Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 1117/2004/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1117/2004/QĐ-NHNN NGÀY 08 THÁNG 9 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

– Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 17/6/2003;

– Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật các Tổ chức tín dụng ngày 15/6/2004;

– Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

– Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động thông tin tín dụng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2005 và thay thế Quyết định số 415/1999/QĐ-NHNN23 ngày 18/11/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng trong ngành ngân hàng.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Văn phòng Đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1117/2004/QĐ-NHNN
ngày 08 tháng 9 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này điều chỉnh hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, tổ chức khác nhằm góp phần bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng, phục vụ công tác quản lý của Ngân hàng Nhà nước, phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng và phát triển kinh từ xã hội.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

a) Trung tâm Thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước (sau đây viết tắt là CIC).

b) Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước (sau đây viết tắt là chi nhánh NHNN).

c) Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.

2. Các tổ chức tín dụng (sau đây viết tắt là TCTD), chi nhánh TCTD.

3. Các tổ chức khác và cá nhân có nhu cầu sử dụng dịch vụ thông tin tín dụng.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Thông tin tín dụng là thông tin liên quan đến khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng, gồm: thông tin về hồ sơ pháp lý, thông tin về tài chính, dư nợ tín dụng, bảo lãnh, bảo đảm tiền vay và tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng.

2. Hoạt động thông tin tín dụng là việc thu thập, xử lý, phân tích, xếp loại, trao đổi, dịch vụ cung cấp và khai thác sử dụng thông tin tín dụng.

3. Trao đổi thông tin tín dụng là việc truyền, gửi các thông tin về cảnh báo rủi ro tín dụng giữa CIC, chi nhánh NHNN và các TCTD, chi nhánh TCTD.

4. Dịch vụ thông tin tín dụng là việc cung cấp các sản phẩm thông tin tín dụng; hỗ trợ giải pháp quản trị thông tin tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng; hỗ trợ, tư vấn, chuyển giao công nghệ về phần mềm quản trị thông tin tín dụng; tư vấn, hỗ trợ tìm kiếm thông tin tín dụng.

5. Khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng:

a) Khách hàng doanh nghiệp gồm: doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có đủ điều kiện theo qui định của Bộ luật Dân sự (trừ các TCTD).

Tổng công ty, công ty mẹ, các đơn vị thành viên trực thuộc hạch toán độc lập được xác định là một khách hàng.

b) Khách hàng tư nhân gồm: cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác.

Điều 4. Các báo cáo thông tin tín dụng bắt buộc

Các tổ chức tín dụng có trách nhiệm báo cáo thông tin tín dụng bắt buộc cho CIC các thông tin sau:

1. Thông tin về hồ sơ pháp lý của khách hàng vay

a) Đối với khách hàng doanh nghiệp quy định tại mục a, khoản 5, Điều 3 được báo cáo theo mẫu K1A.

b) Đối với khách hàng tư nhân qui định tại mục b, khoản 5, Điều 3 được báo cáo theo mẫu K1B.

2. Thông tin về tài chính của khách hàng vay

Thông tin về tài chính của khách hàng vay được báo cáo theo các chỉ tiêu thông tin hiện có mà các TCTD thu thập được.

Trong trường hợp cần thiết khi CIC có yêu cầu báo cáo thì TCTD, chi nhánh TCTD phải cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin tài chính theo các báo cáo tài chính hàng năm của khách hàng vay (nội dung thông tin theo các mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp do Bộ Tài chính qui định).

3. Thông tin về dư nợ tín dụng của khách hàng báo cáo theo mẫu K3.

4. Thông tin về tài sản đảm bảo tiền vay của khách hàng báo cáo theo mẫu K4A và mẫu K4B.

5. Thông tin về bảo lãnh cho khách hàng báo cáo theo mẫu K6.

6. Thông tin về khách hàng vay có tổng dư nợ bằng hoặc hơn 5% vốn tự có của TCTD được báo cáo theo mẫu K8.

7. Trong trường hợp cần thiết, khi CIC có yêu cầu thì TCTD phải báo cáo thông tin về nợ quá hạn theo mẫu K9 và thông tin về các khoản TCTD bảo lãnh trả thay khách hàng trong trường hợp khách hàng được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán theo mẫu K7.

