BỘ THƯƠNG MẠI
Số: 12/2007/QĐ-BTM
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu E
để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định Khung
về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
và nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định Khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa được ký kết chính thức tại Lào ngày 29 tháng 11 năm 2004;
Căn cứ Nghị định thư sửa đổi Hiệp định về thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được ký ngày 08 tháng 12 năm 2006 tại Cebu, Philippin;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất Nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu E để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định Khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (trong Quy chế và các Phụ lục đính kèm Quyết định này sẽ gọi tắt là Quy chế cấp C/O Mẫu E).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Quyết định này thay thế Quyết định số 1727/2003/QĐ-BTM của Bộ trưởng Bộ Thương mại ngày 12 tháng 12 năm 2003 về việc ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu E của Việt Nam cho hàng hóa để hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa; Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại số 09/2006/QĐ-BTM ngày 24 tháng 02 năm 2006 về việc sửa đổi, bổ sung quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu E của Việt Nam cho hàng hóa để hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Xuất Nhập khẩu, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Bộ Tài chính; – Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế; – Các Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực thuộc Bộ Thương mại; – Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); – Công báo; – Website Chính phủ; – Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Thương mại; – Vụ PC, Vụ CSTMĐB, Vụ TMĐT (đưa lên website của Bộ Thương mại); – Văn phòng Bộ; – Lưu: VT, XNK (7). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
(đã ký)
Đỗ Như Đính |
QUY CHẾ
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu E
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM ngày 31 tháng 05 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu E để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định Khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Định nghĩa
1. Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định Khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (sau đây gọi tắt là Hiệp định ACFTA) là Hiệp định đã được ký kết chính thức tại Lào ngày 29 tháng 11 năm 2004.
2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ASEAN – Trung Quốc (sau đây gọi tắt là C/O Mẫu E) là C/O hàng hoá do Tổ chức cấp C/O Mẫu E cấp.
3. Tổ chức cấp C/O Mẫu E (sau đây gọi tắt là Tổ chức cấp C/O) là các đơn vị được Bộ Thương mại ủy quyền cấp C/O Mẫu E cho hàng hoá Việt Nam để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định Thương mại hàng hoá ASEAN-Trung Quốc được nêu chi tiết tại Phụ lục IV của Quy chế này. Danh sách này có thể được Bộ Thương mại điều chỉnh bổ sung trong từng thời kỳ.
4. Người đề nghị cấp C/O Mẫu E (sau đây gọi tắt là Người đề nghị cấp C/O) bao gồm người xuất khẩu, nhà sản xuất, người đại diện có giấy ủy quyền hợp pháp của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.
5. Mạng eCOsyslà hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Việt Nam có địa chỉ tại: http://ecosys.mot.gov.vn.
Điều 2. Hàng hoá được cấp C/O Mẫu E
Hàng hoá được cấp C/O Mẫu E là hàng hoá đáp ứng được đầy đủ các điều kiện về xuất xứ quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II của Quy chế này và thuộc Danh mục hàng hoá ban hành kèm theo Quyết định của Bộ Tài chính quy định về hàng hoá thuộc chương trình ưu đãi thuế quan ASEAN – Trung Quốc.
Điều 3. Trách nhiệm của người đề nghị cấp C/O
Người đề nghị cấp C/O có trách nhiệm:
1. Lập và nộp hồ sơ thương nhân cho Tổ chức cấp C/O;
2. Lập và nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu E đầy đủ cho Tổ chức cấp C/O;
3. Chứng minh hàng hoá xuất khẩu đáp ứng tiêu chuẩn xuất xứ và tạo điều kiện thuận lợi cho Tổ chức cấp C/O trong việc xác minh xuất xứ hàng hoá;
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung khai trong hồ sơ thương nhân và hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu E cũng như xuất xứ của hàng hóa xuất khẩu, kể cả trong trường hợp được người xuất khẩu uỷ quyền;
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ điện tử trong trường hợp gửi hồ sơ đề nghị cấp C/O qua mạng eCOsys;
6. Báo cáo kịp thời cho Tổ chức cấp C/O tại nơi thương nhân đã đề nghị cấp về những lô hàng bị nước nhập khẩu từ chối cho hưởng thuế suất ưu đãi ACFTA mặc dù đã được cấp C/O của Việt Nam (nếu có);
7. Thông báo bằng văn bản cho Tổ chức cấp C/O nơi thương nhân đã đăng ký hồ sơ thương nhân trước đó lý do không đề nghị được cấp C/O tại nơi đó, đồng thời thông báo tên của Tổ chức cấp C/O mới nơi mà thương nhân đề nghị được cấp C/O;
8. Lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp C/O.
Điều 4. Trách nhiệm của Tổ chức cấp C/O
Tổ chức cấp C/O có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn người đề nghị cấp C/O nếu được yêu cầu;
2. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thương nhân và hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu E;
3. Xác minh thực tế xuất xứ của sản phẩm khi cần thiết;
4. Cấp C/O Mẫu E khi hàng hóa đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 2 của Quy chế này;
5. Lưu trữ hồ sơ C/O;
6. Gửi mẫu chữ ký của những người được ủy quyền ký C/O và con dấu của Tổ chức cấp C/O cho Bộ Thương mại (Vụ Xuất Nhập khẩu) theo quy định của Bộ Thương mại;
7. Giải quyết các khiếu nại về C/O theo thẩm quyền;
8. Giữ bí mật hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc kiểm tra, xác nhận xuất xứ;
9. Trao đổi các thông tin liên quan đến việc đăng ký hồ sơ thương nhân trong trường hợp thương nhân có đăng ký hồ sơ thương nhân tại hai Tổ chức cấp C/O trở lên và các vấn đề khác có liên quan đến việc cấp C/O;
10. Thực hiện chế độ báo cáo và các yêu cầu khác theo quy định của Bộ Thương mại.
Chương II
THỦ TỤC CẤP C/O MẪU E
Điều 5. Đăng ký hồ sơ thương nhân
1. Người đề nghị cấp C/O chỉ được xem xét cấp C/O Mẫu E tại nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân sau khi đã hoàn thành thủ tục đăng ký Hồ sơ thương nhân. Hồ sơ đăng ký hồ sơ thương nhân bao gồm:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O Mẫu E và con dấu của thương nhân (Phụ lục VII);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính);
c) Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính);
d) Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (Phụ lục VIII).
2. Mọi sự thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được thông báo cho Tổ chức cấp C/O nơi đã đăng ký trước khi đề nghị cấp C/O Mẫu E. Trong trường hợp không có thay đổi gì, hồ sơ thương nhân vẫn phải được cập nhập hai (02) năm một lần.
3. Trong trường hợp đề nghị cấp C/O tại nơi cấp khác với nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân trước đây, người đề nghị cấp C/O phải cung cấp những lý do thích hợp bằng văn bản nêu rõ lý do không đề nghị cấp C/O tại nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân trước đó và phải đăng ký hồ sơ thương nhân tại Tổ chức cấp C/O mới đó.
4. Các trường hợp trước đây đã đề nghị cấp C/O Mẫu E nhưng chưa đăng ký Hồ sơ thương nhân phải đăng ký Hồ sơ thương nhân tại thời điểm đề nghị cấp C/O Mẫu E theo Quy chế mới này.
Điều 6. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu E
1. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu E gồm:
a) Đơn đề nghị cấp C/O Mẫu E đã được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (Phụ lục VI);
b) Bộ C/O Mẫu E đã được khai hoàn chỉnh gồm một (01) bản chính và ba (03) bản sao;
c) Tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan;
d) Hoá đơn thương mại;
đ) Vận tải đơn.
2. Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu người đề nghị cấp C/O cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu như: tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên phụ liệu; giấy phép xuất khẩu; hợp đồng mua bán; hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước; mẫu nguyên phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu và các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm xuất khẩu.
3. Các loại giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, đ của khoản 1, khoản 2 là bản sao có chữ ký và đóng dấu xác nhận sao y bản chính của người đứng đầu hoặc người được ủy quyền của đơn vị hay tổ chức, hoặc có chữ ký và đóng dấu của cơ quan công chứng đồng thời có kèm theo bản chính để đối chiếu.
Điều 7. Tiếp nhận Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu E
Khi người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ. Cán bộ tiếp nhận phải thông báo cụ thể yêu cầu bằng văn bản, lập giấy biên nhận bộ hồ sơ và giao cho người đề nghị cấp một bản khi Tổ chức cấp C/O yêu cầu xuất trình thêm những chứng từ quy định tại khoản 2, Điều 6 của Quy chế này hoặc khi người đề nghị cấp C/O yêu cầu. Đối với trường hợp phải xác minh thêm thì cần nêu rõ thời hạn theo quy định tại khoản 2, Điều 8 của Quy chế này.
Điều 8. Thời hạn cấp C/O Mẫu E
1. Thời hạn cấp C/O Mẫu E không quá ba (03) ngày làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
2. Trong trường hợp cần thiết, Tổ chức cấp C/O cũng có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất nếu thấy rằng việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp C/O Mẫu E hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các C/O Mẫu E đã cấp trước đó. Kết quả kiểm tra này phải được ghi biên bản. Biên bản phải được cán bộ kiểm tra, người đề nghị cấp C/O ký. Trong trường hợp người đề nghị cấp C/O không ký vào biên bản, cán bộ kiểm tra sẽ ký xác nhận sau khi nêu rõ lý do. Thời hạn cấp C/O Mẫu E đối với trường hợp này không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ.
3. Trong mọi trường hợp, thời hạn xác minh không được làm cản trở việc giao hàng hoặc thanh toán của người xuất khẩu, trừ khi ảnh hưởng này do lỗi của người xuất khẩu.
Điều 9. Cấp sau C/O Mẫu E
Trong trường hợp vì sai sót của cán bộ cấp C/O hoặc vì các trường hợp bất khả kháng của người đề nghị cấp C/O, Tổ chức cấp C/O sẽ cấp C/O Mẫu E cho hàng hoá đã được giao trong thời hạn không quá một (01) năm kể từ ngày giao hàng. C/O Mẫu E được cấp trong trường hợp này phải đóng dấu “cấp sau và có hiệu lực từ khi giao hàng” bằng tiếng Anh: “ISSUED RETROACTIVELY”.
Điều 10. Cấp lại C/O Mẫu E
Trong trường hợp C/O Mẫu E bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, Tổ chức cấp C/O Mẫu E có thể cấp lại bản sao chính thức C/O Mẫu E và bản sao thứ ba (Triplicate) trong thời hạn không quá năm (05) ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp lại có kèm theo bản sao thứ tư (Quadruplicate) của lần cấp đầu tiên, có đóng dấu vào Ô số 12 “sao y bản chính” bằng tiếng Anh: “CERTIFIED TRUE COPY”.
Điều 11. Từ chối cấp C/O Mẫu E
1. Tổ chức cấp C/O có quyền từ chối cấp C/O Mẫu E trong các trường hợp sau:
a) Người đề nghị cấp C/O Mẫu E chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này;
b) Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu E không chính xác, không đầy đủ như quy định tại Điều 6 của Quy chế này;
c) Bộ hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;
d) Xuất trình bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O không đúng nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân;
đ) C/O Mẫu E được khai bằng chữ viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu mực;
e) Hàng hoá không đáp ứng đủ tiêu chuẩn xuất xứ hoặc không xác định được chính xác xuất xứ theo các tiêu chuẩn xuất xứ của Phụ lục I của Quy chế này;
ê) Có căn cứ hợp pháp chứng minh sản phẩm không có xuất xứ ACFTA hoặc người đề nghị cấp C/O có hành vi gian dối, thiếu trung thực trong việc chứng minh nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm.
2. Khi từ chối cấp C/O Mẫu E, Tổ chức cấp C/O phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người đề nghị cấp C/O biết trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày từ chối.
Điều 12. Những vấn đề khác
Những vấn đề chưa được đề cập từ Điều 5 đến Điều 11 sẽ được quy định tại Phụ lục III của Quy chế này.
Chương III
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VIỆC CẤP C/O MẪU E
Điều 13. Lưu trữ hồ sơ
Bản sao C/O Mẫu E do Tổ chức cấp C/O cấp và hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu E phải được Tổ chức cấp C/O, người xuất khẩu, người đề nghị cấp C/O lưu trữ trong vòng hai (02) năm kể từ ngày C/O được cấp. Riêng đối với C/O Mẫu E được cấp, người xuất khẩu, người đề nghị cấp C/O phải lưu đúng bản sao do Tổ chức cấp C/O đã cấp. Bản phô tô sao y của bản sao C/O Mẫu E này chỉ có giá trị tham khảo.
Điều 14. Thẩm quyền ký C/O Mẫu E
1. Chỉ những người được Bộ trưởng Bộ Thương mại uỷ quyền và đã hoàn thành thủ tục đăng ký mẫu chữ ký với Bộ Thương mại để chuyển đến Ban Thư ký ASEAN mới được quyền ký cấp C/O Mẫu E.
2. C/O Mẫu E mang chữ ký của người không thỏa mãn khoản 1 của điều này sẽ bị cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu từ chối cho hưởng ưu đãi.
3. Trường hợp phát hiện sai phạm trong hoạt động của các Tổ chức cấp C/O, Bộ Thương mại sẽ đình chỉ hoạt động cấp C/O của Tổ chức cấp C/O đó.
Điều 15. Cơ quan đầu mối
Vụ Xuất nhập khẩu (Bộ Thương mại) là cơ quan đầu mối thực hiện những công việc sau:
1. Hướng dẫn, kiểm tra việc cấp C/O để đảm bảo việc cấp C/O Mẫu E được thực hiện đúng quy định.
2. Là đầu mối làm các thủ tục đăng ký mẫu chữ ký và con dấu của các Tổ chức cấp C/O của Việt Nam với Ban Thư ký của ASEAN và chuyển mẫu chữ ký và con dấu của các Tổ chức cấp C/O của các nước thành viên cho cơ quan Hải quan Việt Nam.
3. Giúp Bộ trưởng Bộ Thương mại giải quyết những vấn đề có liên quan đến việc thực hiện Quy chế cấp C/O Mẫu E.
Điều 16. Chế độ báo cáo cập nhật thông tin
1. Tổ chức cấp C/O phải thực hiện chế độ cập nhật thông tin hàng ngày (kể cả trường hợp không cấp được C/O nào trong ngày) về tình hình cấp C/O Mẫu E và gửi về Bộ Thương mại. Việc cập nhật thông tin tuân theo chuẩn do Bộ Thương mại quy định.
2. Trong trường hợp sau năm (05) ngày làm việc kể từ ngày báo cáo gần nhất, nếu chưa nhận được báo cáo nói trên, Bộ Thương mại sẽ có công văn nhắc nhở lần thứ nhất. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày báo cáo gần nhất, nếu vẫn chưa nhận được báo cáo nói trên, Bộ Thương mại sẽ có văn bản nhắc nhở lần thứ hai. Sau mười lăm ngày (15) làm việc kể từ ngày báo cáo gần nhất, nếu vẫn không nhận được báo cáo nói trên, Bộ Thương mại sẽ ra quyết định đình chỉ việc cấp C/O Mẫu E của Tổ chức đó và công khai trên trang web của Bộ Thương mại.
Điều 17. Phát hành C/O Mẫu E
1. Văn phòng Bộ Thương mại có trách nhiệm phối hợp với Vụ Xuất nhập khẩu để in C/O Mẫu E và phát hành cho các Tổ chức cấp C/O.
2. Tổ chức cấp C/O trực tiếp bán C/O Mẫu E cho người đề nghị cấp và phải thực hiện việc quyết toán theo quy định.
Điều 18. Lệ phí cấp C/O Mẫu E
Người đề nghị cấp C/O phải nộp phí cấp C/O cho Tổ chức cấp C/O theo quy định. Việc quy định mức lệ phí C/O và thời gian thực hiện sẽ do Bộ Tài chính quy định cụ thể.
