn 2011-2015.
Chương II
1. Đối với các tập thể, cá nhân hoạt động quản lý khoa học công nghệ
a) Hoàn thành xuất sắc công tác quản lý khoa học công nghệ, góp phần quan trọng giúp đơn vị/Bộ quản lýchặt chẽ, đúng quy địnhcủa pháp luật hoàn thành xuất sắc, đúng thời hạn các nhiệm vụ, kế hoạch Khoa học Công nghệ (KH&CN) được giao. Kết quả hoạt động khoa học công nghệ mang lại hiệu quả, có đóng góp cho sự phát triểncủađơn vị, của ngành Công Thương.
b) Có đóng góp tích cực trongviệc tham mưu đề xuất, xây dựng các cơ chế, chính sách văn bản phục vụ quản lý hiệu quả hoạt động KH&CN củađơn vị, của Bộ, góp phần thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ của ngành Công Thương.
c) Không bị khiếu kiện, khiếu nại tố cáo liên quan tới hoạt động khoa học công nghệ, không bị hình thức kỷ luật các cấptrong giai đoạn xét thưởng 2011 – 2015; tính đến thời Điểm xét khen thưởng, tác giả côngtrình không vi phạm quy định tại Điều 8, Luật Khoa học Công nghệ.
2. Đối vớitập thể trực tiếp m công tác nghiên cứu khoa học
a) Có thành tích xuất sắc trong hoạt động khoa học công nghệ củađơn vị, ngành:
– Chủ trì thực hiện thành công nhiều đề tài/dự ánKhoa học Công nghệ (KH&CN) các cấp, đóng góp quan trọng o thành tích chung củađơn vị (doanh thu, công bố bài báo, đăng kýsở hữu trí tuệ, giải thưởng, kết quả đánh giá nghiệm thu, tham gia đào tạo sau đại học …) trong giai đoạn 2011 – 2015; thực hiện nghiêm túc việcđăng ký, lưu giữ kết quảthực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ theo quy định pháp luật. Không có nhiệm vụ bị chậm tiến độ, nghiệm thu không đạt yêu cầu;
– Có doanh thu bình quân đầu người hàng năm từ các hoạt động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, dịch vụ KH&CN, sản xuất sản phẩm từ kết quảnghiên cứu cao; có tỉ lệ doanh thu từ hoạt động tư vấn, chuyển giao công nghệ (kinhphí ngoài Ngân sách nhà nước) cao, có đóng góp quan trọng trong nâng cao thu nhập, đời sống của người lao động trongđơn vịo thành tích hoạt động chung củađơn vị, của Bộ;
– Có các kết quảnghiên cứu mang tính ứng dụng cao, được ứng dụng trongsản xuất, trongcông tác quản lý, tạo ra sản phẩmmới hoặc sản phẩm lần đầu được ứng dụng tại Việt Nam; được tặng các giải thưởng các cấp liên quan đến hoạt động khoa học công nghệ;
b) Không bị khiếu kiện, khiếu nại tố cáo liên quan tới hoạt động khoa học công nghệ, không bị hình thức kỷ luật các cấptrong giai đoạn xét thưởng 2011 – 2015; tính đến thời Điểm xét khen thưởng, tác giả côngtrình không vi phạm quy định tại Điều 8 Luật Khoa học Công nghệ; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác theo quy địnhcủa pháp luật.
3. Đối với cá nhân trực tiếp m công tác nghiên cứu khoa học
a) Có thành tích xuất sắc trong hoạt động khoa học công nghệ
m chủ trì hoặc tham gia nhiều đề tài nghiên cứu, dự ánSản xuất thử nghiệm (Dự án SXTN) cấp Bộ, cấp nhà nước, cấpcơ sở được đánh giá từ loại khá trở lên; thực hiện nghiêm túc việcđăng ký, lưu giữ kết quảthực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ theo quy định pháp luật; không có đề tài, dự án bị chậm tiến độ hoặc nghiệm thu không đạt yêu cầu;
– Có thành tích trongviệc tham gia đào tạo sau đại học; có nhiều bài báo được công bố trên các tạp chí uy tín trong nước hoặc quốc tế hoặc có kết quảnghiên cứu được đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ (SHTT), bản quyền tác giả.
b) Có kết quảnghiên cứu hoặc sáng kiến được ứng dụng o thực tiễn, đem lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần phục vụ phát triểnkinh tế – xã hội được các cấpthẩm quyềncông nhận hoặc có các giải thưởng cá nhân về thành tích trong hoạt động KH&CN.
c) Có đóng góp quan trọng trong thành tích chung củađơn vịtrongviệc nâng cao doanh thu bình quân đầu người hàng năm từ các hoạt động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, dịch vụ KH&CN, sản xuất sản phẩm từ kết quảnghiên cứu; nâng cao thu nhập, đời sống của người lao động trongđơn vị.
d) Không bị khiếu kiện, khiếu nại tố cáo liên quan tới hoạt động khoa học công nghệ, không bị hình thức kỷ luật các cấptrong giai đoạn xét thưởng 2011 – 2015; tính đến thời Điểm xét khen thưởng, tác giả côngtrình không vi phạm quy định tại Điều 8 Luật Khoa học Công nghệ.
1. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công Thương: được xét tặng cho tập thể, cá nhân đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 72 Luật Thi đua, khen thưởng đạt 100% các tiêu chuẩn nêu tại Điều 6 Quy chế này. Số lượng tập thể, cá nhân được khen thưởng không quá 45% tổng số hồ sơ đề xuất khen thưởng.
2. Cờ thi đua của Bộ Công Thương: được xét trao cho 5% tập thể có thành tích nổi trội nhất trong số tập thể có thành tích đạt tiêu chuẩn tại Khoản 1 Điều này.
3. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: 2% tập thể có thành tích xuất sắc nhất trong số tập thể có thành tích đạt tiêu chuẩn tại Khoản 1 Điều này được đề nghị tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
Chương III
1. Đối với tập thể quản lý khoa học công nghệ
a) Côngvăn đề nghị khen thưởng củađơn vị.
b) Báo cáo thành tích quản lý khoa học công nghệ 5 năm (có xác nhận củaThủ trưởng cơ quan) đối với tập thể theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Đối với tập thể trực triếp m công tác nghiên cứu khoa học