Hệ thống các mẫu biểu báo cáo thông tin tín dụng bắt buộc gồm K1A, K1B, K3, K4A, K4B, K6, K7, K8, K9 được ban hành kèm theo Quyết định này.

Trên cơ sở các mẫu biểu báo cáo này Giám đốc CIC có trách nhiệm chuyển đổi thành mẫu file báo cáo điện tử và hướng dẫn thực hiện thống nhất trong hoạt động thông tin tín dụng.

Điều 5. Phương thức báo cáo

TCTD có trách nhiệm báo cáo thông tin tín dụng cho CIC dưới dạng file điện tử, những đơn vị chưa có đủ điều kiện thì báo cáo bằng văn bản.

Việc báo cáo bằng file điện tử đối với các báo cáo nói trên có giá trị như báo cáo bằng văn bản.

CHƯƠNG II
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG

Điều 6. Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

1. Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm phối hợp với CIC triển khai thực hiện hoạt động thông tin tín dụng; cung cấp các thông tin tín dụng cho CIC đó xây dựng kho dữ liệu thông tin theo quy định.

2. Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có quyền khai thác, sử dụng thông tin tín dụng đó phục vụ nhiệm vụ quản lý Nhà nước.

3. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm tổ chức kiểm tra các tổ chức tín dụng trong việc chấp hành Quy chế này.

Điều 7. Trung tâm Thông tin tín dụng

1. Trách nhiệm:

a) Làm đầu mối hướng dẫn, đôn đốc thực hiện hoạt động thông tin tín dụng đối với các đối tượng qui định tại Điều 2 theo thẩm quyền.

b) Hướng dẫn việc xây dựng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ, hệ thống mã số và các chuẩn chung liên quan đến hoạt động thông tin tín dụng cho các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng.

c) Thu nhận, xử lý thông tin tín dụng và tổ chức, xây dựng, quản lý kho dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia.

d) Báo cáo thông tin tín dụng cho Ngân hàng Nhà nước.

e) Làm dịch vụ thông tin tín dụng (trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước) cho các tổ chức tín dụng, tổ chức khác và cá nhân quy định tại Điều 2.

f) Trao đổi thông tin tín dụng với các chi nhánh NHNN, TCTD, chi nhánh TCTD.

g) Hỗ trợ các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng trong việc khai thác, sử dụng thông tin.

h) Hỗ trợ đào tạo cán bộ nghiệp vụ cho các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng khi có yêu cầu.

i) Hàng quý, báo cáo Thống đốc NHNN về kết quả hoạt động thông tin tín dụng.

2. Quyền hạn:

a) Yêu cầu các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin quy định tại Điều 4 Quy chế này.

b) Chủ trì và phối hợp với các đơn vị thuộc NHNN, các TCTD trong việc thực hiện hoạt động thông tin tín dụng.

c) Được thu tiền dịch vụ thông tin tín dụng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

d) Được từ chối cung cấp thông tin tín dụng, làm dịch vụ thông tin tín dụng đối với những đối tượng không chấp hành đúng các quy định của Quy chế này.

Điều 8. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước

1. Trách nhiệm

a) Bố trí tổ chức, nhân sự và các điều kiện liên quan đó thực hiện nghiệp vụ thông tin tín dụng tại chi nhánh.

b) Phối hợp với CIC đó đôn đốc, kiểm tra các TCTD, chi nhánh TCTD trên địa bàn thực hiện Quy chế này.

c) Trao đổi thông tin tín dụng với CIC.