Chương IV
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 19. Tổ chức giải quyết khiếu nại
Người đề nghị cấp C/O Mẫu E có quyền khiếu nại lên chính Tổ chức cấp C/O. Tổ chức cấp C/O đó phải trả lời trong thời hạn ba (03) ngày làm việc. Trong trường hợp không thỏa mãn với trả lời nói trên, người đề nghị cấp C/O Mẫu E có quyền khiếu nại lên Bộ trưởng Thương mại hoặc khởi kiện ra Tòa án Hành chính theo quy định của pháp luật về khiếu nại và tố cáo.
Điều 20. Xử lý vi phạm
Mọi hành vi gian lận về C/O Mẫu E sẽ bị xử lý theo quy định của Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thương mại. Trong trường hợp gây hậu quả nghiêm trọng, tuỳ theo tính chất và mức độ, sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Trong trường hợp việc vi phạm gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước hoặc của cơ quan, tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Thu hồi C/O Mẫu E đã cấp
Tổ chức cấp C/O sẽ thu hồi C/O Mẫu E đã cấp trong những trường hợp sau:
1. Người đề nghị cấp C/O Mẫu E giả mạo bất kỳ chứng từ nào trong bộ hồ sơ đã nộp. Ngoài ra, Tổ chức cấp C/O sẽ đưa tên người đề nghị cấp C/O Mẫu E giả mạo chứng từ, lời khai vào danh sách những người đề nghị cấp C/O cần áp dụng các biện pháp kiểm tra chặt chẽ hơn khi cấp C/O, đồng thời thông báo cho các cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi giả mạo chứng từ;
2. C/O Mẫu E được cấp không phù hợp các tiêu chuẩn xuất xứ.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Thực hiện Quy chế
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thương mại để giải quyết theo địa chỉ:
Bộ Thương mại, Vụ Xuất Nhập khẩu
21 Ngô Quyền, Hà Nội
Điện thoại: 04-8262538
Fax: 04-8264696
Email: co@mot.gov.vn
Phụ lục I
QUY TẮC XUẤT XỨ
(Ban hành kèm theo Quy chế cấp C/O mẫu E)
Để xác định xuất xứ của hàng hoá đủ điều kiện để được hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (sau đây được gọi là “Hiệp định”), các quy tắc sau đây sẽ được áp dụng:
Điều 1. Các định nghĩa
Trong phạm vi của Phụ lục này, một số thuật ngữ được hiểu như sau:
1. “Một Bên” nghĩa là một trong các Bên tham gia Hiệp định, đó là Bru-nây Đarusalam, Vương quốc Campuchia, Cộng hoà In-đô-nê-xi-a, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, Ma-lai-xi-a, Liên bang My-an-ma, Cộng hoà Phi-lip-pin, Cộng hoà Xing-ga-po, Vương quốc Thái Lan, Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (“Trung Quốc”).
2. “Nguyên vật liệu” bao gồm các thành phần, phụ tùng, linh kiện, cụm lắp ráp và/hoặc hàng hoá hợp vào thành một hàng hoá khác hoặc tham gia vào một quy trình sản xuất ra hàng hóa khác.
3. “Hàng hóa có xuất xứ” là các sản phẩm đáp ứng các tiêu chí xuất xứ quy định tại Điều 2 của Phụ lục này.
4. “Sản xuất” là các phương thức để thu được hàng hoá bao gồm việc trồng, khai thác mỏ, thu hoạch, chăn nuôi, gây giống, chiết xuất, tập hợp, thu lượm, săn bắt, đánh bắt, đặt bẫy, săn bắn, chế tạo, sản xuất, gia công hoặc lắp ráp một hàng hoá.
5. “Quy tắc xuất xứ đối với sản phẩm cụ thể” là quy tắc yêu cầu nguyên liệu phải trải qua quá trình thay đổi mã số hàng hoá hoặc trải qua công đoạn gia công, chế biến của hàng hoá, hoặc phải đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (hay còn gọi là tỉ lệ phần trăm của giá trị) hoặc kết hợp giữa các tiêu chí nêu trên.
Điều 2. Tiêu chí xuất xứ
Theo Hiệp định này, sản phẩm do một Bên nhập khẩu sẽ được coi là có xuất xứ và đủ điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế quan nếu sản phẩm đó đáp ứng một trong các quy định về xuất xứ dưới đây:
1. Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Bên như quy định tại Điều 3.
2. Không có xuất xứ thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Bên, nhưng thỏa mãn Điều 4, Điều 5 hoặc Điều 6.
Điều 3. Hàng hoá có xuất xứ thuần tuý
Theo khoản 1, Điều 2, các sản phẩm liệt kê dưới đây được xem là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Bên:
1. Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng được thu hoạch, hái hoặc thu lượm ở đó;
2. Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng ở đó;
3. Các sản phẩm thu được từ động vật sống được đề cập tại khoản 2 của điều này;
4. Các sản phẩm thu được từ săn bắn, đặt bẫy, đánh bắt, nuôi trồng thuỷ hải sản, thu lượm hoặc săn bắt tại đó;
5. Các khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên, chưa được liệt kê từ khoản 1 đến khoản 4, được chiết xuất hoặc lấy ra từ đất, vùng lãnh hải, đáy biển hoặc dưới đáy biển;
6. Các sản phẩm lấy từ vùng lãnh hải, đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của Bên đó, với điều kiện là Bên đó có quyền khai thác vùng lãnh hải, đáy biển và dưới đáy biển đó theo luật quốc tế;
7. Các sản phẩm đánh bắt ở biển và các sản phẩm từ biển khác đánh bắt từ vùng biển cả bằng tàu được đăng ký tại một Bên hoặc được phép treo cờ của Bên đó;
8. Các sản phẩm được chế biến và/hoặc được sản xuất ngay trên tàu được đăng ký tại một Bên hoặc được phép treo cờ của Bên đó, trừ các sản phẩm được đề cập tại khoản 7 của điều này;
9. Các vật phẩm được thu thập ở đó nhưng không còn thực hiện được những chức năng ban đầu hoặc cũng không thể sửa chữa hay khôi phục được và chỉ có thể vứt bỏ hoặc dùng làm các nguyên vật liệu thô, hoặc sử dụng vào mục đích tái chế;
10. Các hàng hoá thu được hoặc được sản xuất tại một Bên chỉ từ các sản phẩm được đề cập từ khoản 1 đến khoản 9 của điều này.
Điều 4. Hàng hoá có xuất xứ không thuần tuý
1. Theo khoản 2, Điều 2, một sản phẩm sẽ được coi là có xuất xứ nếu:
a) Ít nhất 40% hàm lượng của sản phẩm có xuất xứ từ bất kỳ Bên nào; hoặc
b) Nếu tổng giá trị của các nguyên vật liệu, một phần hoặc cả sản phẩm có xuất xứ từ bên ngoài lãnh thổ của một Bên (không phải là thành viên của ACFTA) không vượt quá 60% giá trị của sản phẩm tính theo giá FOB được sản xuất hoặc thu được với điều kiện là quy trình cuối cùng trong quá trình sản xuất được thực hiện trên lãnh thổ của một Bên.
2. Trong phạm vi của Phụ lục này, các tiêu chí xuất xứ được nêu tại điểm b, khoản 1, Điều 4 sẽ được đề cập đến như là “hàm lượng ACFTA”. Công thức 40% hàm lượng ACFTA được tính toán như sau:
Giá trị của các nguyên vật liệu không có xuất xứ ACFTA |
+ |
Giá trị của các nguyên vật liệu có xuất xứ không xác định được
|
x 100% >
|
Giá FOB
Do đó, hàm lượng ACFTA=100% – nguyên vật liệu không có xuất xứ ACFTA = ít nhất 40% |
3. Giá trị của các nguyên vật liệu không có xuất xứ sẽ là:
a) Giá CIF tại thời điểm nhập khẩu của các nguyên vật liệu; hoặc
b) Giá xác định ban đầu của các nguyên vật liệu có xuất xứ không xác định được tại lãnh thổ của Bên nơi thực hiện quá trình gia công chế biến.
4. Trong phạm vi của điều này, “nguyên vật liệu có xuất xứ” sẽ được xem là nguyên vật liệu mà nước xuất xứ của nó, như được xác định theo các điều trong phụ lục này, chính là nước nguyên vật liệu được sử dụng để sản xuất.
Điều 5. Cộng gộp
Trừ khi có quy định khác tại Phụ lục này, các sản phẩm đáp ứng các yêu cầu xuất xứ quy định tại Điều 2 và được sử dụng tại một Bên như là đầu vào của một sản phẩm hoàn chỉnh đủ điều kiện được hưởng ưu đãi theo Hiệp định sẽ được coi là các sản phẩm có xuất xứ tại Bên nơi có sự gia công, chế biến sản phẩm cuối cùng miễn là tổng hàm lượng ACFTA (có nghĩa là cộng gộp toàn bộ, được áp dụng đối với tất cả các Bên) của sản phẩm cuối cùng không nhỏ hơn 40%.
Điều 6. Quy tắc xuất xứ đối với sản phẩm cụ thể
Các sản phẩm đã trải qua quá trình chuyển đổi cơ bản tại một Bên được coi là có xuất xứ của Bên đó. Các sản phẩm đáp ứng Quy tắc xuất xứ đối với sản phẩm cụ thể được quy định tại Phụ lục II của Quyết định này sẽ được xem là những hàng hóa đã trải qua quá trình chuyển đổi cơ bản tại một Bên.
Điều 7. Những công đoạn gia công, chế biến giản đơn
Các thao tác hoặc chế biến, được thực hiện riêng lẻ hoặc kết hợp với nhau nhằm các mục đích được liệt kê dưới đây, được coi là giản đơn và sẽ không được tính đến trong việc xác định hàng hóa có xuất xứ thuần túy tại một nước hay không:
1. Những công đoạn bảo quản để đảm bảo hàng hóa trong điều kiện tốt nhằm mục đích vận chuyển hay lưu kho;
2. Những công đoạn nhằm hỗ trợ cho việc gửi hàng hoặc vận chuyển;
3. Đóng gói hoặc trưng bày hàng hóa để bán.
Điều 8. Vận chuyển trực tiếp
Các trường hợp sau được coi là chuyển hàng trực tiếp từ Bên xuất khẩu đến Bên nhập khẩu:
1. Nếu các sản phẩm được vận chuyển qua lãnh thổ của bất kỳ một nước thành viên ACFTA nào;
2. Nếu các sản phẩm được vận chuyển không qua lãnh thổ của bất kỳ một nước không phải là thành viên ACFTA nào khác;
3. Nếu các sản phẩm được vận chuyển quá cảnh qua một hoặc nhiều nước trung gian không phải là thành viên ACFTA có hoặc không có chuyển tàu hoặc lưu kho tạm thời tại các nước đó, với điều kiện:
a) Quá cảnh là cần thiết vì lý do địa lí hoặc do các yêu cầu có liên quan trực tiếp đến vận tải;
b) Sản phẩm không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại nước quá cảnh đó; và
c) Sản phẩm không trải qua bất kỳ công đoạn nào khác, ngoại trừ việc dỡ hàng và tái xếp hàng hoặc những công đoạn cần thiết để giữ sản phẩm trong điều kiện tốt.
Điều 9. Quy định về đóng gói
1. Trong trường hợp để xác định thuế hải quan, một Bên sẽ xét sản phẩm tách riêng với bao bì. Đối với sản phẩm nhập khẩu từ một Bên khác, Bên nhập khẩu có thể cũng xác định xuất xứ của bao bì đó riêng rẽ.
2. Trong trường hợp không áp dụng được theo khoản 1 của điều này, việc đóng gói của sản phẩm sẽ được coi là một phần làm nên toàn bộ sản phẩm đó và không có một phần đóng gói nào vì yêu cầu vận chuyển hoặc lưu kho sẽ được coi là được nhập khẩu từ bên ngoài ACFTA khi xác định xuất xứ hàng hóa một cách tổng thể.
Điều 10. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ
Xuất xứ của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin đi kèm theo hàng hóa sẽ bị loại trừ trong việc xác định xuất xứ hàng hóa, miễn là các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin phải được nước thành viên nhập khẩu phân loại và thu thuế nhập khẩu cùng với hàng hóa đó.
Điều 11. Các yếu tố trung gian
Xuất xứ của năng lượng và nhiên liệu, nhà máy và thiết bị, hoặc máy móc và công cụ được sử dụng để có được hàng hóa, hoặc các nguyên liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất mà không còn lại trong hàng hóa hoặc không tạo nên một phần của hàng hóa, sẽ không được tính đến khi xác định xuất xứ.
Điều 12. C/O mẫu E
Để được chấp nhận cho hưởng ưu đãi về thuế quan, hàng hoá phải có C/O do tổ chức có thẩm quyền của Chính phủ được Bên xuất khẩu chỉ định cấp và thông báo tới các Bên khác tham gia Hiệp định phù hợp với các thủ tục cấp C/O quy định tại Phụ lục III của Quy chế này.
Điều 13. Rà soát và sửa đổi
Phụ lục này có thể được rà soát và sửa đổi khi cần thiết khi có yêu cầu của một nước thành viên và có thể được đưa ra rà soát và sửa đổi khi có sự chấp thuận của Hội nghị Bộ trưởng Kinh tế ASEAN-Trung Quốc (AEM-MOFCOM).
Phụ lục II
QUY TẮC XUẤT XỨ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CỤ THỂ (PSR)
(Ban hành kèm theo Quy chế cấp C/O mẫu E)
1. Quy định chung
Sản phẩm thỏa mãn quy tắc xuất xứ quy định tại Phụ lục này sẽ được coi là trải qua chuyển đổi cơ bản và sẽ được coi là có xuất xứ của nơi diễn ra quá trình chuyển đổi cơ bản đó.
Trong trường hợp một sản phẩm có sự tham gia sản xuất của từ hai bên trở lên thì sản phẩm đó sẽ có xuất xứ của nơi diễn ra quy trình chuyển đổi cơ bản cuối cùng.
2. Quy tắc đơn nhất
Những tiêu chí xuất xứ cụ thể quy định tại Khoản 2 của Phụ lục này là những tiêu chí duy nhất để xác định xuất xứ cho những sản phẩm tương ứng dưới đây. Khi nộp đơn đề nghị cấp C/O Mẫu E cho những sản phẩm này, người xuất khẩu chỉ được sử dụng duy nhất những tiêu chí cụ thể dưới đây:
STT |
Mã hàng |
Mô tả sản phẩm |
Tiêu chí xuất xứ |
1 |
1517.90 |
– Magarin, các hỗn hợp và các chế phẩm ăn được làm từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc chương này, trừ mỡ hoặc dầu ăn được hoặc các phần phân đoạn của chúng thuộc nhóm 15.16: – Loại khác |
Được sản xuất từ mỡ hoặc dầu thu được trong khu vực ACFTA |
2 |
2105.00 |
Kem lạnh và các sản phẩm ăn được tương tự khác, có hoặc không chứa cacao |
Chuyển sang phân nhóm 2105.00 từ bất kỳ chương nào khác |
3 |
5103.20 |
Phế liệu khác từ lông cừu hoặc từ lông động vật loại mịn |
Thu được từ cừu hoặc các động vật khác được nuôi dưỡng trong khu vực ACFTA |
4 |
5103.30 |
Phế liệu từ lông động vật loại thô |
Thu được từ cừu hoặc các động vật khác được nuôi dưỡng trong khu vực ACFTA |
5 |
5104.00 |
Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô tái chế |
Thu được từ cừu hoặc các động vật khác được nuôi dưỡng trong khu vực ACFTA |
6 |
5105.31 |
Lông động vật loại mịn, chải thô hoặc chải kỹ của dê Ca-sơ-mia |
Thu được từ cừu hoặc các động vật khác được nuôi dưỡng trong khu vực ACFTA |
7 |
5105.39 |
Lông động vật loại mịn, chải thô hoặc chải kỹ của loại khác |
Thu được từ cừu hoặc các động vật khác được nuôi dưỡng trong khu vực ACFTA |
8 |
5105.40 |
Lông động vật loại thô, chải thô hoặc chải kỹ |
Thu được từ cừu hoặc các động vật khác được nuôi dưỡng trong khu vực ACFTA |
9 |
7101.21 |
– Ngọc trai nuôi cấy –Chưa được gia công |
Có xuất xứ thuần tuý trong lãnh thổ của Bên xuất khẩu |
3. Quy tắc lựa chọn
Việc xác định xuất xứ cho các sản phẩm dưới đây có thể sử dụng Điều 4 của Phụ lục I hoặc các tiêu chí cụ thể tương ứng quy định tại khoản 3 của Phụ lục này.
a) Tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa
STT |
Mã hàng |
Mô tả sản phẩm |
Tiêu chí xuất xứ |
10 |
1604.11 |
– Cá nguyên con hoặc cá miếng nhưng chưa xay nhỏ: — Từ cá hồi |
Chuyển sang phân nhóm 1604.11 từ bất kỳ chương nào khác |
11 |
1604.12 |
– Cá nguyên con hoặc cá miếng nhưng chưa xay nhỏ: — Từ cá trích |
Chuyển sang phân nhóm 1604.12 từ bất kỳ chương nào khác |
12 |
1604.13 |
– Cá nguyên con hoặc cá miếng nhưng chưa xay nhỏ: — Từ cá sacdin, cá trích cơm (sprats) hoặc cá trích kê (bristling) |
Chuyển sang phân nhóm 1604.13 từ bất kỳ chương nào khác |
13 |
1604.15 |
– Cá nguyên con hoặc cá miếng nhưng chưa xay nhỏ: — Từ cá thu |
Chuyển sang phân nhóm 1604.15 từ bất kỳ chương nào khác |
14 |
1604.16 |
– Cá nguyên con hoặc cá miếng nhưng chưa xay nhỏ: — Từ cá trổng |
Chuyển sang phân nhóm 1604.16 từ bất kỳ chương nào khác |
15 |
1604.19 |
– Cá nguyên con hoặc cá miếng nhưng chưa xay nhỏ: — Từ cá khác |
Chuyển sang phân nhóm 1604.19 từ bất kỳ chương nào khác |
16 |
1604.20 |
– Cá đã được chế biến hoặc bảo quản cách khác |
Chuyển sang phân nhóm 1604.20 từ bất kỳ chương nào khác |
17 |
3916.10 |
Plastic dạng sợi monofilament có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 1mm, dạng thanh, que và các dạng hình, đã hoặc chưa gia công bề mặt, nhưng chưa gia công cách khác, bằng plastic: – Từ polyme etylen |
Chuyển sang phân nhóm 3916.10 từ bất kỳ nhóm nào khác |
18 |
3916.20 |
Plastic dạng sợi monofilament có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 1mm, dạng thanh, que và các dạng hình, đã hoặc chưa gia công bề mặt, nhưng chưa gia công cách khác, bằng plastic: – Từ poly vinyl clorua |
Chuyển sang phân nhóm 3916.20 từ bất kỳ nhóm nào khác |
19 |
3916.90 |
Plastic dạng sợi monofilament có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 1mm, dạng thanh, que và các dạng hình, đã hoặc chưa gia công bề mặt, nhưng chưa gia công cách khác, bằng plastic: – Từ plastic khác |
Chuyển sang phân nhóm 3916.90 từ bất kỳ nhóm nào khác |
20 |
3917.10 |
– Ruột nhân tạo (vỏ xúc xích) bằng protein đã được làm rắn hoặc bằng chất liệu xenlulo |
Chuyển sang phân nhóm 3917.10 từ bất kỳ nhóm nào khác |
21 |
3917.21 |
– Ống, ống dẫn, ống vòi, loại cứng: — Từ polyme etylen |
Chuyển sang phân nhóm 3917.21 từ bất kỳ nhóm nào khác |
22 |
3917.22 |
– Ống, ống dẫn, ống vòi, loại cứng: — Từ polyme propylen |
Chuyển sang phân nhóm 3917.22 từ bất kỳ nhóm nào khác |
23 |
3917.23 |
– Ống, ống dẫn, ống vòi, loại cứng: — Từ polyme vinyl clorua |
Chuyển sang phân nhóm 3917.23 từ bất kỳ nhóm nào khác |
24 |
3917.29 |
– Ống, ống dẫn, ống vòi, loại cứng: — Từ plastic khác |
Chuyển sang phân nhóm 3917.29 từ bất kỳ nhóm nào khác |
25 |
3917.31 |
– Ống, ống dẫn, ống vòi khác: –Ống, ống dẫn và ống vòi loại dẻo, có áp suất gãy tối thiểu là 27,6 Mpa |
Chuyển sang phân nhóm 3917.31 từ bất kỳ nhóm nào khác |
26 |
3917.32 |
– Ống, ống dẫn, ống vòi khác: — Loại khác, chưa gia cố hoặc kết hợp với chất liệu khác, không kèm các linh kiện |
Chuyển sang phân nhóm 3917.32 từ bất kỳ nhóm nào khác |
27 |
3917.33 |
– Ống, ống dẫn, ống vòi khác: — Loại khác, chưa gia cố hoặc kết hợp với chất liệu khác, có kèm các linh kiện |
Chuyển sang phân nhóm 3917.33 từ bất kỳ nhóm nào khác |
28 |
3917.39 |
– Ống, ống dẫn, ống vòi khác: — Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 3917.39 từ bất kỳ nhóm nào khác |
29 |
3917.40 |
– Phụ kiện để ghép nối |
Chuyển sang phân nhóm 3917.40 từ bất kỳ nhóm nào khác |
30 |
3919.10 |
Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải và các loại tấm phẳng khác tự dính, làm bằng plastic, có hoặc không ở dạng cuộn: – Ở dạng cuộn, chiều rộng không quá 20 cm |
Chuyển sang phân nhóm 3919.10 từ bất kỳ nhóm nào khác |
31 |
3919.90 |
Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải và các loại tấm phẳng khác tự dính, làm bằng plastic, có hoặc không ở dạng cuộn: – Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 3919.90 từ bất kỳ nhóm nào khác |
32 |
3920.10 |
Tấm, phiến, màng, lá, dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với các vật liệu khác: – Từ polyme etylen |
Chuyển sang phân nhóm 3920.10 từ bất kỳ nhóm nào khác |
33 |
3920.20 |
Tấm, phiến, màng, lá, dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với các vật liệu khác: – Từ polyme propylen |
Chuyển sang phân nhóm 3920.20 từ bất kỳ nhóm nào khác |
34 |
3920.30 |
Tấm, phiến, màng, lá, dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với các vật liệu khác: – Từ polyme styren |
Chuyển sang phân nhóm 3920.30 từ bất kỳ nhóm nào khác |
35 |
3920.43 |
– Từ polyme vinyl clorua: — Có hàm lượng chất hóa dẻo không dưới 6% tính theo trọng lượng |
Chuyển sang phân nhóm 3920.43 từ bất kỳ nhóm nào khác |
36 |
3920.49 |
– Từ polyme vinyl clorua: — Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 3920.49 từ bất kỳ nhóm nào khác |
37 |
3920.51 |
– Từ polyme acrylic: — Từ poly (metyl metacrylat) |
Chuyển sang phân nhóm 3920.51 từ bất kỳ nhóm nào khác |
38 |
3920.59 |
– Từ polyme acrylic: — Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 3920.59 từ bất kỳ nhóm nào khác |
39 |
3920.61 |
– Từ polycarbonat, nhựa alkyt, este polyallyl hoặc các polyeste khác: — Từ polycarbonat |
Chuyển sang phân nhóm 3920.61 từ bất kỳ nhóm nào khác |
40 |
3920.62 |
– Từ polycarbonat, nhựa alkyt, este polyallyl hoặc các polyeste khác: — Từ poly (etylen terephthalat) |
Chuyển sang phân nhóm 3920.62 từ bất kỳ nhóm nào khác |
41 |
3920.63 |
– Từ polycarbonat, nhựa alkyt, este polyallyl hoặc các polyeste khác: — Từ polyeste chưa no |
Chuyển sang phân nhóm 3920.63 từ bất kỳ nhóm nào khác |
42 |
3920.69 |
– Từ polycarbonat, nhựa alkyt, este polyallyl hoặc các polyeste khác: — Từ các polyeste khác |
Chuyển sang phân nhóm 3920.69 từ bất kỳ nhóm nào khác |
42 |
3920.71 |
– Từ xenlulo hoặc các dẫn xuất hoá học của nó: — Từ xenlulo tái sinh |
Chuyển sang phân nhóm 3920.71 từ bất kỳ nhóm nào khác |
44 |
3920.72 |
– Từ xenlulo hoặc các dẫn xuất hoá học của nó: — Từ sợi lưu hoá |
Chuyển sang phân nhóm 3920.72 từ bất kỳ nhóm nào khác |
45 |
3920.73 |
– Từ xenlulo hoặc các dẫn xuất hoá học của nó: — Từ xenlulo axetat |
Chuyển sang phân nhóm 3920.73 từ bất kỳ nhóm nào khác |
46 |
3920.79 |
– Từ xenlulo hoặc các dẫn xuất hoá học của nó: — Từ các dẫn xuất xenlulo khác |
Chuyển sang phân nhóm 3920.79 từ bất kỳ nhóm nào khác |
47 |
3920.91 |
– Từ plastic khác: — Từ poly (vinyl butyral) |
Chuyển sang phân nhóm 3920.91 từ bất kỳ nhóm nào khác |
48 |
3920.92 |
– Từ plastic khác: — Từ polyamit |
Chuyển sang phân nhóm 3920.92 từ bất kỳ nhóm nào khác |
49 |
3920.93 |
– Từ plastic khác: — Từ nhựa amino |
Chuyển sang phân nhóm 3920.93 từ bất kỳ nhóm nào khác |
50 |
3920.94 |
– Từ plastic khác: — Từ nhựa phenolic |
Chuyển sang phân nhóm 3920.94 từ bất kỳ nhóm nào khác |
51 |
3920.99 |
– Từ plastic khác: — Từ plastic khác |
Chuyển sang phân nhóm 3920.99 từ bất kỳ nhóm nào khác |
52 |
3921.11 |
– Loại xốp: — Từ polyme styren |
Chuyển sang phân nhóm 3921.11 từ bất kỳ nhóm nào khác |
53 |
3921.12 |
– Loại xốp: — Từ polyme vinyl clorua |
Chuyển sang phân nhóm 3921.12 từ bất kỳ nhóm nào khác |
54 |
3921.13 |
– Loại xốp: — Từ polyuretan |
Chuyển sang phân nhóm 3921.13 từ bất kỳ nhóm nào khác |
55 |
3921.14 |
– Loại xốp: — Từ xenlulo tái sinh |
Chuyển sang phân nhóm 3921.14 từ bất kỳ nhóm nào khác |
56 |
3921.19 |
– Loại xốp: — Từ plastic khác |
Chuyển sang phân nhóm 3921.19 từ bất kỳ nhóm nào khác |
57 |
3921.90 |
Tấm, phiến, màng, lá, dải khác, bằng plastic: – Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 3921.90 từ bất kỳ nhóm nào khác |
58 |
3922.10 |
Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa, bệ và nắp xí bệt, bình xối nước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng plastic: – Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa và chậu rửa |
Chuyển sang phân nhóm 3922.10 từ bất kỳ nhóm nào khác |
59 |
3922.20 |
Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa, bệ và nắp xí bệt, bình xối nước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng plastic: – Bệ và nắp xí bệt |
Chuyển sang phân nhóm 3922.20 từ bất kỳ nhóm nào khác |
60 |
3922.90 |
Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa, bệ và nắp xí bệt, bình xối nước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng plastic: – Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 3922.90 từ bất kỳ nhóm nào khác |
61 |
3925.10 |
Đồ vật bằng plastic dùng trong xây lắp chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác: – Thùng chứa, bể và các loại đồ chứa đựng tương tự, dung tích trên 300 lít |
Chuyển sang phân nhóm 3925.10 từ bất kỳ nhóm nào khác |
62 |
3925.20 |
Đồ vật bằng plastic dùng trong xây lắp chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác: – Cửa ra vào, cửa sổ, khung và ngưỡng cửa |
Chuyển sang phân nhóm 3925.20 từ bất kỳ nhóm nào khác |
63 |
3925.30 |
Đồ vật bằng plastic dùng trong xây lắp chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác: – Cửa chớp, mành che (kể cả mành chớp lật), các sản phẩm tương tự và các bộ phận của nó |
Chuyển sang phân nhóm 3925.30 từ bất kỳ nhóm nào khác |
64 |
3925.90 |
Đồ vật bằng plastic dùng trong xây lắp chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác: – Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 3925.90 từ bất kỳ nhóm nào khác |
65 |
4201.00 |
Bộ đồ yên cương dùng cho các loại động vật (kể cả dây kéo, dây dắt, miếng đệm đầu gối, đai hoặc rọ bịt mõm, vải lót yên, túi yên, áo chó và các loại tương tự) làm bằng vật liệu bất kỳ |
Chuyển sang phân nhóm 4201.00 từ bất kỳ nhóm nào khác |
66 |
4202.11 |
– Hòm, va li, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, cặp học sinh và các loại đồ chứa tương tự: — Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc bằng da láng |
Chuyển sang phân nhóm 4202.11 từ bất kỳ nhóm nào khác |
67 |
4202.12 |
– Hòm, va li, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, cặp học sinh và các loại đồ chứa tương tự: — Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt |
Chuyển sang phân nhóm 4202.12 từ bất kỳ nhóm nào khác |
68 |
4202.19 |
Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 4202.19 từ bất kỳ nhóm nào khác |
69 |
4202.21 |
– Túi xách tay, có hoặc không có quai đeo vai, kể cả loại không có tay cầm: — Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc da láng |
Chuyển sang phân nhóm 4202.21 từ bất kỳ nhóm nào khác |
70 |
4202.22 |
– Túi xách tay, có hoặc không có quai đeo vai, kể cả loại không có tay cầm: — Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt |
Chuyển sang phân nhóm 4202.22 từ bất kỳ nhóm nào khác |
71 |
4202.29 |
Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 4202.29 từ bất kỳ nhóm nào khác |
72 |
4202.31 |
– Các đồ vật thuộc loại thường mang theo trong túi hoặc trong túi xách tay: — Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc da láng |
Chuyển sang phân nhóm 4202.31 từ bất kỳ nhóm nào khác |
73 |
4202.32 |
– Các đồ vật thuộc loại thường mang theo trong túi hoặc trong túi xách tay: — Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt |
Chuyển sang phân nhóm 4202.32 từ bất kỳ nhóm nào khác |
74 |
4202.39 |
Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 4202.39 từ bất kỳ nhóm nào khác |
75 |
4202.91 |
– Loại khác: — Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc da láng |
Chuyển sang phân nhóm 4202.91 từ bất kỳ nhóm nào khác |
76 |
4202.92 |
– Loại khác: — Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt |
Chuyển sang phân nhóm 4202.92 từ bất kỳ nhóm nào khác |
77 |
4202.99 |
Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 4202.99 từ bất kỳ nhóm nào khác |
78 |
4203.10 |
Hàng may mặc bằng da thuộc hoặc bằng da tổng hợp |
Chuyển sang phân nhóm 4203.10 từ bất kỳ nhóm nào khác |
79 |
4203.21 |
Găng tay thường, găng tay hở ngón hoặc găng ta bao, loại được thiết kế chuyên dùng cho thể thao, bằng da thuộc hoặc da tổng hợp |
Chuyển sang phân nhóm 4203.21 từ bất kỳ nhóm nào khác |
80 |
4203.29 |
Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 4203.29 từ bất kỳ nhóm nào khác |
81 |
4203.30 |
Thắt lưng và dây đeo súng bằng da thuộc hoặc da tổng hợp |
Chuyển sang phân nhóm 4203.30 từ bất kỳ nhóm nào khác |
82 |
4203.40 |
Đồ phụ trợ quần áo khác, bằng da thuộc hoặc da tổng hợp |
Chuyển sang phân nhóm 4203.40 từ bất kỳ nhóm nào khác |
83 |
4204.00 |
Sản phẩm bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp, dùng cho máy, dụng cụ cơ khí hoặc cho các mục đích kỹ thuật khác |
Chuyển sang phân nhóm 4204.00 từ bất kỳ nhóm nào khác |
84 |
4205.00 |
Sản phẩm khác bằng da thuộc hoặc da tổng hợp |
Chuyển sang phân nhóm 4205.00 từ bất kỳ nhóm nào khác |
85 |
4206.10 |
Chỉ cat-gut |
Chuyển sang phân nhóm 4206.10 từ bất kỳ nhóm nào khác |
86 |
4206.90 |
Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 4206.90 từ bất kỳ nhóm nào khác |
87 |
4301.10 |
Da lông sống của loài chồn vi-zôn, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân |
Chuyển sang phân nhóm 4301.10 từ bất kỳ nhóm nào khác |
88 |
4301.30 |
Da lông sống của các giống cừu: Astrakhan, Broadtail, Caracul, Ba tư và các giống cừu tương tự, cừu Ấn Độ, Mông Cổ, Trung Quốc hoặc Tây Tạng, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân |
Chuyển sang phân nhóm 4301.30 từ bất kỳ nhóm nào khác |
89 |
4301.60 |
Da lông sống của loài cáo, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân |
Chuyển sang phân nhóm 4301.60 từ bất kỳ nhóm nào khác |
90 |
4301.70 |
Da lông sống của hải cẩu, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân |
Chuyển sang phân nhóm 4301.70 từ bất kỳ nhóm nào khác |
91 |
4301.80 |
Da lông sống của loài động vật khác, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân |
Chuyển sang phân nhóm 4301.80 từ bất kỳ nhóm nào khác |
92 |
4301.90 |
Đầu, đuôi hoặc bàn chân hoặc các mẩu, mảnh cắt khác vẫn còn sử dụng được |
Chuyển sang phân nhóm 4301.90 từ bất kỳ nhóm nào khác |
93 |
4302.11 |
Da lông đã thuộc hoặc hoàn thiện, loại da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân, chưa ghép nối của loài chồn vizôn |
Chuyển sang phân nhóm 4302.11 từ bất kỳ nhóm nào khác |
94 |
4302.13 |
Da lông đã thuộc hoặc hoàn thiện, loại da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân, chưa ghép nối của các giống cừu: Astrakhan, Broadtail, Caracul, Ba tư và các giống cừu tương tự, Ấn Độ, Mông Cổ, Trung Quốc hoặc Tây Tạng |
Chuyển sang phân nhóm 4302.13 từ bất kỳ nhóm nào khác |
95 |
4302.19 |
Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 4302.19 từ bất kỳ nhóm nào khác |
96 |
4302.20 |
Đầu, đuôi, mảnh chân và các mẩu hoặc mảnh cắt chưa ghép nối, đã thuộc hoặc hoàn thiện |
Chuyển sang phân nhóm 4302.20 từ bất kỳ nhóm nào khác |
97 |
4302.30 |
Loại da nguyên con và các mẩu hoặc mảnh cắt của chúng đã ghép nối, đã thuộc hoặc hoàn thiện |
Chuyển sang phân nhóm 4302.30 từ bất kỳ nhóm nào khác |
98 |
4303.10 |
Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo bằng da lông |
Chuyển sang phân nhóm 4303.10 từ bất kỳ nhóm nào khác |
99 |
4303.90 |
Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 4303.90 từ bất kỳ nhóm nào khác |
100 |
4304.00 |
Da lông nhân tạo và các sản phẩm bằng da lông nhân tạo |
Chuyển sang phân nhóm 4304.00 từ bất kỳ nhóm nào khác |
101 |
6401.10 |
Giày dép có gắn mũi kim loại bảo vệ |
Chuyển sang phân nhóm 6401.10 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
102 |
6401.91 |
– Giày, dép khác: — Giày cổ cao đến đầu gối |
Chuyển sang phân nhóm 6401.91 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
103 |
6401.92 |
– Giày, dép khác: — Giày cổ cao quá mắt cá chân nhưng chưa đến đầu gối |
Chuyển sang phân nhóm 6401.92 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
104 |
6401.99 |
– Giày, dép khác: — Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 6401.99 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
105 |
6402.12 |
– Giày, dép thể thao: — Giày ống trượt tuyết và giày ống trượt tuyết việt dã |
Chuyển sang phân nhóm 6402.12 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
106 |
6402.19 |
– Giày, dép thể thao: — Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 6402.19 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
107 |
6402.20 |
– Giày, dép có đai hoặc dây gắn mũ với đế bằng chốt cài |
Chuyển sang phân nhóm 6402.20 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
108 |
6402.30 |
– Giày dép khác có gắn mũi kim loại để bảo vệ |
Chuyển sang phân nhóm 6402.30 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
109 |
6402.91 |
– Giày, dép khác: — Giày, dép cổ cao quá mắt cá chân |
Chuyển sang phân nhóm 6402.91 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
110 |
6402.99 |
– Giày, dép khác: — Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 6402.99 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
111 |
6403.12 |
– Giày, dép thể thao: — Giày ống trượt tuyết và giày ống trượt tuyết việt dã |
Chuyển sang phân nhóm 6403.12 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
112 |
6403.19 |
– Giày, dép thể thao: — Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 6403.19 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
113 |
6403.20 |
– Giày dép có đế ngoài bằng da thuộc và mũ giày có đai vòng qua mu bàn chân và quai xỏ ngón chân cái |
Chuyển sang phân nhóm 6403.20 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
114 |
6403.30 |
– Giày, dép cốt gỗ, không có đế trong hoặc không có mũi bằng kim loại để bảo vệ |
Chuyển sang phân nhóm 6403.30 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
115 |
6403.40 |
– Giày, dép khác có mũi bằng kim loại để bảo vệ |
Chuyển sang phân nhóm 6403.40 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
116 |
6403.51 |
– Giày dép khác có đế ngoài bằng da thuộc: — Giày có cổ cao quá mắt cá chân |
Chuyển sang phân nhóm 6403.51 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
117 |
6403.59 |
– Giày dép khác có đế ngoài bằng da thuộc: — Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 6403.59 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
118 |
6403.91 |
– Giày, dép khác: — Giày có cổ cao quá mắt cá chân |
Chuyển sang phân nhóm 6403.91 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
119 |
6403.99 |
– Giày, dép khác: — Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 6403.99 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
120 |
6404.11 |
– Giày, dép có đế ngoài bằng cao su hoặc plastic: — Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự |
Chuyển sang phân nhóm 6404.11 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
121 |
6404.19 |
– Giày, dép có đế ngoài bằng cao su hoặc plastic: — Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 6404.19 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
122 |
6404.20 |
– Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp |
Chuyển sang phân nhóm 6404.20 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
123 |
6405.10 |
– Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp |
Chuyển sang phân nhóm 6405.10 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
124 |
6405.20 |
– Có mũ giày bằng vật liệu dệt |
Chuyển sang phân nhóm 6405.20 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
125 |
6405.90 |
– Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 6405.90 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
126 |
6406.10 |
Mũ giày và các bộ phận của mũ giày, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày |
Chuyển sang phân nhóm 6406.10 từ bất kỳ nhóm nào khác |
127 |
6406.20 |
Đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic |
Chuyển sang phân nhóm 6406.20 từ bất kỳ nhóm nào khác |
128 |
6406.91 |
Các bộ phận của giày dép bằng gỗ |
Chuyển sang phân nhóm 6406.91 từ bất kỳ nhóm nào khác |
129 |
6406.99 |
Các bộ phận của giày dép bằng vật liệu khác |
Chuyển sang phân nhóm 6406.99 từ bất kỳ nhóm nào khác |
130 |
7218.10 |
– Ở dạng thỏi đúc và dạng thô khác |
Chuyển sang phân nhóm 7218.10 từ bất kỳ nhóm nào khác |
131 |
7218.91 |
– Loại khác: — Có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông) |
Chuyển sang phân nhóm 7218.91 từ bất kỳ nhóm nào khác |
132 |
7218.99 |
– Loại khác: — Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 7218.99 từ bất kỳ nhóm nào khác |
133 |
7221.00 |
Thanh và que thép không gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều |
Chuyển sang phân nhóm 7221.00 từ bất kỳ nhóm nào khác |
134 |
7222.11 |
– Dạng thanh và que, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn: — Có mặt cắt ngang hình tròn |
Chuyển sang phân nhóm 7222.11 từ bất kỳ nhóm nào khác |
135 |
7222.19 |
– Dạng thanh và que, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn: — Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 7222.19 từ bất kỳ nhóm nào khác |
136 |
7222.20 |
– Dạng thanh và que, mới được gia công tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội |
Chuyển sang phân nhóm 7222.20 từ bất kỳ nhóm nào khác |
137 |
7222.30 |
– Các thanh và que khác |
Chuyển sang phân nhóm 7222.30 từ bất kỳ nhóm nào khác |
138 |
7222.40 |
– Các dạng góc, khuôn và hình |
Chuyển sang phân nhóm 7222.40 từ bất kỳ nhóm nào khác |
3.2. Tiêu chí gia công nguyên liệu dệt và sản phẩm dệt, nguyên liệu không rõ nguồn gốc xuất xứ
a) Sợi
Việc sản xuất thông qua quá trình tạo sợi (pô-li-me hóa, đa trùng ngưng và đùn) xe sợi, vặn xoắn, dệt, hoặc viền từ một hỗn hợp hoặc từ một trong những loại sau:
– Lụa;
– Len, lông động vật mịn hoặc thô;
– Sợi cô-tông;
– Sợi dệt có nguồn gốc thực vật;
– Sợi filament tổng hợp hoặc nhân tạo/tái tạo;
– Sợi staple tổng hợp hoặc nhân tạo/tái tạo.
STT |
Mã hàng |
Mô tả sản phẩm |
|
Ch.52 |
Bông |
139 |
5204.11 |
Chỉ khâu làm từ bông, chưa đóng gói để bán lẻ, có tỷ trọng bông>=85% |
140 |
5204.19 |
Chỉ khâu làm từ bông, chưa đóng gói để bán lẻ, có tỷ trọng bông |
141 |
5204.20 |
Chỉ khâu làm từ bông, đã đóng gói để bán lẻ |
142 |
5205.11 |
Sợi bông có tỷ trọng bông>=85%, sợi đơn, làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, sợi có độ mảnh>/=714.29 dtex |
143 |
5205.12 |
Sợi bông có tỷ trọng bông>=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, sợi có độ mảnh từ 232.56 đến dưới 714,29 dtex |
144 |
5205.13 |
Sợi bông có tỷ trọng bông>=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 232.56> dtex>/=192.31 |
145 |
5205.14 |
Sợi bông có tỷ trọng bông>=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 192.31> dtex>/=125 |
146 |
5205.15 |
Sợi bông có tỷ trọng bông>=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ, 125> |
147 |
5205.21 |
Sợi bông có tỷ trọng bông>=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói,>/=714.29 |
148 |
5202.22 |
Sợi bông có tỷ trọng bông>=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 714.29> dtex>/=232.56 |
149 |
5205.23 |
Sợi bông có tỷ trọng bông>=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 232.56> dtex>/=192.31 |
150 |
5205.24 |
Sợi bông có tỷ trọng bông>=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 192.31>dtex>/=125 |
151 |
5205.26 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ, 106.38=> |
152 |
5205.27 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ, 83.33 => |
153 |
5205.28 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ |
154 |
5205.31 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi xe làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói,>/=714.29 dtex, chỉ sổ mét sợi đơn không quá 14 |
155 |
5205.32 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi xe làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 714.29>dtex>/=232.56, chỉ sổ mét sợi đơn từ 14 đến 43 |
156 |
5205.33 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi xe làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 232.56>dtex>/=192.31, chỉ sổ mét sợi đơn từ 43 đến 52 |
157 |
5205.34 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi xe làm từ tơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 192.31>dtex>/=125, chỉ số mét sợi đơn từ 52 đến 80 |
158 |
5205.35 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi xe làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, |
159 |
5205.41 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói,>/=714.29 dtex |
160 |
5205.42 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 714.29>dtex>/= 232.56 |
161 |
5205.43 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 232.56>dtex>/= 192.31 |
162 |
5205.44 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 192.31>dtex>/= 125 |
163 |
5205.46 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 106.38 => |
164 |
5205.47 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 83.33 => |
165 |
5205.48 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói > |
166 |
5206.11 |
Sợi bông, tỷ trọng bông /=714.2985%,> |
167 |
5206.12 |
Sợi bông, tỷ trọng bông dtex>/= 232.5685%,> |
168 |
5206.13 |
Sợi bông, tỷ trọng bông dtex>/= 192.3185%,> |
169 |
5206.14 |
Sợi bông, tỷ trọng bông dtex>/= 12585%,> |
170 |
5206.15 |
Sợi bông, tỷ trọng bông 85%,>125> |
171 |
5206.21 |
Sợi bông, tỷ trọng bông /= 714.29 dtex85%,> |
172 |
5206.22 |
Sợi bông, tỷ trọng bông dtex>/= 232.5685%,> |
173 |
5206.23 |
Sợi bông, tỷ trọng bông dtex>/= 192.3185%,> |
174 |
5206.24 |
Sợi bông, tỷ trọng bông dtex>/= 12585%,> |
175 |
5206.25 |
Sợi bông, tỷ trọng bông 85%,> |
176 |
5206.31 |
Sợi bông, tỷ trọng bông /= 714.2985%,> |
177 |
5206.32 |
Sợi bông, tỷ trọng bông dtex>/= 232.5685%,> |
178 |
5206.33 |
Sợi bông, tỷ trọng bông dtex>/= 192.3185%,> |
179 |
5206.34 |
Sợi bông, tỷ trọng bông dtex>/= 12585%,> |
180 |
5206.35 |
Sợi bông, tỷ trọng bông 85%,> |
181 |
5206.41 |
Sợi bông, tỷ trọng bông /= 714.2985%,> |
182 |
5206.42 |
Sợi bông, tỷ trọng bông dtex>/= 232.5685%,> |
183 |
5206.43 |
Sợi bông, tỷ trọng bông dtex>/= 192.3185%,> |
184 |
5206.44 |
Sợi bông, tỷ trọng bông dtex>/= 12585%,> |
185 |
5206.45 |
Sợi bông, tỷ trọng bông 85%,> |
186 |
5207.10 |
Sợi bông (trừ chỉ khâu) đã đóng gói, có tỷ trọng bông>/= 85% |
187 |
5207.90 |
Sợi bông (trừ chỉ khâu) đã đóng gói để bán lẻ, có tỷ trọng bông |
b. Vải, thảm và các loại vải để chải nền khác; Sợi đặc biệt, dây bện, dây gai, dây thừng, dây cáp và các vật phẩm làm từ chúng.
Sản xuất từ:
– Pô-li-me (không dệt);
– Sợi (không dệt);
– Sợi (vải);
– Vải thô hoặc chưa tẩy trắng (vải thành phẩm);
Qua một trong các quá trình chuyển đổi cơ bản sau:
– Khâu kim/kết sợi/liên kết bằng phương pháp hóa học;
– Dệt hoặc đan;
– Móc hoặc lót hoặc trần hoặc;
– Nhuộm hoặc in và hoàn thành; hoặc nhúng ướt, bọc ngoài, phủ ngoài hoặc tráng.