a) Côngvăn đề nghị khen thưởng củađơn vị.
b) Báo cáo thành tích nghiên cứu khoa học công nghệ 5 năm (có xác nhận củaThủ trưởng cơ quan) theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này.
c) Các tài liệu dẫn chứng thành tích, kết quảcủađơn vịtrong hoạt động khoa học công nghệ bao gồm:
– Biên bản nghiệm thu; giấy công nhận giải thưởng các cấp; xác nhận của nơi thụ hưởng kết quảnghiên cứu (Bản sao công chứng);
– Báo cáo tóm tắt côngtrìnhnghiên cứu (Có xác nhận củađơn vị);
Văn bản xác nhận ứng dụng côngtrìnhnghiên cứucủađơn vịáp dụng/nhận chuyển giao công nghệ (Bản chính);
– Bản chứng nhận nộp hồ sơ lưu trữ kết quảnghiên cứu; các văn bản chứng nhận tham gia đào tạo sau đại học của các đề tài nghiên cứu; bài báo công bố trên các tạp chí uy tín trong, ngoài nước; chứng nhận quyền tác giả (Bản sao công chứng).
1.Đối với tập thể quản lý khoa học công nghệ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Quy chế này.
2. Đối với tập thể trực triếp m công tác nghiên cứu khoa học: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Quy chế này.
1. Đối với tập thể, cá nhân quản lý khoa học và công nghệ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Quy chế này.
2. Đối với tập thể trực triếp m công tác nghiên cứu khoa học: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Quy chế này.
3. Đối với cá nhân trực triếp m công tác nghiên cứu khoa học:
a) Côngvăn đề nghị khen thưởng đối với cá nhân củađơn vị.
b) Báo cáo thành tích nghiên cứu khoa học công nghệ 5 năm (có xác nhận củaThủ trưởng cơ quan) theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy chế này.
c) Các tài liệu dẫn chứng thành tích, kết quảtrong hoạt động khoa học công nghệ bao gồm:
– Bản thống kê số lượng đề tài, dự án các cấpm chủ trì hoặc tham gia trongthời kỳ xét thưởng được Hội đồng nghiệm thu đánh giá đạt từ loại khá trở lên (có Biên bản nghiệm thu kèm theo);
– Nhiệm vụ khoa học công nghệ đã được ứng dụng o thực tế (Số lượng đề tài/dự án, tình hình ứng dụng o thực tế, kết quảnghiên cứu đã được ứng dụng, địa chỉ ứng dụng, quy mô hiệu quả);
– Tham gia hoạt động đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu rõ số lượng);
– Bài báo đã được công bố trên các tạp chí uy tín trong, ngoài nước (Bản copy);
– Giấy chứng nhận các giải thưởng cá nhân đã đạt được liên quan đến hoạt động khoa học công nghệ trong giai đoạn 2011-2015 (Bản copy): số giải, loại giải, tổ chức trao giải;
Văn bản chứng nhận bản quyền tác giả đối vớikết quảnghiên cứu.
1. Tập thể, cá nhân đề nghị xét thưởng phảichuẩn bị 10 bộ Hồ sơ (trong đó có 01 bản chính) đề nghị khen thưởng (có niêm phong), ngoài bìa ghi rõ “Hồ sơ đề nghị khen thưởng hoạt động khoa học công nghệ giai đoạn 2011-2015” theo mẫu quy định tại Phụ lục IV này gửivề Bộ Công Thương (Vụ Khoa học Công nghệ), Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
2.Việc xét khen thưởng được tiến hành như sau:
a) Việc xét khen thưởng được thực hiện thông qua Hội đồng xét khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Công Thương thành lập, gồm các thành viên các nhà khoa học, nhà quản lýtrong lĩnh vực công nghiệp, thương mại các lĩnh vực khác có liên quan. Số lượng thành viên Hội đồng không quá 09 người;
b) Hội đồng xét thưởng m việc theo chế độ tập thể. Các thành viên Hội đồng tiến hành đánh giá hồ sơ đề nghị khen thưởng theo quy định tại Điều 6 Quy chế này; lập Biên bản đánh giá; tiến hành bỏ Phiếu đánh giá lập Biên bản kiểm phiếu theo các mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quy chế này.Quyết địnhcủa Hội đồng có giá trị khi có ít nhất hai phần ba số thành viên Hội đồng đồng ý.
c) Căn cứkết quảcủa Hội đồng xét thưởng, Vụ Khoa học Công nghệ phối hợpvới Vụ Thi đua – Khen thưởng tổng hợp, lập danh sách các tập thể, cá nhân đạt các hình thức khen thưởng trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét quyết định.
Vụ Khoa học Công nghệ được giao phụ trách đầu mối công tác thi đua khen thưởng trong hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ giai đoạn 2011-2015 có trách nhiệm thông báo kết quả khen thưởng cho cơ quan, đơn vịđược khen thưởng trongthời gian 07 ngàym việc sau khi Bộ trưởng Bộ Công ThươngQuyết định khen thưởng.
Chương IV
1. Kinhphí xét thưởng được lấy từ:
a) Nguồn kinhphíquản lý khoa học công nghệ của Bộ năm 2016.
b) Nguồn tài trợ, ủng hộ, đóng góp của các đơn vị, cá nhân trong ngoài nước.
2. Kinhphí khen thưởng đối với tập thể, cá nhân được nhận Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; Cờ thi đua của Bộ Công Thương Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công Thương trích từ nguồn khen thưởng củađơn vị đề nghị khen thưởng dựa trên khả năng tự cân đối củađơn vị.
Vụ trưởng vụ Khoa học Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Thi đua – Khen thưởng, Thủ trưởng các đơn vị cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện các quy địnhtrên đây. Trong quá trìnhthực hiện, nếu có vướng mắc, báo cáo lãnh đạo Bộ để xem xét, quyết định./.
MẪU BÁO CÁO THÀNH TÍCH QUẢN LÝ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 5 NĂM (2011-2015)
(Đối với tập thể/cá nhân)
(Kèm theo Quyết định số: 1254 /QĐ-BCT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ Công Thương)