2. Quyền hạn

a) Được khai thác, sử dụng thông tin tín dụng đó phục vụ nhiệm vụ quản lý của NHNN trên địa bàn .

b) Được CIC hỗ trợ đào tạo cán bộ làm nghiệp vụ thông tin tín dụng.

c) Được tổ chức cung cấp thông tin tín dụng từ CIC cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn.

Điều 9. Tổ chức tín dụng

1. Trách nhiệm

a) Xây dựng chương trình phần mềm thông tin tín dụng, chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện hoạt động thông tin tín dụng tới các sở giao dịch, chi nhánh, các đơn vị trực thuộc.

b) Phải thu thập, tập hợp, kiểm soát thông tin tín dụng từ các sở giao dịch, chi nhánh, đơn vị trực thuộc và báo cáo đầy đủ, trung thực, đúng thời hạn cho CIC. Nội dung và phương thức báo cáo thông tin tín dụng cho CIC theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Quy chế này.

c) Nghiên cứu, ứng dụng, triển khai các nghiệp vụ quản trị rủi ro tín dụng; phải khai thác, sử dụng thông tin tín dụng nhằm ngăn ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng.

d) Xây dựng quy trình kỹ thuật, bảo mật, mã số khách hàng, tuân thủ các chuẩn chung liên quan đến hoạt động thông tin tín dụng do CIC hướng dẫn đó thực hiện thống nhất, an toàn.

e) Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực, đúng hạn của thông tin tín dụng đã báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước.

f) Trao đổi thông tin tín dụng với CIC.

2. Quyền hạn

a) Được quyền khai thác sử dụng thông tin tín dụng.

b) Được quyền đề nghị CIC kiểm tra về tính chính xác, kịp thời của thông tin tín dụng do CIC cung cấp.

c) Được CIC hỗ trợ về đào tạo, hướng dẫn cán bộ làm nghiệp vụ thông tin tín dụng.

Điều 10. Tổ chức khác và cá nhân

Tổ chức khác và cá nhân quy định tại khoản 3, Điều 2 có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin tín dụng phải gửi yêu cầu khai thác, sử dụng thông tin tín dụng tới CIC,tự nguyện tham gia hoạt động thông tin tín dụng theo các quy định tại Quy chế này và được khai thác sử dụng thông tin tín dụng từ CIC.

Điều 11. Quy định về sử dụng thông tin tín dụng

Tổ chức, cá nhân được quyền khai thác sử dụng thông tin tín dụng phải tuân thủ quy định sau:

1. Sử dụng thông tin đúng mục đích phục vụ cho công tác quản lý của Ngân hàng Nhà nước, phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển kinh từ xã hội, không được gây phương hại đến lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

2. Không sửa đổi, sử dụng thông tin tín dụng của CIC đó cung cấp lại cho đơn vị, cá nhân khác.

Điều 12. Thu tiền dịch vụ thông tin tín dụng

Các tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin tín dụng phải trả tiền dịch vụ thông tin tín dụng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

CHƯƠNG III
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 13. Khen thưởng

Hàng năm, CIC báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về kết quả hoạt động thông tin tín dụng đó xem xét khen thưởng đối với những tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động thông tin tín dụng.

Điều 14. Xử lý vi phạm

Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Quy chế này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động Ngân hàng.


CHƯƠNG IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng có trách nhiệm quy định các bảng mã, các file báo cáo điện tử và hướng dẫn thực hiện Quy chế này.

Điều 16. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

BIỂU: K1A

TỔ CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD)

………………………………………..