STT |
Mã hàng |
Mô tả sản phẩm |
|
Ch.52 |
Bông |
188 |
5208.11 |
Vải dệt thoi từ sợi bông, tỷ trọng bông>/=85%, chưa tẩy trắng, trọng lượng không quá 100 g/m2, vải vân điểm |
189 |
5208.12 |
Vải dệt thoi từ sợi bông, tỷ trọng bông>/=85%, chưa tẩy trắng, trọng lượng từ 100g đến 200 g/m2, vải vân điểm |
190 |
5208.13 |
Vải vân chéo dệt thoi từ sợi bông, tỷ trọng bông>/=85%, trọng lượng không quá 200 g/m2, chưa tẩy trắng |
191 |
5208.19 |
Vải dệt khác |
192 |
5208.21 |
Vải dệt thoi từ sợi bông, tỷ trọng bông>/=85%, vải vân điểm đã tẩy trắng, trọng lượng không quá 100 g/m2 |
193 |
5208.22 |
Vải dệt thoi từ sợi bông, tỷ trọng bông>/=85%, vải vân điểm đã tẩy trắng, trọng lượng từ 100g đến 200 g/m2 |
194 |
5208.23 |
Vải vân chéo, tỷ trọng bông>/=85%, vải vân điểm đã tẩy trắng, trọng lượng không quá 200 g/m2 |
195 |
5208.29 |
Vải dệt khác |
196 |
5208.41 |
Vải vân điểm dệt thoi từ sợi bông, từ các sợi có các màu khác nhau, tỷ trọng bông>/=85%, trọng lượng không quá 100 g/m2 |
197 |
5208.42 |
Vải vân điểm dệt thoi từ sợi bông, từ các sợi có các màu khác nhau, tỷ trọng bông>/=85%, trọng lượng từ 100g đến 200 g/m2 |
198 |
5208.43 |
Vải vân chéo từ các sợi có các màu khác nhau, tỷ trọng bông>/=85%, trọng lượng không quá 200 g/m2 |
199 |
5208.49 |
Vải dệt khác |
200 |
5209.11 |
Vải dệt thoi từ sợi bông, tỷ trọng bông>/=85%, trọng lượng trên 200 g/m2, chưa tẩy trắng |
201 |
5209.12 |
Vải vân chéo dệt thoi từ sợi bông, chưa tẩy trắng, tỷ trọng bông>/= 85%, trọng lượng trên 200 g/m2 |
202 |
5209.19 |
Vải dệt khác |
203 |
5209.21 |
Vải vân điểm dệt thoi từ sợi bông, đã tẩy trắng, tỷ trọng bông>/=85%, trọng lượng trên 200 g/m2 |
204 |
5209.22 |
Vải vân chéo dệt thoi từ sợi bông, đã tẩy trắng, tỷ trọng bông>/= 85, trọng lượng trên 200g/m2. |
205 |
5209.29 |
Vải dệt khác |
206 |
5209.41 |
Vải vân điểm từ các sợi có các màu khác nhau, tỷ trọng bông>/=85, trọng lượng trên 200g/m2 |
207 |
5209.42 |
Vải demin, tỷ trọng bông>/=85%, trọng lượng trên 200 g/m2 |
208 |
5209.43 |
Vải vân, tỷ trọng bông>/=85%, trọng lượng trên 200 g/m2 |
209 |
5209.49 |
Vải dệt khác |
210 |
5210.11 |
Vải dệt thoi từ sợi bông, tỷ trọng bông 85%,> |
211 |
5210.12 |
Vải vân chéo, tỷ trọng bông |
212 |
5210.19 |
Vải dệt khác |
213 |
5210.21 |
Vải vân điểm đã tẩy trắng, tỷ trọng bông |
214 |
5210.22 |
Vải vân chéo đã tẩy trắng, tỷ trọng bông |
215 |
5210.29 |
Vải dệt khác |
216 |
5210.41 |
Vải vân điểm từ các sợi có màu khác nhau, tỷ trọng bông |
217 |
5210.42 |
Vải vâm chéo từ các sợi có các màu khác nhau, tỷ trọng bông |
218 |
5210.49 |
Vải dệt khác |
219 |
5211.11 |
Vải vân điểm chưa tẩy trắng dệt thoi từ sợi bông, tỷ trọng bông |
220 |
5211.12 |
Vải vân chéo chưa tẩy trắng, tỷ trọng bông |
221 |
5211.19 |
Vải dệt khác |
222 |
5211.21 |
Vải vân điểm đã tẩy trắng, tỷ trọng bông |
223 |
5211.22 |
Vải vân chéo đã tẩy trắng, tỷ trọng bông |
224 |
5211.29 |
Vải dệt khác |
225 |
5211.41 |
Vải vân điểm từ các sợi có các màu khác nhau, tỷ trọng bông |
226 |
5211.42 |
Vải denim, tỷ trọng bông |
227 |
5211.43 |
Vải vân chéo đã nhuộm, tỷ trọng bông 200 g/m2 |
228 |
5211.49 |
Vải dệt khác |
229 |
5212.11 |
Vải dệt thoi khác từ sợi bông, chưa tẩy trắng, trọng lượng không quá 200 g/m2 |
230 |
5212.12 |
Vải dệt thoi khác từ sợi bông đã tẩy trắng, trọng lượng không quá 200 g/m2 |
231 |
5212.14 |
Vải dệt thoi khác từ sợi bông có các màu khác nhau, trọng lượng |
232 |
5212.21 |
Vải dệt thoi khác từ sợi bông, chưa tẩy trắng, trọng lượng trên 200 g/m2 |
233 |
5212.22 |
Vải dệt thoi khác từ sợi bông, đã tẩy trắng, trọng lượng trên 200 g/m2 |
234 |
5212.24 |
Vải dệt thoi khác từ sợi bông có các màu khác nhau, trọng lượng> 200 g/m2 |
|
Ch. 60 |
Vải dệt kim hoặc móc |
235 |
6001.10 |
Vải vòng lông dài |
236 |
6001.21 |
Từ bông |
237 |
6001.22 |
Từ xơ sợi nhân tạo |
238 |
6001.29 |
Từ các loại nguyên liệu dệt khác |
239 |
6002.40 |
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng /=5% nhưng không có sợi cao su |
240 |
6002.90 |
Loại khác |
241 |
6003.10 |
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá |
242 |
6003.20 |
Vải dệt kim hoặc móc từ bông có khổ rộng |
243 |
6003.30 |
Vải dệt kim hoặc móc từ xơ sợi tổng hợp có khổ rộng |
244 |
6003.40 |
Vải dệt kim hoặc móc từ xơ sợi tái tạo có khổ rộng |
245 |
6003.90 |
Loại khác |
246 |
6004.10 |
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng>30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi>/= 5% nhưng không có sợi cao su |
247 |
6004.90 |
Loại khác |
248 |
6005.10 |
Vải dệt kim sợi dọc từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
249 |
6005.21 |
Vải dệt kim sợi dọc từ bông, chưa hoặc đã tẩy trắng |
250 |
6005.22 |
Vải dệt kim sợi dọc từ bông, đã nhuộm |
251 |
6005.23 |
Vải dệt kim sợi dọc từ bông, từ các sợi có các màu khác nhau |
252 |
6005.24 |
Vải dệt kim sợi dọc từ bông, đã in |
253 |
6005.31 |
Vải dệt kim sợi dọc từ sợi tổng hợp, chưa hoặc đã tẩy trắng |
254 |
6005.32 |
Vải dệt kim sợi dọc, từ sợi tổng hợp đã nhuộm |
255 |
6005.33 |
Vải dệt kim sợi dọc, từ sợi tổng hợp có các màu khác nhau |
256 |
6005.41 |
Vải dệt kim sợi dọc từ sợi tái tạo, chưa hoặc đã tẩy trắng |
257 |
6005.42 |
Vải dệt kim sợi dọc từ sợi tái tạo, đã nhuộm |
258 |
6005.43 |
Vải dệt kim sợi dọc từ sợi tái tạo, từ sợi có các màu khác nhau |
259 |
6005.44 |
Vải dệt kim sợi dọc từ sợi tái tạo, đã in |
260 |
6005.90 |
Loại khác |
261 |
6006.10 |
Vải dệt kim hoặc móc từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
262 |
6006.31 |
Vải dệt kim hoặc móc từ sợi tổng hợp, chưa hoặc đã tẩy trắng |
263 |
6006.32 |
Vải dệt kim hoặc móc từ sợi tổng hợp đã nhuộm |
264 |
6006.33 |
Vải dệt kim hoặc móc từ sợi tổng hợp, có các sợi với các màu khác nhau |
265 |
6006.34 |
Vải dệt kim hoặc móc từ sợi tổng hợp đã in |
266 |
6006.41 |
Vải dệt kim hoặc móc từ sợi tái tạo, đã tẩy trắng hoặc chưa tẩy trắng |
267 |
6006.42 |
Vải dệt kim hoặc móc từ sợi tái tạo đã nhuộm |
268 |
6006.43 |
Vải dệt kim hoặc móc từ sợi tái tạo, các sợi có các màu khác nhau |
269 |
6006.44 |
Vải dệt kim hoặc móc từ sợi tái tạo đã in |
270 |
6006.90 |
Loại khác |
c. Quần áo, hàng may mặc phụ trợ và những sản phẩm may sẵn khác
Việc sản xuất thông qua quá trình cắt và ráp các bộ phận thành một sản phẩm hoàn chỉnh (đối với quần áo và lều bạt) cùng với việc thêu, trang trí hoặc in (đối với hàng may sẵn) từ:
– Vải thô hoặc chưa tẩy trắng;
– Vải thành phẩm.
STT |
Mã hàng |
Mô tả sản phẩm |
|
Ch.61 |
Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc |
271 |
6101.10 |
Áo khoác dài, áo khác có mũ v.v.. dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai dệt kim từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn. |
272 |
6101.20 |
Áo khoác dài, áo khoác có mũ v.v… dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai dệt từ bông. |
273 |
6101.30 |
Áo khoác dài, áo khác có mũ v.v… dùng cho nam giới và trẻ em trai dệt từ sợi nhân tạo |
274 |
6101.90 |
Loại khác |
275 |
6102.10 |
Áo khoác dài, áo khác có mũ v.v… dùng cho phụ nữ và trẻ em gái dệt kim từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn. |
276 |
6102.20 |
Áo khoác dài, áo khoác có mũ v.v… dùng cho phụ nữ và trẻ em gái dệt từ bông. |
277 |
6102.30 |
Áo khoác dài, áo khoác có mũ v.v… dùng cho phụ nữ và trẻ em gái dệt từ sợi nhân tạo |
278 |
6102.90 |
Loại khác |
279 |
6103.11 |
Bộ com-lê dùng cho nam giới/trẻ em trai dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn. |
280 |
6103.12 |
Bộ com-lê dùng cho nam giới/trẻ em trai dệt từ sợi tổng hợp |
281 |
6103.19 |
Loại khác |
282 |
6103.21 |
Bộ quần áo đồng bộ dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam giới/trẻ em trai |
283 |
6103.22 |
Bộ quần áo đồng bộ từ sợi bông dùng cho nam giới/trẻ em trai |
284 |
6103.23 |
Bộ quần áo đồng bộ dệt từ sợi tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai |
285 |
6103.29 |
Loại khác |
286 |
6103.31 |
Áo jacket và áo khoác thể thao dùng cho nam giới/trẻ em trai dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn. |
287 |
6103.32 |
Áo jacket và áo khoác thể thao dệt từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai |
288 |
6103.33 |
Áo jacket và áo khoác thể thao dệt từ sợi tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai |
289 |
6103.39 |
Loại khác |
290 |
6103.41 |
Quần dài và quần soóc dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mìn dùng cho nam giới/trẻ em trai |
291 |
6103.42 |
Quần dài và quần soóc dệt từ sợi bông dùng cho nam giới/trẻ em trai |
292 |
6103.43 |
Quần dài và quần soóc dệt từ sợi tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai |
293 |
6103.49 |
Loại khác |
294 |
6104.11 |
Bộ com-lê dệt kim từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
295 |
6104.12 |
Bộ com lê dệt từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
296 |
6104.13 |
Bộ com lê dệt từ sợi tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
297 |
6104.19 |
Loại khác |
298 |
6104.21 |
Bộ quần áo đồng bộ dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
299 |
6104.22 |
Bộ quần áo đồng bộ dệt từ bông dùng cho phu nữ/trẻ em gái |
300 |
6104.23 |
Bộ quần áo đồng bộ dệt từ sợi tổng hợp dùng cho phu nữ/trẻ em gái |
301 |
6104.29 |
Loại khác |
302 |
6104.31 |
Áo jacket dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
303 |
6104.32 |
Áo jacket dệt từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
304 |
6104.33 |
Áo jacket dệt từ sợi tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
305 |
6104.39 |
Loại khác |
306 |
6104.41 |
Áo váy dài dùng cho phụ nữ/trẻ em gái dệt từ lông cừu/lông động vật loại mịn |
307 |
6104.42 |
Áo váy dài dệt từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
308 |
6104.43 |
Áo váy dài dệt từ sợi tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
309 |
6104.44 |
Áo váy dài dệt từ sợi tái tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
310 |
6104.49 |
Loại khác |
311 |
6104.51 |
Các loại váy dệt từ lông cừu/lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
312 |
6104.52 |
Các loại váy dệt từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
313 |
6104.53 |
Các loại váy dệt từ sợi tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
314 |
6104.59 |
Loại khác |
315 |
6104.61 |
Các loại quần dài và quần soóc dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
316 |
6104.62 |
Các loại quần dài và quần soóc dệt từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
317 |
6104.63 |
Các loại quần dài và quần soóc dệt từ sợi tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
318 |
6104.69 |
Loại khác |
319 |
6105.10 |
Áo sơ mi nam giới/trẻ em trai dệt kim từ bông |
320 |
6105.20 |
Áo sơ mi nam giới/trẻ em trai dệt kim từ sợi nhân tạo |
321 |
6105.90 |
Loại khác |
322 |
6106.10 |
Áo blu, áo sơ mi phụ nữ/trẻ em trai dệt kim từ bông |
323 |
6106.20 |
Áo blu, áo sơ mi phụ nữ/trẻ em trai dệt kim từ sợi nhân tạo |
324 |
6106.90 |
Loại khác |
325 |
6107.11 |
Quần lót, quần sịp nam giới/trẻ em trai dệt từ bông |
326 |
6107.12 |
Quần lót, quần sịp nam giới/trẻ em trai dệt từ sợi nhân tạo |
327 |
6107.19 |
Loại khác |
328 |
6107.21 |
Các loại áo ngủ, pijama nam giới/trẻ em trai dệt từ bông |
329 |
6107.22 |
Các loại áo ngủ, pijama nam giới/trẻ em trai dệt từ sợi nhân tạo |
330 |
6107.29 |
Loại khác |
331 |
6107.91 |
Áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà dệt từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai |
332 |
6107.92 |
Áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà dệt từ sợi tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai |
333 |
6107.99 |
Loại khác |
334 |
6108.11 |
Váy lót có dây đeo và váy lót trong từ sợi nhân tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
335 |
6108.19 |
Loại khác |
336 |
6108.21 |
Quần xi líp và quần đùi bó từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
337 |
6108.22 |
Quần xi líp và quần đùi bó từ sợi nhân tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
338 |
6108.29 |
Loại khác |
339 |
6108.31 |
Áo ngủ và bộ pijama từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
340 |
6108.32 |
Áo ngủ và bộ pijama từ sợi nhân tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
341 |
6108.39 |
Loại khác |
342 |
6108.91 |
Áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà dệt từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
343 |
6108.92 |
Áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà dệt từ sợi nhân tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
344 |
6108.99 |
Loại khác |
345 |
6109.10 |
Áo T-shirt, áo may ô và các loại áo lót khác dệt từ bông |
346 |
6109.90 |
Loại khác |
347 |
6110.11 |
Áo chui đầu, áo cài khuy và các loại mặt hàng tương tự dệt từ lông cừu |
348 |
6110.12 |
Áo chui đầu, áo cài khuy và các loại mặt hàng tương tự dệt từ lông dê ca-sơ-mia |
349 |
6110.19 |
Loại khác |
350 |
6110.20 |
Áo chui đầu, áo cài khuy và các mặt hàng tương tự dệt từ bông |
351 |
6110.30 |
Áo chui đầu, áo cài khuy và các mặt hàng tương tự dệt từ sợi nhân tạo |
352 |
6110.90 |
Loại khác |
353 |
6111.10 |
Bộ quần áo và đồ phụ trợ cho quần áo trẻ em dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
354 |
6111.20 |
Bộ quần áo và đồ phụ trợ cho quần áo trẻ em dệt từ bông |
355 |
6111.30 |
Bộ quần áo và đồ phụ trợ cho quần áo trẻ em dệt từ sợi tổng hợp |
356 |
6111.90 |
Loại khác |
357 |
6112.11 |
Bộ quần áo thể thao từ bông |
358 |
6112.12 |
Bộ quần áo thể thao từ sợi tổng hợp |
359 |
6112.19 |
Loại khác |
360 |
6112.20 |
Bộ quần áo dệt kim trượt tuyết |
361 |
6112.31 |
Quần áo bơi cho nam giới/trẻ em trai từ sợi tổng hợp |
362 |
6112.39 |
Loại khác |
363 |
6112.41 |
Quần áo bơi cho phụ nữ/trẻ em gái từ sợi tổng hợp |
364 |
6112.49 |
Loại khác |
365 |
6113.00 |
Quần áo được may bằng các loại vải dệt kim hoặc móc, không đàn hồi hay tráng cao su |
366 |
6114.10 |
Các loại quần áo khác dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
367 |
6114.20 |
Các loại quần áo khác dệt từ bông |
368 |
6114.30 |
Các loại quần áo khác dệt từ sợi nhân tạo |
369 |
6114.90 |
Loại khác |
370 |
6115.11 |
Quần tất, quần áo nịt từ sợi tổng hợp có độ mảnh sợi đơn |
371 |
6115.12 |
Quần tất, quần áo nịt từ sợi tổng hợp có độ mảnh sợi đơn>/= 67 dtex |
372 |
6115.19 |
Loại khác |
373 |
6115.20 |
Tất dài đến đầu gối hoặc trên đầu gối dùng cho phụ nữ có độ mảnh sợi đơn |
374 |
6115.91 |
Các loại bít tất khác dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
375 |
6115.92 |
Các loại bít tất khác dệt từ bông |