ĐƠN VỊCẤPTRÊN
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
, ngàythángnăm
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị tặng ……………………….
Tên cá nhân hoặc đơn vị:……………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………. Fax:…………………. E-mail:…………………………………
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
Đối vớiđơn vị: ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấutổ chức, tổng số cán bộ, công chức viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
Đối với cá nhân: ghi rõ họ tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vịcông tác…
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1) Kết quảhoàn thành công tác quản lývề khoa học công nghệ. Quản lý tốt hoạt động khoa học công nghệ ở các đơn vị trực thuộc, kết quả hoạt động khoa học công nghệ mang lại hiệu quả, có đóng góp cho sự phát triểnkinh tế – xã hội củangành Công Thương:
a) Tổng số đề tài/dự án các cấp giai đoạn từ 2011-2015 được giao theo dõi, quản lý;
b) Công tác quản lý các nhiệm vụ khoa học công nghệ: đúng tiến độ thực hiện, kế hoạch, đạt chất lượng theo yêu cầu hoặc lập thành tích xuất sắc;
c) Công tác quản lýhoạt động khoa học công nghệ ở các đơn vị trực thuộc kết quả hoạt động khoa học công nghệ mang lại hiệu quả, có đóng góp cho sự phát triểnkinh tế – xã hội củangành Công Thương.
2) Kết quả tham mưu đề xuất, xây dựngcơ chế chính sách, văn bản phục vụ quản lý hiệu quả hoạt động KH&CN củađơn vịnhằm thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ củangành Công Thương.
a) Số lượng các văn bản quy phạm pháp luật vềkhoa học công nghệ đã tham gia hoặc chủ trì xây dựng (Nêu rõ tên văn bản).
b) Các cơ chế, chính sách, biện pháp (giải pháp) thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ củangành Công Thương đã tham mưu xây dựng, tham gia hoặc chủ trì xây dựng .
c) Công tác triển khaithực hiện các cơ chế, chính sách pháp luật vềquản lý khoa học công nghệ của Nhà nước củaBộ Công Thương.
3) Tình hình khiếu kiện, khiếu nại tố cáo liên quan tới hoạt động khoa học công nghệ, không bị hình thức kỷ luật các cấptrong giai đoạn xét thưởng 2011 – 2015; tính đến thời Điểm xét khen thưởng, tác giả côngtrình không vi phạm quy định tại Điều 8 Luật Khoa học Công nghệ.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được trongnăm (ghi rõ squyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