Số hiệu: ……………………………

HỒ SƠ KHÁCH HÀNG

(Đối với khách hàng doanh nghiệp)

1-Tên khách hàng:Mã khách hàng:

– Tên đối ngoại:

– Tên viết tắt:

2-Địa chỉ trụ sở chính: Mã trụ sở chính:

Số điện thoại:Số Fax:

Địa chỉ trang Web: E-mail:

3-Mã số thuế:

4-Quyết định thành lập số:Ngày cấp: Cơ quan cấp:

5-Cơ quan quản lý trực tiếp:

6-Loại hình kinh tế của khách hàng:

7-Ngành kinh tế:

8-Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Ngày cấp:

9-Ngành nghề kinh doanh:

10- Tên, chức danh của thành viên HĐQT, sáng lập viên:

11- Tổng giám đốc (Giám đốc):

12- Tổng số lao động hiện có:

13- Vốn điều lệ:…………………. triệu VNDhoặc………………… USD

….. ngày……. tháng……. năm…..

Lập biểu

Kiểm soát

Tổng Giám đốc (Giám đốc)

Ghi chú:

– Đối tượng áp dụng: Các TCTD, Sở giao dịch, chi nhánh TCTD, các đơn vị có hoạt động tín dụng thuộc TCTD.

– Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi khách hàng có quan hệ tín dụng lần đầu hoặc khi có các thông tin thay đổi.

BIỂU: K1B

TỔ CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD)

………………………………………..

Số hiệu: ……………………………

HỒ SƠ KHÁCH HÀNG

(Đối với khách hàng tư nhân)

1-Tên khách hàng:Mã khách hàng:

Ngày, tháng, năm sinh: Quốc tịch:

2-Số chứng minh thư: Ngày cấp: Nơi cấp:

3-Địa chỉ:

4-Số điện thoại:Số Fax:

5-Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:Ngày cấp:

6-Ngành nghề kinh doanh:

7- Họ tên vợ hoặc chồng:

….. ngày……. tháng……. năm…..

Lập biểu

Kiểm soát

Tổng Giám đốc (Giám đốc)

Ghi chú:

– Đối tượng áp dụng: Các TCTD, Sở giao dịch, chi nhánh TCTD, các đơn vị có hoạt động tín dụng thuộc TCTD

– Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi khách hàng có quan hệ tín dụng lần đầu hoặc khi có các thông tin thay đổi.

BIỂU: K3

TỔ CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD)

………………………………………..

Số hiệu: ……………………………

BÁO CÁO DƯ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG

(Số liệu đến ngày….. tháng….. năm…….)

Đơn vị tính: 1 triệu VNĐ, 1 USD

STT

Tên khách hàng

Mã khách hàng

Ký hiệu phân loại dư nợ

Số tiền

VNĐ

Ngoại tệ và vàng qui đổi (USD)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Cộng

….. ngày……. tháng……. năm…..

Lập biểu

Kiểm soát

Tổng Giám đốc (Giám đốc)

Ghi chú:

Biểu này áp dụng chung cho cả khách hàngdoanh nghiệp và tư nhân.

Định kỳ gửi báo cáo: 3 ngày một lần.

Cột (4) ghi ký hiệu phân loại dư nợ qui định tại cột (2) phụ lục phân loại dư nợ đính kèm.

Cột (5) và cột (6) số tiền ứng với số dư các tài khoản tại cột (4) và cột (5) tài khoản hạch toán qui định tại phụ lục phân loại dư nợ đính kèm.


PHỤ LỤC PHÂN LOẠI DƯ NỢ

(Kèm theo biểu K3 – Báo cáo dư nợ của khách hàng)

STT

Ký hiệu

Phân loại dư nợ

TK hạch toán

VNĐ

Ngoại tệ và vàng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

DƯ NỢ CHO VAY NGẮN HẠN

01

21N1

Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ

2111

2141

02

21N2

Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

2112

2142

03

21N3

Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2113

2143

04

21N8

Dư nợ khó đòi

2118

2148

DƯ NỢ CHO VAY TRUNG HẠN

05

21T1

Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ

2121

2151

06

21T2

Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

2122

2152

07

21T3

Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2123

2153

08

21T8

Dư nợ khó đòi

2128

2158

DƯ NỢ CHO VAY DÀI HẠN

09

21D1

Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ

2131

2151

10

21D2

Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

2132

2152

11

21D3

Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2133

2153

12

21D8

Dư nợ khó đòi

2138

2158

DƯ NỢ CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU VÀ CÁC GIẤY TỜ CÓ GIÁ

