Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 121/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành danh mục các vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải thực hiện định kỳ chuyển đổi

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
——————
Số: 121/QĐ-BHXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÁC VỊ TRÍ CÔNG TÁC CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC KHÔNG GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ THUỘC HỆ THỐNG BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM THỰC HIỆN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI
—————————–
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định 94/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 08 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh mục các vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải thực hiện định kỳ chuyển đổi theo Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ, bao gồm:
1. Hoạt động quản lý, điều hành công tác kế hoạch.
a) Thẩm định, xây dựng chỉ tiêu kế hoạch thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; chi hoạt động bộ máy, chi hoạt động sự nghiệp, chi khác (nếu có) cho các đơn vị.
b) Tham mưu phân giao chỉ tiêu kế hoạch, điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; chi hoạt động bộ máy, chi hoạt động sự nghiệp, chi khác (nếu có) cho các đơn vị.
2. Hoạt động quản lý tài chính, tài sản.
a) Lập dự toán, điều chỉnh dự toán kinh phí;
b) Cấp phát các loại kinh phí;
c) Duyệt quyết toán các loại kinh phí;
d) Quản lý, mua sắm tài sản, phương tiện, trang bị cơ sở vật chất; mua sắm vật tư, văn phòng phẩm của cơ quan, đơn vị.
3. Đầu tư và bảo toàn quỹ.
a) Xây dựng đề án, phương án, kế hoạch đầu tư quỹ;
b) Tham mưu ký kết hợp đồng đầu tư quỹ;
c) Thực hiện cấp phát tiền vay, theo dõi các khoản lãi tiền vay, hạch toán kế toán hoạt động đầu tư quỹ.
4. Quản lý và thực hiện nghiệp vụ kế toán.
5. Quản lý và thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản;
a) Quản lý, theo dõi, giám sát các dự án đầu tư xây dựng cơ bản;
b) Thẩm định thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán; thanh toán khối lượng công trình; quyết toán các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn và xây dựng nhỏ;
c) Triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, dự án phát triển công nghệ thông tin, trang bị cơ sở vật chất toàn hệ thống.
6. Hoạt động lập hồ sơ mời thầu; lập kế hoạch và tổ chức đấu thầu; thẩm định, định giá trong đấu giá; trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu thầu.
7. Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội.
a) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra Bảo hiểm xã hội các địa phương thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội;
b) Tham mưu giải quyết cho các trường hợp hưởng tiếp hoặc từ chối yêu cầu trả bảo hiểm xã hội;
c) Giải quyết hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội;
d) Thẩm định hồ sơ giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội;
đ) Điều chỉnh mức hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội;
e) Quản lý đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
8. Thực hiện chế độ bảo hiểm y tế.
a) Thực hiện công tác giám định phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám chữa bệnh;
b) Thẩm định chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế;
c) Thanh toán, quyết toán chi phí khám chữa bệnh, thanh toán trực tiếp chi phí khám chữa bệnh với người có thẻ bảo hiểm y tế.
9. Quản lý và thực hiện công tác thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
a) Thẩm định hồ sơ đối tượng tham gia;
b) Kiểm tra, đối chiếu danh sách đối tượng tham gia;
c) Thực hiện thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
10. Công tác tổ chức cán bộ: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 05/2008/QĐ-BNV ngày 26/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong ngành Tổ chức Nhà nước phải thực hiện định kỳ chuyển đổi.
11. Quản lý và thực hiện công tác kiểm tra.
a) Việc thực hiện các chế độ chính sách, thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, việc cấp, quản lý và sử dụng sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
b) Việc quản lý tài chính, tài sản, chi hoạt động bộ máy, đầu tư xây dựng cơ bản; đầu tư và tăng trưởng quỹ.
12. Cán bộ, công chức, viên chức làm công tác phòng chống tham nhũng.
13. Quản lý hoạt động đối ngoại: Quản lý, điều phối các dự án, chương trình hợp tác quốc tế.
14. Cấp, quản lý, sử dụng sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
a) Tổ chức thực hiện việc in ấn phôi sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
b) Cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế cho người tham gia;
c) Kiểm tra, đối chiếu, xác nhận sổ bảo hiểm xã hội.
15. Quản lý, cấp phát các loại chứng chỉ.
16. Quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học.
a) Lập dự toán kinh phí hoạt động khoa học; phân bổ kinh phí nghiên cứu khoa học;
b) Tổ chức thẩm định và tổ chức tuyển chọn nội dung các hoạt động khoa học; thẩm định các đề tài nghiên cứu khoa học.
17. Quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin.
a) Đề xuất phương án kỹ thuật, tham gia mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm;
b) Thẩm định về mặt kỹ thuật các dự án đầu tư công nghệ thông tin; theo dõi, quản lý, tổ chức triển khai thực hiện các dự án, quyết toán các dự án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.
18. Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân tại đơn vị, bộ phận “một cửa”.
19. Các vị trí công tác khác.
a) Tổ chức phục vụ hội nghị, hội thảo, tập huấn, tiếp khách của cơ quan;
b) In ấn tài liệu phục vụ hoạt động;
c) Giao dịch, ký kết hợp đồng với các cơ quan, tổ chức để thực hiện nhiệm vụ của đơn vị;
d) Xem xét, thẩm định, đề xuất các hình thức khen thưởng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, Trưởng Ban Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ở Trung ương và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
– Như Điều 2;
– Bộ Nội vụ (để b/c);
– Văn phòng BCĐTW về PCTN (để b/c);
– Thanh tra CP (để b/c);
– HĐQL (để b/c);
– TGĐ, các Phó TGĐ;
– Lưu VT, TCCB (6).
TỔNG GIÁM ĐỐC