Thủ trưởngcơ quan cấptrêntrực tiếp
xác nhận
(Ký tên, đóng dấu)
Người viết báo cáo 1
(Ký, ghi rõ họ tên)
hoặc
Thủ trưởngđơn vị2
(Ký, ghi rõ họ tên)
1Đối với cá nhân đề nghị khen thưởng
2 Đối vớiđơn vị đề nghị khen thưởng

ĐƠN VỊCẤPTRÊN
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
, ngàythángnăm
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị tặng…………………..
Tên đơn vị:…………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………. Fax:…………………. E-mail:………………………….
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
Ghi năm thành lập, cơ cấutổ chức, tổng số cán bộ, công chức viên chức. Chức năng, nhiệm vụ củađơn vị.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1) Thành tích trong hoạt động khoa học công nghệ củađơn vị
a) Thành tích vềthực hiện các nhiệm vụ KH&CN các cấp:
Số lượng đề tài/dự án SXTN các cấp đã chủ trì thực hiện hoàn thành; doanh thu, số lượng bài báo công bố, số lượng đăng kýsở hữu trí tuệ, giải thưởng, kết quả đánh giá nghiệm thu, kết quả tham gia đào tạo sau đại học …; tình trạng thực hiệnviệcđăng ký, lưu giữ kết quảthực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ theo quy định pháp luật; tình trạng nhiệm vụ bị chậm tiến độ, nghiệm thu không đạt yêu cầu.
b) Kết quả hoạt động chung:
– Doanh thu bình quân đầu người hàng năm đạt được từ các hoạt động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, dịch vụ KH&CN, sản xuất sản phẩm từ kết quảnghiên cứu; tỉ lệ doanh thu từ hoạt động tư vấn, chuyển giao công nghệ (kinhphí ngoài Ngân sách nhà nước).
– Thu nhập bình quân đầu người hàng năm đạt được củađơn vị; đóng góp củađơn vịtrongviệc nâng cao thu nhập, đời sống của người lao động trong toàn cơ quan.
c) Thành tích ứng dụng kết quảnghiên cứu: các kết quảnghiên cứu mang tính ứng dụng cao, được ứng dụng trongsản xuất, trongcông tác quản lý, tạo ra sản phẩmmới hoặc sản phẩm lần đầu được ứng dụng tại Việt Nam; được tặng các giải thưởng các cấp liên quan đến hoạt động khoa học công nghệ;
d) Tình trạng bị khiếu kiện, khiếu nại tố cáo liên quan tới hoạt động khoa học công nghệ, không bị hình thức kỷ luật các cấptrong giai đoạn xét thưởng 2011 – 2015; tính đến thời Điểm xét khen thưởng, tác giả côngtrình không vi phạm quy định tại Điều 8 Luật Khoa học Công nghệ; Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác theo quy địnhcủa pháp luật.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được trongnăm (ghi rõ squyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