376 |
6115.93 |
Các loại bít tất khác dệt từ sợi tổng hợp |
377 |
6115.99 |
Loại khác |
378 |
6116.10 |
Găng tay dệt kim đã ngâm tẩm, tráng hoặc phủ với plastic hoặc cao su |
379 |
6116.91 |
Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
380 |
6116.92 |
Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao dệt từ bông |
381 |
6116.93 |
Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao dệt từ sợi tổng hợp |
382 |
6116.99 |
Loại khác |
383 |
6117.10 |
Khăn san, khăn choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự dệt kim |
384 |
6117.20 |
Nơ thường, nơ con bướm và cà vạt dệt kim |
385 |
6117.80 |
Các loại hàng phụ trợ khác dệt kim |
386 |
6116.90 |
Các chi tiết |
|
Ch.62 |
Quần áo và hàng may mặc phụ trợ không dệt kim hoặc móc |
387 |
6201.11 |
Áo khoác ngoài và các loại tương tự từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam giới/trẻ em trai |
388 |
6201.12 |
Áo khoác ngoài và các loại tương tự từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai |
389 |
6201.13 |
Áo khoác ngoài và các loại tương tự từ sợi nhân tạo dùng cho nam giới/trẻ em trai |
390 |
6201.19 |
Loại khác |
391 |
6201.91 |
Áo khoác có mũ trùm và các loại tương tự từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam giới/trẻ em trai |
392 |
6201.92 |
Áo khoác có mũ trùm và các loại tương tự từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai |
393 |
6201.93 |
Áo khoác có mũ trùm và các loại tương tự từ sợi nhân tạo dùng cho nam giới/trẻ em trai |
394 |
6201.99 |
Loại khác |
395 |
6202.11 |
Áo khoác ngoài và các loại tương tự từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
396 |
6202.12 |
Áo khoác ngoài và các loại tương tự từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
397 |
6202.13 |
Áo khoác ngoài và các loại tương tự từ sợi nhân tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
398 |
6202.19 |
Loại khác |
399 |
6202.91 |
Áo khoác có mũ trùm và các loại tương tự từ lông cừu/lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
400 |
6202.92 |
Áo khoác có mũ trùm và các loại tương tự từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
401 |
6202.93 |
Áo khoác có mũ trùm và các loại tương tự từ sợi nhân tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
402 |
6202.99 |
Loại khác |
403 |
6203.11 |
Bộ com lê từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam giới/trẻ em trai |
404 |
6203.12 |
Bộ com lê từ tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai |
405 |
6203.19 |
Loại khác |
406 |
6203.21 |
Bộ quần áo bộ từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam giới/trẻ em trai |
407 |
6203.22 |
Bộ quần áo bộ từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai |
408 |
6203.23 |
Bộ quần áo bộ từ sợi tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai |
409 |
6203.29 |
Loại khác |
410 |
6203.31 |
Áo jacket và áo khoác thể thao từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam giới/trẻ em trai |
411 |
6203.32 |
Áo jacket và áo khoác thể thao từ bông, dùng cho nam giới/trẻ em trai |
412 |
6203.33 |
Áo jacket và áo khoác thể thao từ sợi tổng hợp, dùng cho nam giới/trẻ em trai |
413 |
6203.39 |
Loại khác |
414 |
6203.41 |
Quần dài và quần soóc từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam giới/trẻ em trai |
415 |
6203.42 |
Quần dài và quần soóc từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai |
416 |
6203.43 |
Quần dài và quần soóc từ sợi tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai |
417 |
6203.49 |
Loại khác |
418 |
6204.11 |
Bộ com lê từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
419 |
6204.12 |
Bộ com lê từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
420 |
6204.13 |
Bộ com lê từ sợi tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
421 |
6204.19 |
Loại khác |
422 |
6204.21 |
Bộ quần áo đồng bộ từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
423 |
6204.22 |
Bộ quần áo đồng bộ từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
424 |
6204.23 |
Bộ quần áo đồng bộ từ sợi tổng hợp, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
425 |
6204.29 |
Loại khác |
426 |
6204.31 |
Áo jacket từ lông cừu/lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
427 |
6204.32 |
Áo jacket từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
428 |
6204.33 |
Áo jacket từ sợi tổng hợp, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
429 |
6204.39 |
Loại khác |
430 |
6204.41 |
Áo váy dài từ lông cừu/lông động vật loại mịn, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
431 |
6204.42 |
Áo váy dài từ bông, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
432 |
6204.43 |
Áo váy dài từ sợi tổng hợp, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
433 |
6204.44 |
Áo váy dài từ sợi tái tạo, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
434 |
6204.49 |
Loại khác |
435 |
6204.51 |
Váy từ lông cừu/lông động vật loại mịn, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
436 |
6204.52 |
Váy từ bông, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
437 |
6204.53 |
Váy từ sợi tổng hợp, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
438 |
6204.59 |
Loại khác |
439 |
6204.61 |
Quần dài và quần soóc từ lông cừu/lông động vật loại mịn, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
440 |
6204.62 |
Quần dài và quần soóc từ bông, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
441 |
6204.63 |
Quần dài và quần soóc từ sợi tổng hợp, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
442 |
6204.69 |
Loại khác |
443 |
6205.10 |
Áo sơ mi từ lông cừu/lông động vật loại mịn, dùng cho nam giới/trẻ em trai |
444 |
6205.20 |
Áo sơ mi từ bông, dùng cho nam giới/trẻ em trai |
445 |
6205.30 |
Áo sơ mi từ sợi nhân tạo, dùng cho nam giới/trẻ em trai |
446 |
6205.90 |
Loại khác |
447 |
6206.10 |
Áo blu và áo sơ mi từ tơ tằm và phế liệu tơ tằm, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
448 |
6206.20 |
Áo blu và áo sơ mi từ lông cừu/lông động vật loại mịn, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
449 |
6206.30 |
Áo blu và áo sơ mi từ bông, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
450 |
6206.40 |
Áo blu và áo sơ mi từ sợi nhân tạo, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
451 |
6206.90 |
Loại khác |
452 |
6207.11 |
Quần đùi và quần sịp từ bông, dùng cho nam giới/trẻ em trai |
453 |
6207.19 |
Loại khác |
454 |
6207.21 |
Áo ngủ và pijama từ bông, dùng cho nam giới |
455 |
6207.22 |
Áo ngủ và pijama từ sợi nhân tạo, dùng cho nam giới |
456 |
6207.29 |
Loại khác |
457 |
6207.91 |
Áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc nhà v.v…. từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai |
458 |
6207.92 |
Áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc nhà v.v…. từ sợi nhân tạo dùng cho nam giới/trẻ em trai |
459 |
6207.99 |
Loại khác |
460 |
6208.11 |
Váy lót và váy lót trong từ sợi nhân tạo, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
461 |
6208.19 |
Loại khác |
462 |
6208.21 |
Áo ngủ và bộ pijama từ bông, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
463 |
6208.22 |
Áo ngủ và bộ pijama từ sợi nhân tạo, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
464 |
6208.29 |
Loại khác |
465 |
6208.91 |
Quần đùi bó, áo choàng tắm vv… từ bông, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
466 |
6208.92 |
Quần đùi bó, áo choàng tắm vv… từ sợi nhân tạo, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
467 |
6208.99 |
Loại khác |
468 |
6209.10 |
Quần áo may sẵn và đồ phụ kiện hàng may cho trẻ em từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
469 |
6209.20 |
Quần áo may sẵn và đồ phụ kiện hàng may cho trẻ em từ bông |
470 |
6209.30 |
Quần áo may sẵn và đồ phụ kiện hàng may cho trẻ em từ sợi tổng hợp |
471 |
6209.90 |
Loại khác |
472 |
6210.10 |
Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02 hoặc 56.03 |
473 |
6210.20 |
Quần áo khác, loại được mô tả từ phân nhóm 6201.11 đến 6201.19 |
474 |
6210.30 |
Quần áo khác, loại được mô tả từ phân nhóm 6202.11 đến 6202.19 |
475 |
6210.40 |
Quần áo khác dùng cho nam giới/trẻ em trai |
476 |
6210.50 |
Quần áo khác dùng cho phụ nữ /trẻ em gái |
477 |
6211.11 |
Quần áo bơi dùng cho nam giới/trẻ em trai |
478 |
6211.12 |
Quần áo bơi dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
479 |
6211.20 |
Bộ quần áo trượt tuyết |
480 |
6211.31 |
Quần áo khác dùng cho nam giới/trẻ em trai, từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
481 |
6211.32 |
Quần áo khác dùng cho nam giới/trẻ em trai, từ bông |
482 |
6211.33 |
Quần áo khác dùng cho nam giới/trẻ em trai, từ sợi nhân tạo |
483 |
6211.39 |
Quần áo khác dùng cho nam giới/trẻ em trai, từ nguyên liệu dệt khác |
484 |
6211.41 |
Quần áo khác dùng cho phụ nữ/trẻ em gái, từ lông cừu/lông động vật loại mịn |
485 |
6211.42 |
Quần áo khác dùng cho phụ nữ/trẻ em gái, từ bông |
486 |
6211.43 |
Quần áo khác dùng cho phụ nữ/trẻ em gái, từ sợi nhân tạo |
487 |
6211.49 |
Quần áo khác dùng cho phụ nữ/trẻ em gái, từ nguyên liệu dệt khác |
488 |
6212.10 |
Xu chiêng và các bộ phận của xu chiêng |
489 |
6212.20 |
Gen và quần gen |
490 |
6212.30 |
Coóc-xê nịt bụng |
491 |
6212.90 |
Áo nịt ngực, dây đeo quần và các sản phẩm tương tự |
492 |
6213.10 |
Khăn tay từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm |
493 |
6213.20 |
Khăn tay từ bông |
494 |
6213.90 |
Loại khác |
495 |
6214.10 |
Khăn san, khăn choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm |
496 |
6214.20 |
Khăn san, khăn choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự từ lông cừu/lông động vật loại mịn |
497 |
6214.30 |
Khăn san, khăn choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự từ sợi tổng hợp |
498 |
6214.40 |
Khăn san, khăn choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự từ sợi tái tạo |
499 |
6214.90 |
Loại khác |
500 |
6215.10 |
Nơ thường, nơ con bướm và cà vạt từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm |
501 |
6215.20 |
Nơ thường, nơ con bướm và cà vạt từ sợi nhân tạo |
502 |
6215.90 |
Loại khác |
503 |
6216.00 |
Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao |
504 |
6217.10 |
Phụ kiện may mặc |
505 |
6217.90 |
Các chi tiết của quần áo |
|
Ch.63 |
Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác, bộ vải, quần áo cũ, v.v… |
506 |
6301.10 |
Chăn điện |
507 |
6301.20 |
Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ lông cừu/lông động vật loại mịn |
508 |
6301.30 |
Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ bông |
509 |
6301.40 |
Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ sợi tổng hợp |
510 |
6301.90 |
Loại khác |
511 |
6302.10 |
Vỏ ga gối, đệm chải giường, dệt kim hoặc móc |
512 |
6302.21 |
Vỏ ga gối, đệm chải giường từ bông, không dệt kim, đã in |
513 |
6302.22 |
Vỏ ga gối, đệm chải giường từ sợi nhân tạo, không dệt kim, đã in |
514 |
6302.29 |
Vỏ ga gối, đệm chải giường từ vật liệu khác, không dệt kim, đã in |
515 |
6302.31 |
Vỏ ga gối, đệm chải giường khác, từ bông |
516 |
6302.32 |
Vỏ ga gối, đệm chải giường khác, từ sợi nhân tạo |
517 |
6302.39 |
Loại khác |
518 |
6302.40 |
Khăn chải bàn, dệt kim hoặc móc |
519 |
6302.51 |
Khăn chải bàn từ bông, không dệt |
520 |
6302.52 |
Khăn chải bàn từ lanh, không dệt |
521 |
6302.53 |
Khăn chải bàn từ sợi nhân tạo, không dệt |
522 |
6302.59 |
Khăn chải bàn từ vật liệu khác, không dệt |
523 |
6302.60 |
Khăn vệ sinh và khăn nhà bếp, từ vải dệt vòng lông và các loại vải dệt vòng lông tương tự, từ bông |
524 |
6302.91 |
Loại khác từ bông |
525 |
6302.92 |
Loại khác từ lanh |
526 |
6302.93 |
Loại khác, từ sợi nhân tạo |
527 |
6302.99 |
Loại khác |
528 |
6303.11 |
Màn che, rèm trang trí, rèm mờ che phía trong, diềm màn che hoặc diềm giường dệt từ bông |
529 |
6303.12 |
Màn che, rèm trang trí, rèm mờ che phía trong, diềm màn che hoặc diềm giường dệt từ sợi tổng hợp |
530 |
6303.19 |
Loại khác |
531 |
6303.91 |
Màn che, rèm trang trí, rèm mời che phía trong, diềm màn che hoặc diềm giường từ bông, không dệt |
532 |
6303.92 |
Màn che, rèm trang trí, rèm mời che phía trong, diềm màn che hoặc diềm giường từ sợi tổng hợp, không dệt |
533 |
6303.99 |
Loại khác |
534 |
6304.11 |
Các bộ khăn phủ giường, dệt kim hoặc móc |
535 |
6304.19 |
Các bộ khăn phủ giường khác, không dệt kim hoặc móc |
536 |
6304.91 |
Các sản phẩm trang trí nội thất khác, dệt kim hoặc móc |
537 |
6304.92 |
Các sản phẩm trang trí nội thất khác, từ bông, không dệt kim hoặc móc |
538 |
6304.93 |
Các sản phẩm trang trí nội thất khác, từ sợi tổng hợp, không dệt kim hoặc móc |
539 |
6304.99 |
Loại khác |
540 |
6305.10 |
Bao và túi dùng để đóng gói hàng, từ đay hoặc từ các nguyên liệu dệt từ sợi libe khác |
541 |
6305.20 |
Bao và túi dùng để đóng gói hàng, từ bông |
542 |
6305.32 |
Túi bao đựng hàng loại lớn có thể gấp mở linh hoạt, từ nguyên liệu dệt nhân tạo |
543 |
6305.33 |
Bao và túi dùng để đóng gói hàng, từ polyethylene hoặc polypropylene strips |
544 |
6305.39 |
Loại khác |
545 |
6305.90 |
Từ nguyên liệu dệt khác |
546 |
6306.11 |
Tấm vải chống thấm nước, tấm hiên và tấm che nắng từ bông |
547 |
6306.12 |
Tấm vải chống thấm nước, tấm hiên và tấm che nắng từ sợi tổng hợp |
548 |
6306.19 |
Tấm vải chống thấm nước, tấm hiên và tấm che nắng từ nguyên liệu khác |
549 |
6306.21 |
Lều bạt từ bông |
550 |
6306.22 |
Lều bạt từ sợi tổng hợp |
551 |
6306.29 |
Lều bạt từ nguyên liệu khác |
552 |
6306.31 |
Buồm cho tàu thuyền từ sợi tổng hợp |
553 |
6306.39 |
Buồm cho tàu thuyền từ nguyên liệu khác |
554 |
6306.41 |
Đệm hơi từ bông |
555 |
6306.49 |
Đệm hơi, từ nguyên liệu khác |
556 |
6306.91 |
Các sản phẩm dùng cho cắm trại khác, từ bông |
557 |
6306.99 |
Loại khác |
558 |
6307.10 |
Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa và các loại khăn tương tự |
559 |
6307.20 |
Áo cứu sinh và đai cứu sinh |
560 |
6307.90 |
Các loại hàng may đã hoàn thiện khác, kể cả khuôn mẫu cắt may |
561 |
6308.00 |
Bộ vải bao gồm vải và chỉ, dùng để làm chăn, thảm trang trí, v.v… |
562 |
6309.00 |
Quần áo và các sản phẩm may mặc đã qua sử dụng khác |
Phụ lục III
THỦ TỤC CẤP VÀ KIỂM TRA C/O MẪU E
(Ban hành kèm theo Quy chế cấp C/O mẫu E)
Để thực thi các quy tắc xuất xứ của Khu vực thương mại tự do ASEAN-Trung Quốc, các thủ tục hướng dẫn cấp và kiểm tra C/O Mẫu E và các thủ tục hành chính có liên quan khác được quy định như sau :
Tổ chức cấp C/O Mẫu E
Điều 1
Các tổ chức cấp C/O thuộc Chính phủ Bên xuất khẩu sẽ cấp C/O.