13

2201

Dư nợ trong hạn

2211

2221

14

2208

Dư nợ quá hạn

2218

2228

DƯ NỢ CHO THUÊ TÀI CHÍNH

15

2301

Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ

2311

2321

16

2302

Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

2312

2322

17

2303

Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2313

2323

18

2308

Dư nợ khó đòi

2318

2328

DƯ NỢ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ THAY KHÁCH HÀNG

19

2401

Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ

2411

2421

20

2402

Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

2412

2422

21

2403

Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2413

2423

22

2408

Dư nợ khó đòi

2418

2428

DƯ NỢ CHO VAY VỐN NHẬN TRỰC TIẾP TỪ CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ

23

25A1

Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ

2511

2541

24

25A2

Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

2512

2542

25

25A3

Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2513

2543

26

25A8

Dư nợ khó đòi

2518

2548

DƯ NỢ CHO VAY VỐN TIẾP NHẬN CỦA CHÍNH PHỦ

27

25B1

Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ

2521

2551

28

25B2

Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

2522

2552

29

25B3

Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2523

2553

30

25B8

Dư nợ khó đòi

2528

2558

DƯ NỢ CHO VAY VỐN CỦA CÁC TỔ CHỨC KHÁC

31

25C1

Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ

2531

2561

32

25C2

Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

2532

2562

33

25C3

Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2533

2563

34

25C8

Dư nợ khó đòi

2538

2568

DƯ NỢ CHO VAY VỐN ĐẶC BIỆT

35

27A1

Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ

2711

36

27A2

Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

2712

37

27A3

Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2713

38

27A8

Dư nợ khó đòi

2718

DƯ NỢ CHO VAY THANH TOÁN CÔNG NỢ

39

27B1

Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ

2721

40

27B2

Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

2722

41

27B3

Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2723

42

27B8

Dư nợ khó đòi

2728

43

2801

Dư nợ chờ xử lý có tài sản xiết nợ, gán nợ

281

44

2802

Dư nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án chờ xét xử

282

45

2803

Dư nợ tồn đọng có tài sản đảm bảo

283

46

2804

Dư nợ tồn đọng không có TSĐB và không còn đối tượng đó thu hồi

284

47

2805

Dư nợ tồn đọng không có TSĐB nhưng con nợ đang tồn tại và hoạt động

285

48

2901

Dư nợ cho vay ngắn hạn được khoanh

291

49

2902

Dư nợ cho vay trung hạn được khoanh

292

50

2903

Dư nợ cho vay dài hạn được khoanh

293

Ghi chú:Cột (4) và (5) là tài khoản hạch toán theo Hệ thống tài khoản kế toán kế toán của các TCTD do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004.

Thuộc tính văn bản
Quyết định 1117/2004/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 1117/2004/QĐ-NHNN Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Thị Kim Phụng
Ngày ban hành: 08/09/2004 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
Tóm tắt văn bản

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1117/2004/QĐ-NHNN NGÀY 08 THÁNG 9 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

– Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 17/6/2003;

– Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật các Tổ chức tín dụng ngày 15/6/2004;

– Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

– Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động thông tin tín dụng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2005 và thay thế Quyết định số 415/1999/QĐ-NHNN23 ngày 18/11/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng trong ngành ngân hàng.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Văn phòng Đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1117/2004/QĐ-NHNN
ngày 08 tháng 9 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này điều chỉnh hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, tổ chức khác nhằm góp phần bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng, phục vụ công tác quản lý của Ngân hàng Nhà nước, phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng và phát triển kinh từ xã hội.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

a) Trung tâm Thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước (sau đây viết tắt là CIC).

b) Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước (sau đây viết tắt là chi nhánh NHNN).

c) Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.