Lê Bạch Hồng

Thuộc tính văn bản
Quyết định 121/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành danh mục các vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải thực hiện định kỳ chuyển đổi
Cơ quan ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 121/QĐ-BHXH Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Lê Bạch Hồng
Ngày ban hành: 27/01/2011 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
——————
Số: 121/QĐ-BHXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÁC VỊ TRÍ CÔNG TÁC CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC KHÔNG GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ THUỘC HỆ THỐNG BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM THỰC HIỆN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI
—————————–
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định 94/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 08 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh mục các vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải thực hiện định kỳ chuyển đổi theo Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ, bao gồm:
1. Hoạt động quản lý, điều hành công tác kế hoạch.
a) Thẩm định, xây dựng chỉ tiêu kế hoạch thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; chi hoạt động bộ máy, chi hoạt động sự nghiệp, chi khác (nếu có) cho các đơn vị.
b) Tham mưu phân giao chỉ tiêu kế hoạch, điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; chi hoạt động bộ máy, chi hoạt động sự nghiệp, chi khác (nếu có) cho các đơn vị.
2. Hoạt động quản lý tài chính, tài sản.
a) Lập dự toán, điều chỉnh dự toán kinh phí;
b) Cấp phát các loại kinh phí;
c) Duyệt quyết toán các loại kinh phí;
d) Quản lý, mua sắm tài sản, phương tiện, trang bị cơ sở vật chất; mua sắm vật tư, văn phòng phẩm của cơ quan, đơn vị.
3. Đầu tư và bảo toàn quỹ.
a) Xây dựng đề án, phương án, kế hoạch đầu tư quỹ;
b) Tham mưu ký kết hợp đồng đầu tư quỹ;
c) Thực hiện cấp phát tiền vay, theo dõi các khoản lãi tiền vay, hạch toán kế toán hoạt động đầu tư quỹ.
4. Quản lý và thực hiện nghiệp vụ kế toán.
5. Quản lý và thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản;
a) Quản lý, theo dõi, giám sát các dự án đầu tư xây dựng cơ bản;
b) Thẩm định thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán; thanh toán khối lượng công trình; quyết toán các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn và xây dựng nhỏ;
c) Triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, dự án phát triển công nghệ thông tin, trang bị cơ sở vật chất toàn hệ thống.
6. Hoạt động lập hồ sơ mời thầu; lập kế hoạch và tổ chức đấu thầu; thẩm định, định giá trong đấu giá; trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu thầu.
7. Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội.
a) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra Bảo hiểm xã hội các địa phương thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội;
b) Tham mưu giải quyết cho các trường hợp hưởng tiếp hoặc từ chối yêu cầu trả bảo hiểm xã hội;
c) Giải quyết hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội;
d) Thẩm định hồ sơ giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội;
đ) Điều chỉnh mức hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội;
e) Quản lý đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