Điều 2
1. Một Bên sẽ thông báo cho tất cả Bên còn lại tên và địa chỉ của các Tổ chức cấp C/O và sẽ cung cấp mẫu chữ ký và mẫu con dấu chính thức mà tổ chức đó sử dụng.
2. Các thông tin và các mẫu nói trên sẽ được gửi đến các Bên tham gia Hiệp định và một bản sao sẽ được gửi cho Ban thư ký ASEAN. Bất cứ thay đổi về tên, địa chỉ hoặc con dấu chính thức cũng sẽ được thông báo ngay lập tức theo phương thức nói trên.
Điều 3
Để kiểm tra các điều kiện để được hưởng đối xử ưu đãi, Tổ chức cấp C/O có quyền yêu cầu bất kỳ bằng chứng nào hoặc tiến hành các kiểm tra cần thiết. Nếu các quyền này không được quy định trong các luật và quy định hiện hành của quốc gia, các quyền này phải được nêu thành một điều khoản trong đơn đề nghị cấp C/O được đề cập trong các Điều 4 và Điều 5 dưới đây.
Hồ sơ đề nghị cấp C/O
Điều 4
Người xuất khẩu và/ hoặc nhà sản xuất đủ tiêu chuẩn được hưởng ưu đãi sẽ nộp đơn cho Tổ chức cấp C/O yêu cầu kiểm tra xuất xứ sản phẩm trước khi xuất khẩu. Kết quả của việc kiểm tra này, được xem xét lại định kỳ hoặc bất kỳ khi nào thấy cần thiết, sẽ được chấp nhận là bằng chứng để xác định xuất xứ của sản phẩm sẽ được xuất khẩu sau này.
Việc kiểm tra xuất xứ sản phẩm trước khi xuất khẩu có thể sẽ không áp dụng với những sản phẩm, mà do bản chất của chúng, xuất xứ có thể được xác định dễ dàng.
Điều 5
Tại thời điểm tiến hành các thủ tục xuất khẩu các sản phẩm được hưởng ưu đãi, người xuất khẩu hoặc đại diện được ủy quyền của người xuất khẩu sẽ phải nộp đơn đề nghị cấp C/O kèm theo các chứng từ thích hợp để chứng minh rằng các sản phẩm xuất khẩu đủ tiêu chuẩn để được cấp C/O.
Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp C/O trước khi xuất khẩu
Điều 6
Tổ chức cấp C/O sẽ tiến hành kiểm tra từng trường hợp đề nghị cấp C/O để đảm bảo rằng:
1. Đơn đề nghị cấp C/O và C/O được khai đúng, đủ và được người có thẩm quyền ký;
2. Xuất xứ của sản phẩm phù hợp với quy định của Quy tắc xuất xứ ASEAN-Trung Quốc;
3. Các lời khai khác trong C/O phù hợp với các chứng từ nộp kèm;
4. Mô tả hàng hóa, số lượng và trọng lượng của hàng hóa, ký mã hiệu và số lượng kiện hàng, số lượng và loại kiện hàng được khai phù hợp với các sản phẩm xuất khẩu.
Cấp C/O
Điều 7
1. C/O phải là giấy khổ A4 theo tiêu chuẩn ISO phù hợp với mẫu trong Phụ lục V. C/O phải được làm bằng tiếng Anh.
2. Một bộ C/O bao gồm một bản gốc và ba (3) bản sao carbon có màu như sau:
– Bản gốc: màu be (beige) (mã màu: 727c);
– Bản sao thứ 2: màu xanh nhạt (mã màu Pantone: 622c);
– Bản sao thứ 3: màu xanh nhạt (mã màu Pantone: 622c);
– Bản sao thứ 4: màu xanh nhạt (mã màu Pantone: 622c).
3. Mỗi Bộ C/O sẽ mang một số tham chiếu riêng của Tổ chức cấp C/O.
4. Bản gốc và bản sao thứ ba sẽ được người xuất khẩu gửi cho người nhập khẩu để nộp cho cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu. Bản sao thứ hai sẽ được lưu tại Tổ chức cấp C/O của Bên xuất khẩu. Bản sao thứ tư sẽ được người xuất khẩu lưu. Sau khi nhập khẩu sản phẩm, bản sao thứ ba sẽ được đánh dấu thích hợp vào ô số 4 và được gửi cho Tổ chức cấp C/O trong thời gian thích hợp.
Điều 8
Để thực hiện các quy định trong Điều 4 và 5 của Quy tắc xuất xứ ASEAN-Trung Quốc, C/O do Bên xuất khẩu cuối cùng cấp phải ghi rõ các quy tắc thích hợp và tỷ lệ phần trăm hàm lượng ACFTA vào ô số 8.
Điều 9
Không được phép tẩy xoá hoặc viết thêm lên trên C/O. Bất kỳ việc sửa đổi nào đối với C/O sẽ được thực hiện bằng cách gạch đi những chỗ sai và thêm vào những chỗ cần thiết. Việc sửa đổi này phải do chính người khai C/O thực hiện và được Tổ chức cấp C/O chứng nhận. Các phần còn trống sẽ được gạch chéo để tránh điền thêm.
Điều 10
1. Tổ chức cấp C/O của Bên xuất khẩu sẽ cấp C/O vào thời điểm xuất khẩu hoặc một thời gian ngắn sau đó, nếu, theo các quy định trong Quy tắc xuất xứ ASEAN-Trung Quốc, sản phẩm xuất khẩu được xác định là có xuất xứ của Bên xuất khẩu.
2. Trong những trường hợp ngoại lệ, khi C/O không được cấp vào thời điểm xuất khẩu hoặc một thời gian ngắn sau đó vì những lỗi không cố ý hoặc do bỏ sót hoặc do những nguyên nhân hợp lệ khác, C/O có thể được cấp sau nhưng không quá một (01) năm kể từ ngày giao hàng, và phải được đóng dấu “ISSUED RETROACTIVELY”.
Điều 11
Trong trường hợp C/O bị mất cắp, thất lạc hoặc hư hỏng, người xuất khẩu có thể nộp đơn cho tổ chức cấp C/O để đề nghị cấp bản sao chứng thực của bản C/O gốc và bản sao thứ ba dựa trên các chứng từ xuất khẩu mà Tổ chức cấp C/O giữ và trên những bản sao này phải ghi dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” ở ô số 12. Bản sao này phải ghi ngày cấp C/O gốc. Bản sao chứng thực của C/O sẽ được cấp trong thời gian không quá 1 năm kể từ ngày cấp C/O gốc và với điều kiện là người xuất khẩu cung cấp bản sao thứ tư cho Tổ chức cấp C/O.
Xuất trình C/O
Điều 12
Bản gốc C/O cùng với bản sao thứ ba sẽ được nộp cho cơ quan hải quan vào thời điểm làm thủ tục nhập khẩu sản phẩm đó.
Điều 13
Việc xuất trình C/O phải tuân thủ các thời hạn sau đây:
1. C/O phải nộp cho cơ quan Hải quan của Bên nhập khẩu trong vòng bốn (4) tháng kể từ ngày được Tổ chức cấp C/O của nước xuất khẩu cấp;
2. Trong trường hợp sản phẩm đi qua lãnh thổ của một hoặc nhiều Bên không tham gia Hiệp định theo các quy định tại khoản 3, Điều 8 của Phụ lục I (Quy tắc xuất xứ), thời hạn quy định tại khoản 1 của điều này về việc nộp C/O là 6 tháng;
3. Trường hợp C/O được nộp cho tổ chức có thẩm quyền của Bên nhập khẩu sau khi hết thời hạn nộp, C/O đó vẫn được chấp nhận nếu việc không tuân thủ thời hạn là bất khả kháng hoặc các lý do xác đáng khác nằm ngoài phạm vi kiểm soát của người xuất khẩu;
4. Trong mọi trường hợp, Tổ chức có thẩm quyền liên quan của Bên nhập khẩu có thể chấp nhận C/O đã hết thời hạn nộp với điều kiện sản phẩm được nhập khẩu trước khi hết thời hạn xuất trình C/O đó.
Điều 14
Trường hợp sản phẩm vận chuyển có xuất xứ của Bên xuất khẩu và có giá trị FOB không vượt quá 200 đô-la Mỹ, việc xuất trình C/O sẽ được miễn và chỉ cần người xuất khẩu kê khai đơn giản rằng sản phẩm được xét tới có xuất xứ của Bên xuất khẩu. Hàng gửi qua đường bưu điện có giá trị không quá 200 đô-la Mỹ tính theo giá FOB cũng được áp dụng tương tự.
Điều 15
Việc phát hiện ra có sự khác biệt nhỏ giữa các lời khai trong C/O và lời khai trong các chứng từ nộp cho cơ quan Hải quan của Bên nhập khẩu để làm các thủ tục nhập khẩu sản phẩm sẽ không, vì chính điều đó, làm mất giá trị của C/O, nếu trên thực tế những lời khai đó vẫn phù hợp với sản phẩm được giao.
Điều 16
1. Bên nhập khẩu có thể yêu cầu kiểm tra lại một cách ngẫu nhiên và/ hoặc khi có nghi ngờ tính xác thực của chứng từ hoặc tính chính xác của thông tin liên quan đến xuất xứ thật của sản phẩm hoặc bộ phận nhất định của sản phẩm đang xét tới.
2. Yêu cầu kiểm tra lại sẽ được gửi kèm với C/O có liên quan và nêu rõ lý do cùng bất kỳ thông tin bổ sung nào cho rằng có những điểm trong C/O kể trên có thể không chính xác, trừ trường hợp nếu việc kiểm tra lại được thực hiện một cách ngẫu nhiên;
3. Cơ quan Hải quan của Bên nhập khẩu có thể tạm không cho hưởng ưu đãi trong khi chờ đợi kết quả thẩm tra. Tuy nhiên, cơ quan này vẫn cho phép người nhập khẩu nhập hàng theo các thủ tục hành chính cần thiết, với điều kiện là sản phẩm không nằm trong diện cấm hoặc hạn chế nhập khẩu và không có nghi ngờ gian lận;
4. Tổ chức cấp C/O sẽ trả lời một cách nhanh chóng trong vòng sáu (6) tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu kiểm tra.
Điều 17
1. Đơn đề nghị cấp C/O và tất cả các chứng từ liên quan sẽ được Tổ chức cấp C/O lưu trong thời hạn ít nhất là hai (02) năm kể từ ngày cấp.
2. Thông tin có liên quan đến giá trị hiệu lực của C/O được cung cấp khi có yêu cầu của Bên nhập khẩu.
3. Bất kỳ thông tin nào được trao đổi giữa các Bên liên quan phải được giữ bí mật và chỉ được sử dụng nhằm mục đích xác định tính hợp lệ của C/O.
Các trường hợp đặc biệt
Điều 18
Khi điểm đến của tất cả hoặc một số phần của sản phẩm xuất khẩu tới một Bên bị thay đổi trước hoặc sau khi hàng hoá đến Bên đó, các quy tắc sau đây phải được tuân thủ:
1. Nếu sản phẩm đã được trình với cơ quan Hải quan của Bên nhập khẩu, C/O sẽ được cơ quan Hải quan Bên này chấp thuận đối với toàn bộ sản phẩm hoặc một số phần của sản phẩm và bản gốc của C/O này sẽ được trả lại cho người nhập khẩu. Bản sao thứ ba sẽ được trả lại cho Tổ chức cấp C/O.
2. Nếu việc thay đổi điểm đến của sản phẩm xảy ra trong quá trình vận chuyển tới Bên nhập khẩu như ghi trong C/O, người xuất khẩu sẽ nộp đơn, cùng với C/O đã được cấp, đề nghị cấp C/O mới cho toàn bộ hoặc một phần lô hàng đó.
Điều 19
Để thực hiện khoản 3, Điều 8 của Phụ lục I (Quy tắc xuất xứ), khi hàng hoá được vận chuyển qua lãnh thổ của một hoặc nhiều Bên không phải là thành viên của ACFTA, các chứng từ sau phải được xuất trình cho Tổ chức có thẩm quyền của Chính phủ của nước thành viên nhập khẩu:
1. Một vận đơn chở suốt được cấp tại nước xuất khẩu là thành viên;
2. C/O do Tổ chức cấp C/O của nước xuất khẩu là thành viên cấp;
3. Một bản sao của hoá đơn thương mại gốc của sản phẩm;
4. Các chứng từ chứng minh rằng các yêu cầu tại các điểm a, b, c thuộc khoản 3, Điều 8 của Phụ lục I (Quy tắc xuất xứ) đã được tuân thủ.
Điều 20
1. Sản phẩm gửi từ Bên xuất khẩu để tham gia triển lãm tại một Bên khác và được bán trong hoặc sau triển lãm tại Bên nhập khẩu được hưởng chế độ ưu đãi thuế quan ASEAN- Trung Quốc với điều kiện là sản phẩm đó đáp ứng các yêu cầu của Phụ lục I, và/hoặc Phụ lục II và phải chứng minh cho cơ quan hải quan Bên nhập khẩu để bảo đảm rằng:
– Người xuất khẩu đã gửi những sản phẩm đó từ lãnh thổ của Bên xuất khẩu tới nước tổ chức triển lãm và đã triển lãm những sản phẩm này tại đó;
– Người xuất khẩu đã bán hoặc chuyển nhượng những sản phẩm đó cho người nhận hàng ở Bên nhập khẩu;
– Những sản phẩm này trong suốt quá trình triển lãm hoặc ngay khi kết thúc triển lãm vẫn còn nguyên trạng như khi chúng được gửi tới triển lãm.
2. Để thực hiện các quy định ở khoản 1 nêu trên, C/O phải được xuất trình cho Tổ chức có thẩm quyền của Bên nhập khẩu. Trong C/O đó phải nêu rõ tên và địa chỉ của nơi triển lãm và kèm theo một giấy chứng nhận do Tổ chức có liên quan có thẩm quyền của Chính phủ của Bên tổ chức triển lãm cấp cùng với các chứng từ chứng minh khác quy định tại khoản 4, Điều 19 của Phụ lục này.
3. Khoản 3 của điều này sẽ được áp dụng đối với bất kỳ cuộc triển lãm, hội chợ thương mại, nông nghiệp hoặc thủ công mỹ nghệ nào hoặc các hoạt động trưng bày tương tự tại các cửa hàng hoặc điểm kinh doanh nhằm để bán các sản phẩm nhập từ nước ngoài và trong suốt quá trình triển lãm tại các nơi đó hàng hóa vẫn thuộc giám sát của hải quan.
Chống gian lận
Điều 21
1. Khi nghi ngờ có hành vi gian lận liên quan đến C/O, các tổ chức có thẩm quyền của Chính phủ của các bên liên quan sẽ phối hợp hành động trong lãnh thổ của Bên tương ứng để xử lý những người có liên quan.