2. Các tổ chức tín dụng (sau đây viết tắt là TCTD), chi nhánh TCTD.

3. Các tổ chức khác và cá nhân có nhu cầu sử dụng dịch vụ thông tin tín dụng.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Thông tin tín dụng là thông tin liên quan đến khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng, gồm: thông tin về hồ sơ pháp lý, thông tin về tài chính, dư nợ tín dụng, bảo lãnh, bảo đảm tiền vay và tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng.

2. Hoạt động thông tin tín dụng là việc thu thập, xử lý, phân tích, xếp loại, trao đổi, dịch vụ cung cấp và khai thác sử dụng thông tin tín dụng.

3. Trao đổi thông tin tín dụng là việc truyền, gửi các thông tin về cảnh báo rủi ro tín dụng giữa CIC, chi nhánh NHNN và các TCTD, chi nhánh TCTD.

4. Dịch vụ thông tin tín dụng là việc cung cấp các sản phẩm thông tin tín dụng; hỗ trợ giải pháp quản trị thông tin tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng; hỗ trợ, tư vấn, chuyển giao công nghệ về phần mềm quản trị thông tin tín dụng; tư vấn, hỗ trợ tìm kiếm thông tin tín dụng.

5. Khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng:

a) Khách hàng doanh nghiệp gồm: doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có đủ điều kiện theo qui định của Bộ luật Dân sự (trừ các TCTD).

Tổng công ty, công ty mẹ, các đơn vị thành viên trực thuộc hạch toán độc lập được xác định là một khách hàng.

b) Khách hàng tư nhân gồm: cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác.

Điều 4. Các báo cáo thông tin tín dụng bắt buộc

Các tổ chức tín dụng có trách nhiệm báo cáo thông tin tín dụng bắt buộc cho CIC các thông tin sau:

1. Thông tin về hồ sơ pháp lý của khách hàng vay

a) Đối với khách hàng doanh nghiệp quy định tại mục a, khoản 5, Điều 3 được báo cáo theo mẫu K1A.

b) Đối với khách hàng tư nhân qui định tại mục b, khoản 5, Điều 3 được báo cáo theo mẫu K1B.

2. Thông tin về tài chính của khách hàng vay

Thông tin về tài chính của khách hàng vay được báo cáo theo các chỉ tiêu thông tin hiện có mà các TCTD thu thập được.

Trong trường hợp cần thiết khi CIC có yêu cầu báo cáo thì TCTD, chi nhánh TCTD phải cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin tài chính theo các báo cáo tài chính hàng năm của khách hàng vay (nội dung thông tin theo các mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp do Bộ Tài chính qui định).

3. Thông tin về dư nợ tín dụng của khách hàng báo cáo theo mẫu K3.

4. Thông tin về tài sản đảm bảo tiền vay của khách hàng báo cáo theo mẫu K4A và mẫu K4B.

5. Thông tin về bảo lãnh cho khách hàng báo cáo theo mẫu K6.

6. Thông tin về khách hàng vay có tổng dư nợ bằng hoặc hơn 5% vốn tự có của TCTD được báo cáo theo mẫu K8.

7. Trong trường hợp cần thiết, khi CIC có yêu cầu thì TCTD phải báo cáo thông tin về nợ quá hạn theo mẫu K9 và thông tin về các khoản TCTD bảo lãnh trả thay khách hàng trong trường hợp khách hàng được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán theo mẫu K7.

Hệ thống các mẫu biểu báo cáo thông tin tín dụng bắt buộc gồm K1A, K1B, K3, K4A, K4B, K6, K7, K8, K9 được ban hành kèm theo Quyết định này.

Trên cơ sở các mẫu biểu báo cáo này Giám đốc CIC có trách nhiệm chuyển đổi thành mẫu file báo cáo điện tử và hướng dẫn thực hiện thống nhất trong hoạt động thông tin tín dụng.