Thủ trưởngcơ quan cấptrêntrực tiếp
xác nhận
(Ký tên, đóng dấu)
Thủ trưởngđơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐƠN VỊCẤPTRÊN
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
, ngàythángnăm
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị tặng…………………..
Tên cá nhân:………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………. Fax:…………………. E-mail:………………………….
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
Ghi rõ họ tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vịcông tác…
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Thành tích trong hoạt động khoa học công nghệ
a) Thành tích trongthực hiện nhiệm vụ KH&CN:
– Số lượng đề tài nghiên cứu, dự án SXTN cấp Bộ, cấp nhà nước, cấpcơ sởm chủ trì hoặc tham gia được đánh giá từ loại khá trở lên; tình trạng thực hiệnviệcđăng ký, lưu giữ kết quảthực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ theo quy định pháp luật; tình trạng thực hiện đề tài, dự án bị chậm tiến độ hoặc nghiệm thu không đạt yêu cầu.
– Thành tích trongviệc tham gia đào tạo sau đại học; số lượng bài báo được công bố trên các tạp chí uy tín trong nước hoặc quốc tế hoặc có kết quảnghiên cứu được đăng ký bảo hộ SHTT, bản quyền tác giả.
b) Thành tích trong chuyển giao, áp dụngkết quảnghiên cứuo sản xuất; đề xuất sáng kiến được ứng dụng o thực tiễn, đem lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần phục vụ phát triểnkinh tế – xã hội được các cấpthẩm quyềncông nhận hoặc có các giải thưởng cá nhân về thành tích trong hoạt động KH&CN.
c) Kết quảvềviệc đóng góp trong thành tích chung củađơn vịtrongviệc nâng cao doanh thu bình quân đầu người hàng năm từ các hoạt động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, dịch vụ KH&CN, sản xuất sản phẩm từ kết quảnghiên cứu; nâng cao thu nhập, đời sống của người lao động trongđơn vị.
d) Tình trạng về bị khiếu kiện, khiếu nại tố cáo liên quan tới hoạt động khoa học công nghệ, bị hình thức kỷ luật các cấptrong giai đoạn xét thưởng 2011 – 2015; tính đến thời Điểm xét khen thưởng, tác giả côngtrình không vi phạm quy định tại Điều 8 Luật Khoa học Công nghệ.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được trongnăm (ghi rõ squyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

Thủ trưởngcơ quan cấptrêntrực tiếp
xác nhận
(Ký tên, đóng dấu)
Người viết báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT KHEN THƯỞNG CỦA TẬP THỂ/CÁ NHÂN
(Kèm theo Quyết định số: 1254/QĐ-BCT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ Công Thương)
Tên đơn vị
HỒ SƠ
ĐỀ NGHỊ XÉT KHEN THƯỞNG TRONG
LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(TẬP THỂ/CÁ NHÂN)
Tên tập thể/cá nhân đề nghị khen thưởng:
Hình thức khen thưởng:
Hồ sơ gồm có:
1.
2.
3.
Hà nội, năm 2016
MẪU BIÊN BẢN HỌP ĐÁNH GIÁ; PHIẾU ĐÁNH GIÁ BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số: 1254 /QĐ-BCT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ Công Thương)
Mẫu 1: BIÊN BẢN HỌP ĐÁNH GIÁ

BỘ CÔNG THƯƠNG
HỘI ĐỒNG XÉT KHEN THƯỞNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2011-2015