2. Mỗi Bên sẽ chịu trách nhiệm ban hành các hình phạt pháp lý để xử lý các hành vi gian lận về C/O.
Điều 22
Trong trường hợp nảy sinh tranh chấp khi xác định xuất xứ, phân loại hoặc sản phẩm hoặc các vấn đề khác, các tổ chức có thẩm quyền liên quan của Chính phủ tại các nước nhập khẩu và xuất khẩu là thành viên sẽ tiến hành tham vấn lẫn nhau nhằm giải quyết tranh chấp, và kết quả giải quyết tranh chấp sẽ được thông báo cho các nước thành viên khác để nắm thông tin.
Phụ lục IV
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI C/O MẪU E
(Ban hành kèm theo Quy chế cấp C/O mẫu E)
C/O Mẫu E phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải phù hợp với tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận đơn, hoá đơn thương mại và Biên bản kiểm tra xuất xứ của Tổ chức Giám định hàng hoá xuất nhập khẩu (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra). Nội dung kê khai C/O mẫu E cụ thể như sau:
1. Ô số 1: ghi tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt nam).
2. Ô số 2: ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.
3. Ô trên cùng bên phải: do Tổ chức cấp C/O ghi. Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, chi tiết cách ghi như sau:
a) Nhóm 1: 02 ký tự “VN” (viết in hoa) là viết tắt của hai (02) chữ Việt Nam.
b) Nhóm 2: 02 ký tự (viết in hoa) là viết tắt tên nước nhập khẩu, quy định các chữ viết tắt như sau:
CN: Trung Quốc TH: Thái Lan
BN: Bruney LA: Lào
KH: Campuchia ID: Indonesia
MY: Malaysia MM: Myanmar
PH: Philippines SG: Singapore
c) Nhóm 3: 02 ký tự biểu hiện năm cấp C/O
d) Nhóm 4: 02 ký tự, thể hiện tên Tổ chức cấp C/O theo danh sách được Bộ Thương mại uỷ quyền với các mã số như sau:
STT |
Tên đơn vị |
Mã số |
1 |
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội |
1 |
2 |
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh |
2 |
3 |
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng |
3 |
4 |
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai |
4 |
5 |
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Hải Phòng |
5 |
6 |
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương |
6 |
7 |
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu |
7 |
8 |
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Lạng Sơn |
8 |
9 |
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Quảng Ninh |
9 |
đ) Nhóm 5: 05 ký tự, biểu hiện số thứ tự của C/O Mẫu E
e) Giữa các nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O Mẫu E mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Trung Quốc trong năm 2007 thì cách ghi số tham chiếu của C/O Mẫu E này sẽ là: VN-CN 07/02/00006
4. Ô số 3: Ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng.
5. Ô số 4: Để trống. Sau khi nhập khẩu hàng hoá, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi gửi lại cho tổ chức đã cấp C/O Mẫu E này.
6. Ô số 5: Danh mục hàng hoá (01 mặt hàng, 01 lô hàng, đi 01 nước, trong một thời gian)
7. Ô số 6: Ký hiệu và số hiệu của kiện hàng
8. Ô số 7: Số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu).
9. Ô số 8: Hướng dẫn cụ thể như sau:
Hàng hóa được sản xuất tại nước có tên đầu tiên ở ô số 11 của C/O này gồm các trường hợp sau: |
Điền vào ô số 8: |
a) Hàng hoá có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu theo Điều 3 của Phụ lục I |
Ghi ”X” |
b) Hàng hoá có xuất xứ không thuần túy theo Điều 4 của Phụ lục I |
Ghi tỉ lệ phần trăm hàm lượng được tính theo giá FOB của hàng hóa được sản xuất hay khai thác tại Việt Nam, chẳng hạn ghi 40% |
c) Hàng hoá có xuất xứ không thuần túy theo Điều 4 và Điều 5 của Phụ lục I (xuất xứ cộng gộp) |
Ghi tỉ lệ phần trăm hàm lượng cộng gộp ACFTA được tính theo giá FOB, chẳng hạn ghi 40% |
d) Hàng hóa đáp ứng Điều 6 của Phụ lục I |
Ghi “Product Specific Rules” |
10. Ô số 9: Trọng lượng cả bì của hàng hoá (hoặc số lượng khác) và giá trị FOB.
11. Ô số 10: Số và ngày của hoá đơn thương mại.
12. Ô số 11:
a) Dòng thứ nhất ghi chữ “Vietnam”.
b) Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu.
c) Dòng thứ ba ghi địa điểm cấp, ngày tháng năm, và chữ ký của người được uỷ quyền ký cấp.
13. Ô số 12: Để trống
a) Trường hợp cấp sau theo quy định tại khoản 2, Điều 10, Phụ lục III thì ghi: “ISSUED RETROACTIVELY”.
b) Trường hợp cấp lại theo quy định tại Điều 11, Phụ lục III thì ghi: “CERTIFIED TRUE COPY”.
Phụ lục V
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ MẪU E (C/O MẪU E)
(Ban hành kèm theo Quy chế cấp C/O mẫu E)
Original (Duplicate/Triplicate/Quadruplicate)
|
|
|
|
|
Reference No. |
|
|
|||
1. Goods consigned from (Exporter’s business name, |
ASEAN-CHINA FREE TRADE AREA |
|||||||||
address, country) |
|
|
|
PREFERENTIAL TARIFF |
||||||
|
|
|
|
|
CERTIFICATE OF ORIGIN |
|||||
|
|
|
|
|
(Combined Declaration and Certificate) |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Goods consigned to (Consignee’s name, address, |
|
|
|
|
|
FORM E |
|
|||
country) |
|
|
|
|
|
|
|
Issued in ______________ |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Country) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
See Notes Overleaf |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Means of transport and route (as far as known) |
|
4. For Official Use |
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Departure date |
|
|
|
|
|
|
Preferential Treatment Given Under ASEAN-CHINA |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
Free Trade Area Preferential Tariff |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vessel’s name/Aircraft etc. |
|
|
|
|
|
Preferential Treatment Not Given (Please |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
state reason/s) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Port of Discharge |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………………………………………………………………. |
|||||
|
|
|
|
|
|
Signature of Authorised Signatory of the Importing |
||||
|
|
|
|
|
|
Country |
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Item |
6. Marks and |
7. Number and type of |
|
8. Origin criterion |
9. Gross |
10. Number and |
||||
number |
numbers on |
packages, description of |
(see Notes |
weight or |
date of |
|||||
|
packages |
goods (including quantity |
overleaf) |
other quantity |
invoices |
|||||
|
|
where appropriate and HS |
|
|
|
and value |
|
|||
|
|
number of the importing |
|
|
|
(FOB) |
|
|||
|
|
country) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Declaration by the exporter |
|
12. Certification |
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
The undersigned hereby declares that the above |
It is hereby certified, on the basis of control |
|||||||||
details and statement are correct; that all the goods |
carried out, that the declaration by the |
|||||||||
were produced in |
|
|
|
exporter is correct. |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………………………………………. |
|
|
|
|
|
|
||||
(Country) |
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
and that they comply with the origin requirements |
|
|
|
|
|
|
||||
specified for these goods in the ASEAN-CHINA |
|
|
|
|
|
|
|
|||
Free Trade Area Preferential Tariff for the goods |
|
|
|
|
|
|
||||
exported to |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………………………………………. |
|
|
|
|
|
|
||||
(Importing Country) |
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………………………………………. |
…………………………………………………………………….. |
|||||||||
Place and date, signature of |
Place and date, signature and stamp of |
|||||||||
authorised signatory |
certifying authority |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
OVERLEAF NOTES
1. Member States which accept this form for the purpose of preferential treatment under the ASEAN-CHINA Free Trade Area Preferential Tariff:
BRUNEI DARUSSALAM CAMBODIA CHINA
INDONESIA LAOS MALAYSIA
MYANMAR PHILIPPINES SINGAPORE
THAILAND VIETNAM
2. CONDITIONS: The main conditions for admission to the preferential treatment under the ACFTA Preferential Tariff are that goods sent to any Member States listed above:
(i)must fall within a description of products eligible for concessions in the country of destination;
(ii)must comply with the consignment conditions that the goods must be consigned directly from any ACFTA Member State to the importing Member State but transport that involves passing through one or more intermediate non-ACFTA Member States, is also accepted provided that any intermediate transit, transshipment or temporary storage arises only for geographic reasons or transportation requirements; and
(iii)must comply with the origin criteria given in the next paragraph.
3. ORIGIN CRITERIA: For exports to the above mentioned countries to be eligible for preferential treatment, the requirement is that either:
(i)The products wholly obtained in the exporting Member State as defined in Rule 3 of the ASEAN-China Rules of Origin;
(ii)Subject to sub-paragraph (i) above, for the purpose of implementing the provisions of Rule 2 (b) of the ASEAN-China Rules of Origin, products worked on and processed as a result of which the total value of the materials, parts or produce originating from non-ACFTA Member States or of undetermined origin used does not exceed 60% of the FOB value of the product produced or obtained and the final process of the manufacture is performed within territory of the exporting Member State;
(iii)Products which comply with origin requirements provided for in Rule 2 of the ASEAN-China Rules of Origin and which are used in a Member State as inputs for a finished product eligible for preferential treatment in another Member State/States shall be considered as a product originating in the Member State where working or processing of the finished product has taken place provided that the aggregate ACFTA content of the final product is not less than 40%; or
(iv)Products which satisfy the Product Specific Rules provided for in Attachment B of the ASEAN-China Rules of Origin shall be considered as goods to which sufficient transformation has been carried out in a Party.
If the goods qualify under the above criteria, the exporter must indicate in Box 8 of this form the origin criteria on the basis of which he claims that his goods qualify for preferential treatment, in the manner shown in the following table:
Circumstances of production or manufacture in the first country named in Box 11 of this form |
Insert in Box 8 |
(a)Products wholly produced in the country of exportation (see paragraph 3 (i) above) |
“X” |
(b)Products worked upon but not wholly produced in the exporting Member State which were produced in conformity with the provisions of paragraph 3 (ii) above |
Percentage of single country content, example 40% |
(c)Products worked upon but not wholly produced in the exporting Member State which were produced in conformity with the provisions of paragraph 3 (iii) above |
Percentage of ACFTA cumulative content, example 40% |
(d)Products satisfied the Products Specific Rules |
“Products Specific Rules” |
4. EACH ARTICLE MUST QUALIFY: It should be noted that all the products in a consignment must qualify separately in their own right. This is of particular relevance when similar articles of different sizes or spare parts are sent.
5. DESCRIPTION OF PRODUCTS: The description of products must be sufficiently detailed to enable the products to be identified by the Customs Officers examining them. Name of manufacturer, any trade mark shall also be specified.
6. The Harmonised System number shall be that of the importing Member State.
7. The term “Exporter” in Box 11 may include the manufacturer or the producer.
8. FOR OFFICIAL USE: The Customs Authority of the importing Member State must indicate ( ü ) in the relevant boxes in column 4 whether or not preferential treatment is accorded.
Phụ lục VI
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O MẪU E
(Ban hành kèm theo Quy chế cấp C/O Mẫu E)
1. Mã số thuế của doanh nghiệp ………………………… |
Số C/O: …………………………. |
||||||||
2. Kính gửi: (Tổ chức cấp C/O)………………….. …………………………………………………….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O MẪU E Đã đăng ký Hồ sơ thương nhân tại ………………………………………… ……………………………………………vào ngày………………………………… |
||||||||
3. Hình thức cấp (đánh (√) vào ô thích hợp) Cấp C/O Cấp lại C/O (do mất, rách, hỏng) |
Hàng tham dự hội chợ, triển lãm
|
||||||||
4. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu E: – Đơn đề nghị cấp C/O Mẫu E – Mẫu C/O đã khai hoàn chỉnh – Tờ khai hải quan xuất khẩu – Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu – Giấy phép xuất khẩu – Hợp đồng mua bán
|
|
– Hóa đơn mua bán nguyên liệu trong nước – Vận tải đơn – Bảng kê chi tiết tính toán hàm lượng ACFTA – Các chứng từ khác………………………….. ………………………………………………… ………………………………………………… |
|
||||||
5. Người xuất khẩu (tên tiếng Việt):…………………………………………………………………………………… – Tên tiếng Anh: ……………………………………………………………………………………………………… – Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………… – Điện thoại: ………………………, Fax: …………………………Email:…………………………………………………..…… |
|||||||||
6. Người nhập khẩu/ Người mua (tên tiếng Việt): …………………………………………………………………………………………….. – Tên tiếng Anh: ………………………………………………………………………………………………………… – Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………… – Điện thoại: ………………………, Fax: …………………………Email:…………………………………………………..…… |
|||||||||
7. Tên hàng (tiếng Việt và tiếng Anh) |
8. Mã HS (8 số) |
9. Tiêu chí xuất xứ |
10. Số lượng |
11. Trị giá |
|||||
|
|
a) WO b) 40% hàm lượng ACFTA c) Xuất xứ cộng gộp d) PSR: – CC – CTH – Specific Processes – Others……………………. |
|
|
|||||
12. Số Invoice:……. ……………………. Ngày: ……/…../….. |
13. Nước nhập khẩu: ………………………….. |
14. Số vận đơn:………………. ……………………………….. Ngày: ……./……../………….. |
15. Những khai báo khác: ……………………………………… ……………………………………… |
||||||
16. Ghi chú của Tổ chức cấp C/O: – Ngày cấp:……./……./…………………………………………… – Người kiểm tra: ………………………………………………… – Người nhập dữ liệu: ……………………………………………. – Người ký: ………………………………………………………. – Người trả: ………………………………………………………. – Đề nghị đóng: |
17. Doanh nghiệp chúng tôi xin cam đoan lô hàng nói trên được khai báo chính xác, đúng sự thực và phù hợp với các quy định về xuất xứ hàng hóa hiện hành. Chúng tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời khai trước pháp luật.
Làm tại………………ngày……..tháng……năm………. (Ký tên, ghi rõ chức vụ và đóng dấu)
|
||||||||
§Đóng dấu (đồng ý cấp) §Đóng dấu “Issued retroactively” §Đóng dấu “Certified true copy”
|
|
||||||||
Phụ lục VII
ĐĂNG KÝ MẪU CHỨ KÝ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN KÝ
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O VÀ CON DẤU CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ban hành kèm theo Quy chế cấp C/O mẫu E)
………, ngày…….tháng……..năm……….
Kính gửi: … (tên của Tổ chức cấp C/O)
Công ty: … (tên doanh nghiệp)
Địa chỉ: … (địa chỉ của doanh nghiệp)
1. Đề nghị được đăng ký các cá nhân của doanh nghiệp có tên, mẫu chữ ký và dấu dưới đây:
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Mẫu chữ ký |
Mẫu dấu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký trên Đơn đề nghị cấp Mẫu C/O.
2. Đăng ký các cá nhân có tên dưới đây:
TT |
Họ và tên |
Chức danh |
Phòng (Công ty) |
Số Chứng minh thư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
được ủy quyền tới liên hệ cấp C/O tại … (tên của Tổ chức cấp C/O).
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký, ủy quyền này.
CÔNG TY ………………………
(Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp)
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục VIII
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ban hành kèm theo Quy chế cấp C/O Mẫu E)
……., ngày…….tháng……..năm……….
Kính gửi: … (tên của Tổ chức cấp C/O)
Công ty: … (tên doanh nghiệp)
Địa chỉ: … (địa chỉ của doanh nghiệp)
Đề nghị được đăng ký các cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu của doanh nghiệp chúng tôi như sau:
TT |
Tên, địa chỉ, điện thoại, fax của cơ sở |
Phụ trách cơ sở |
Diện tích nhà xưởng |
Mặt hàng sản xuất để xuất khẩu (ghi riêng từng dòng cho mỗi mặt hàng) |
|||
Tên hàng |
Số lượng công nhân |
Số lượng máy móc |
Công suất theo tháng |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký này.
CÔNG TY ………………………
(Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp)
(Ký tên, đóng dấu)
Reviews
There are no reviews yet.