Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 118/2002/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may, vào thị trường EU, Canada

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 118/2002/QĐ/BTC
NGÀY 25 THÁNG 9 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU MỨC THU
LỆ PHÍ HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT, MAY
VÀO THỊ TRƯỜNG EU, CANADA

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Sau khi có ý kiến của Bộ Thương mại (Công văn số 1334/TM-XNK ngày 5/8/2002).

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường EU, Canada.

Điều 2: Đối tượng áp dụng mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định này thực hiện theo quy định tại mục I Thông tư số 93/TT/LB ngày 7/11/1994 của Liên Bộ Tài chính – Thương mại.

Điều 3: Cơ quan thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường EU, Canada thực hiện đăng ký, kê khai, nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước và quản lý, sử dụng số tiền được trích để lại theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 111/2000/TT-BTC ngày 21/11/2000 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch về xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU, Canada; Lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, áp dụng cho việc thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường EU và Canada kể từ năm 2003. Các Quyết định thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu vào thị trường EU và Canada trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 5: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường EU và Canada, đơn vị được Bộ Thương mại giao nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT,
MAY VÀO THỊ TRƯỞNG EU, CANADA

(Ban hành kèm theo quyết định số 118/2002/QĐ/BTC
ngày 25 tháng 9 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

TT

TÊN CHỦNG LOẠI HÀNG

CAT

ĐƠN VỊ TÍNH

MỨC THU

I

Vào thị trường EU

1

T.shirt

4

đồng/cái

300,0

2

Áo len

5

đ/cái

1.000,0

3

Quần

6

đ/cái

1.000,0

4

Áo sơ mi nữ

7

đ/cái

500,0

5

Áo sơ mi nam

8

đ/cái

500,0

6

Áo khoác nữ

15

đ/cái

2.000,0

7

Bộ quần áo nữ

29

đ/bộ

1.000,0

8

Áo lót nhỏ

31

đ/cái

1.000,0

9

Quần áo

78

đ/tấn

1.500.000,0

II

Vào thị trường Canada

1

Jacket

1/3a

đ/cái, bộ

2.000,0

2

Áo khoác mùa đông

2a

đ/cái, bộ

2.000,0

3

Các mặt hàng khác

3c,4a,

4c,5a,

đ/cái, bộ

500,0

5b,8c,

8d,9a,

10a,11a,

13 và

ItemB

Thuộc tính văn bản
Quyết định 118/2002/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may, vào thị trường EU, Canada
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 118/2002/QĐ-BTC Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trương Chí Trung
Ngày ban hành: 25/09/2002 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí , Xuất nhập khẩu
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 118/2002/QĐ/BTC
NGÀY 25 THÁNG 9 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU MỨC THU
LỆ PHÍ HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT, MAY
VÀO THỊ TRƯỜNG EU, CANADA

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Sau khi có ý kiến của Bộ Thương mại (Công văn số 1334/TM-XNK ngày 5/8/2002).

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường EU, Canada.

Điều 2: Đối tượng áp dụng mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định này thực hiện theo quy định tại mục I Thông tư số 93/TT/LB ngày 7/11/1994 của Liên Bộ Tài chính – Thương mại.

Điều 3: Cơ quan thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường EU, Canada thực hiện đăng ký, kê khai, nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước và quản lý, sử dụng số tiền được trích để lại theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 111/2000/TT-BTC ngày 21/11/2000 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch về xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU, Canada; Lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, áp dụng cho việc thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường EU và Canada kể từ năm 2003. Các Quyết định thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu vào thị trường EU và Canada trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 5: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường EU và Canada, đơn vị được Bộ Thương mại giao nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT,
MAY VÀO THỊ TRƯỞNG EU, CANADA

(Ban hành kèm theo quyết định số 118/2002/QĐ/BTC
ngày 25 tháng 9 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

TT

TÊN CHỦNG LOẠI HÀNG

CAT

ĐƠN VỊ TÍNH

MỨC THU

I

Vào thị trường EU

1

T.shirt

4

đồng/cái

300,0

2

Áo len

5

đ/cái

1.000,0

3

Quần

6

đ/cái

1.000,0

4

Áo sơ mi nữ

7

đ/cái

500,0

5

Áo sơ mi nam

8

đ/cái

500,0

6

Áo khoác nữ

15

đ/cái

2.000,0

7

Bộ quần áo nữ

29

đ/bộ

1.000,0

8

Áo lót nhỏ

31

đ/cái

1.000,0

9

Quần áo

78

đ/tấn

1.500.000,0

II

Vào thị trường Canada

1

Jacket

1/3a

đ/cái, bộ

2.000,0

2

Áo khoác mùa đông

2a

đ/cái, bộ

2.000,0

3

Các mặt hàng khác

3c,4a,

4c,5a,

đ/cái, bộ

500,0

5b,8c,

8d,9a,

10a,11a,

13 và

ItemB

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 118/2002/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may, vào thị trường EU, Canada”