Điều 5. Phương thức báo cáo

TCTD có trách nhiệm báo cáo thông tin tín dụng cho CIC dưới dạng file điện tử, những đơn vị chưa có đủ điều kiện thì báo cáo bằng văn bản.

Việc báo cáo bằng file điện tử đối với các báo cáo nói trên có giá trị như báo cáo bằng văn bản.

CHƯƠNG II
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG

Điều 6. Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

1. Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm phối hợp với CIC triển khai thực hiện hoạt động thông tin tín dụng; cung cấp các thông tin tín dụng cho CIC đó xây dựng kho dữ liệu thông tin theo quy định.

2. Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có quyền khai thác, sử dụng thông tin tín dụng đó phục vụ nhiệm vụ quản lý Nhà nước.

3. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm tổ chức kiểm tra các tổ chức tín dụng trong việc chấp hành Quy chế này.

Điều 7. Trung tâm Thông tin tín dụng

1. Trách nhiệm:

a) Làm đầu mối hướng dẫn, đôn đốc thực hiện hoạt động thông tin tín dụng đối với các đối tượng qui định tại Điều 2 theo thẩm quyền.

b) Hướng dẫn việc xây dựng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ, hệ thống mã số và các chuẩn chung liên quan đến hoạt động thông tin tín dụng cho các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng.

c) Thu nhận, xử lý thông tin tín dụng và tổ chức, xây dựng, quản lý kho dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia.

d) Báo cáo thông tin tín dụng cho Ngân hàng Nhà nước.

e) Làm dịch vụ thông tin tín dụng (trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước) cho các tổ chức tín dụng, tổ chức khác và cá nhân quy định tại Điều 2.

f) Trao đổi thông tin tín dụng với các chi nhánh NHNN, TCTD, chi nhánh TCTD.

g) Hỗ trợ các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng trong việc khai thác, sử dụng thông tin.

h) Hỗ trợ đào tạo cán bộ nghiệp vụ cho các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng khi có yêu cầu.

i) Hàng quý, báo cáo Thống đốc NHNN về kết quả hoạt động thông tin tín dụng.

2. Quyền hạn:

a) Yêu cầu các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin quy định tại Điều 4 Quy chế này.

b) Chủ trì và phối hợp với các đơn vị thuộc NHNN, các TCTD trong việc thực hiện hoạt động thông tin tín dụng.

c) Được thu tiền dịch vụ thông tin tín dụng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

d) Được từ chối cung cấp thông tin tín dụng, làm dịch vụ thông tin tín dụng đối với những đối tượng không chấp hành đúng các quy định của Quy chế này.

Điều 8. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước

1. Trách nhiệm

a) Bố trí tổ chức, nhân sự và các điều kiện liên quan đó thực hiện nghiệp vụ thông tin tín dụng tại chi nhánh.

b) Phối hợp với CIC đó đôn đốc, kiểm tra các TCTD, chi nhánh TCTD trên địa bàn thực hiện Quy chế này.

c) Trao đổi thông tin tín dụng với CIC.

2. Quyền hạn

a) Được khai thác, sử dụng thông tin tín dụng đó phục vụ nhiệm vụ quản lý của NHNN trên địa bàn .

b) Được CIC hỗ trợ đào tạo cán bộ làm nghiệp vụ thông tin tín dụng.

c) Được tổ chức cung cấp thông tin tín dụng từ CIC cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn.

Điều 9. Tổ chức tín dụng

1. Trách nhiệm

a) Xây dựng chương trình phần mềm thông tin tín dụng, chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện hoạt động thông tin tín dụng tới các sở giao dịch, chi nhánh, các đơn vị trực thuộc.

b) Phải thu thập, tập hợp, kiểm soát thông tin tín dụng từ các sở giao dịch, chi nhánh, đơn vị trực thuộc và báo cáo đầy đủ, trung thực, đúng thời hạn cho CIC. Nội dung và phương thức báo cáo thông tin tín dụng cho CIC theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Quy chế này.

c) Nghiên cứu, ứng dụng, triển khai các nghiệp vụ quản trị rủi ro tín dụng; phải khai thác, sử dụng thông tin tín dụng nhằm ngăn ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng.

d) Xây dựng quy trình kỹ thuật, bảo mật, mã số khách hàng, tuân thủ các chuẩn chung liên quan đến hoạt động thông tin tín dụng do CIC hướng dẫn đó thực hiện thống nhất, an toàn.

e) Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực, đúng hạn của thông tin tín dụng đã báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước.

f) Trao đổi thông tin tín dụng với CIC.