——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngàythángnăm 2016
BIÊN BẢN HỌP ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2011-2015
A. Những thông tin chung:
1. Tên tập thể/cá nhân đề nghị khen thưởng: ……………………………………
2. Hình thức đề nghị khen thưởng (đánh dấu Ö o ô tương ứng):
– Bằng khen Thủ tưởng: □
– Cờ thi đua: □
– Bằng khen Bộ trưởng: □
3. Tên đơn vị chủ quản:
4. Quyết định thành lập Hội đồng xét khen thưởng khoa học công nghệ giai đoạn 2011 – 2015: Số:…ngày …. của Bộ trưởng Bộ Công Thương
5. Địa Điểm: Bộ Công Thương – 54 Hai Bà Trưng, Hà Nội
6. Thời gian họp Hội đồng: ……………………………………………………….
7. Thành phần Hội đồng:

TT
Họ tên
Lĩnh vực chuyên môn
Cơ quan công tác
Chức danh
1
2
3
9
8. Số thành viên Hội đồng có mặt: Vắng mặt:
9. Khách mời tham dự họp Hội đồng:
B. Nội dung m việccủa Hội đồng
1. Thư ký Hội đồng đọc Quyết định thành lập Hội đồng xét khen thưởng giới thiệu đại biểu tham dự.
2. Chủ tịch Hội đồng xét khen thưởng Điều hành hội nghị:
3. Hội đồng xét khen thưởng tiến hành đánh giá theo tiêu chuẩn được quy định tại Điều 6 Quy chế khen thưởng của Bộ trưởng Bộ Công Thương (Đánh giá cụ thể theo từng tiêu chuẩn).
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Kết luận kiến nghị của Hội đồng:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5. Ban kiểm phiếu:
Hội đồng đã bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
5.1. Trưởng Ban: …………………………………………..
5.2. Hai uỷ viên: …………………………………………..
…………………………………………..
6. Kết quả bỏ phiếu đánh giá
– Số phiếu phát ra:
– Số phiếu thu về:
– Số phiếu hợp lệ:
– Số phiếu không hợp lệ:
Kết quả đánh giá:
+ Số phiếu đạt:
+ Số phiếu không đạt:
– Đánh giá chung : ………………………………………………………………
Biên bản cuộc họp được các thành viên hội đồng thống nhất thông qua./.

THƯ KÝ
(Họ, tên chữ ký)
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên chữ ký)
Mẫu 2: PHIẾU ĐÁNH GIÁ

BỘ CÔNG THƯƠNG
HỘI ĐỒNG XÉT KHEN THƯỞNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2011-2015

——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngàythángnăm 2016
PHIẾU ĐÁNH GIÁHỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2011-2015
A. Thông tin chung:
1. Tên tập thể/cá nhân đề nghị khen thưởng: ……………………………………
2. Hình thức đề nghị khen thưởng (đánh dấu Ö o ô tương ứng):
– Bằng khen Thủ tưởng: □
– Cờ thi đua: □
– Bằng khen Bộ trưởng: □
3. Tên đơn vị chủ quản:
4. Họ tên thành viên hội đồng (chức danh khoa học, học vị):
………………………………………………………………………………………….
B. Đánh giá xếp loại:

Đạt
Không đạt
C. Ý kiến đánh giá (nếu có):
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….

THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên chữ ký)
Mẫu 3: BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ

BỘ CÔNG THƯƠNG
HỘI ĐỒNG XÉT KHEN THƯỞNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2011-2015

——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngàythángnăm 2016
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2011-2015
1. Tên tập thể/cá nhân đề nghị khen thưởng: ……………………………………
2. Hình thức đề nghị khen thưởng(đánh dấu Ö o ô tương ứng):
– Bằng khen Thủ tưởng: □
– Cờ thi đua: □
– Bằng khen Bộ trưởng: □
3. Tên đơn vị chủ quản:
4. Kết quả đánh giá:
– Số phiếu phát ra: – Số phiếu thu về:
– Số phiếu hợp lệ: – Số phiếu không hợp lệ:

TT
Họ tên thành viên HĐ
Kết quả đánh giá
Đạt
Không đạt
1
2
3
9
Tổng số:
Kết quả(đánh dấu Ö o ô tương ứng):
+ Đạt:□
(Có từ 2/3 trở lên thành viên hội đồng có mặt nhất trí đánh giá mức Đạt”)
+ Không đạt:□

Các thành viên Ban kiểm phiếu
(Họ, tên chữ ký của từng thành viên)
Trưởng Ban kiểm phiếu
(Họ, tên chữ ký)

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 1254/QĐ-BCT 2016 về khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ ngành Công Thương”