8. Thực hiện chế độ bảo hiểm y tế.
a) Thực hiện công tác giám định phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám chữa bệnh;
b) Thẩm định chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế;
c) Thanh toán, quyết toán chi phí khám chữa bệnh, thanh toán trực tiếp chi phí khám chữa bệnh với người có thẻ bảo hiểm y tế.
9. Quản lý và thực hiện công tác thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
a) Thẩm định hồ sơ đối tượng tham gia;
b) Kiểm tra, đối chiếu danh sách đối tượng tham gia;
c) Thực hiện thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
10. Công tác tổ chức cán bộ: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 05/2008/QĐ-BNV ngày 26/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong ngành Tổ chức Nhà nước phải thực hiện định kỳ chuyển đổi.
11. Quản lý và thực hiện công tác kiểm tra.
a) Việc thực hiện các chế độ chính sách, thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, việc cấp, quản lý và sử dụng sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
b) Việc quản lý tài chính, tài sản, chi hoạt động bộ máy, đầu tư xây dựng cơ bản; đầu tư và tăng trưởng quỹ.
12. Cán bộ, công chức, viên chức làm công tác phòng chống tham nhũng.
13. Quản lý hoạt động đối ngoại: Quản lý, điều phối các dự án, chương trình hợp tác quốc tế.
14. Cấp, quản lý, sử dụng sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
a) Tổ chức thực hiện việc in ấn phôi sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
b) Cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế cho người tham gia;
c) Kiểm tra, đối chiếu, xác nhận sổ bảo hiểm xã hội.
15. Quản lý, cấp phát các loại chứng chỉ.
16. Quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học.
a) Lập dự toán kinh phí hoạt động khoa học; phân bổ kinh phí nghiên cứu khoa học;
b) Tổ chức thẩm định và tổ chức tuyển chọn nội dung các hoạt động khoa học; thẩm định các đề tài nghiên cứu khoa học.
17. Quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin.
a) Đề xuất phương án kỹ thuật, tham gia mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm;
b) Thẩm định về mặt kỹ thuật các dự án đầu tư công nghệ thông tin; theo dõi, quản lý, tổ chức triển khai thực hiện các dự án, quyết toán các dự án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.
18. Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân tại đơn vị, bộ phận “một cửa”.
19. Các vị trí công tác khác.
a) Tổ chức phục vụ hội nghị, hội thảo, tập huấn, tiếp khách của cơ quan;
b) In ấn tài liệu phục vụ hoạt động;
c) Giao dịch, ký kết hợp đồng với các cơ quan, tổ chức để thực hiện nhiệm vụ của đơn vị;
d) Xem xét, thẩm định, đề xuất các hình thức khen thưởng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, Trưởng Ban Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ở Trung ương và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
– Như Điều 2;
– Bộ Nội vụ (để b/c);
– Văn phòng BCĐTW về PCTN (để b/c);
– Thanh tra CP (để b/c);
– HĐQL (để b/c);
– TGĐ, các Phó TGĐ;
– Lưu VT, TCCB (6).
TỔNG GIÁM ĐỐC

Lê Bạch Hồng

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 121/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành danh mục các vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải thực hiện định kỳ chuyển đổi”