2. Quyền hạn

a) Được quyền khai thác sử dụng thông tin tín dụng.

b) Được quyền đề nghị CIC kiểm tra về tính chính xác, kịp thời của thông tin tín dụng do CIC cung cấp.

c) Được CIC hỗ trợ về đào tạo, hướng dẫn cán bộ làm nghiệp vụ thông tin tín dụng.

Điều 10. Tổ chức khác và cá nhân

Tổ chức khác và cá nhân quy định tại khoản 3, Điều 2 có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin tín dụng phải gửi yêu cầu khai thác, sử dụng thông tin tín dụng tới CIC,tự nguyện tham gia hoạt động thông tin tín dụng theo các quy định tại Quy chế này và được khai thác sử dụng thông tin tín dụng từ CIC.

Điều 11. Quy định về sử dụng thông tin tín dụng

Tổ chức, cá nhân được quyền khai thác sử dụng thông tin tín dụng phải tuân thủ quy định sau:

1. Sử dụng thông tin đúng mục đích phục vụ cho công tác quản lý của Ngân hàng Nhà nước, phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển kinh từ xã hội, không được gây phương hại đến lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

2. Không sửa đổi, sử dụng thông tin tín dụng của CIC đó cung cấp lại cho đơn vị, cá nhân khác.

Điều 12. Thu tiền dịch vụ thông tin tín dụng

Các tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin tín dụng phải trả tiền dịch vụ thông tin tín dụng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

CHƯƠNG III
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 13. Khen thưởng

Hàng năm, CIC báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về kết quả hoạt động thông tin tín dụng đó xem xét khen thưởng đối với những tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động thông tin tín dụng.

Điều 14. Xử lý vi phạm

Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Quy chế này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động Ngân hàng.


CHƯƠNG IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng có trách nhiệm quy định các bảng mã, các file báo cáo điện tử và hướng dẫn thực hiện Quy chế này.

Điều 16. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

BIỂU: K1A

TỔ CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD)

………………………………………..

Số hiệu: ……………………………

HỒ SƠ KHÁCH HÀNG

(Đối với khách hàng doanh nghiệp)

1-Tên khách hàng:Mã khách hàng:

– Tên đối ngoại:

– Tên viết tắt:

2-Địa chỉ trụ sở chính: Mã trụ sở chính:

Số điện thoại:Số Fax:

Địa chỉ trang Web: E-mail:

3-Mã số thuế:

4-Quyết định thành lập số:Ngày cấp: Cơ quan cấp:

5-Cơ quan quản lý trực tiếp:

6-Loại hình kinh tế của khách hàng:

7-Ngành kinh tế:

8-Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Ngày cấp:

9-Ngành nghề kinh doanh:

10- Tên, chức danh của thành viên HĐQT, sáng lập viên:

11- Tổng giám đốc (Giám đốc):

12- Tổng số lao động hiện có:

13- Vốn điều lệ:…………………. triệu VNDhoặc………………… USD

….. ngày……. tháng……. năm…..

Lập biểu

Kiểm soát

Tổng Giám đốc (Giám đốc)

Ghi chú:

– Đối tượng áp dụng: Các TCTD, Sở giao dịch, chi nhánh TCTD, các đơn vị có hoạt động tín dụng thuộc TCTD.

– Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi khách hàng có quan hệ tín dụng lần đầu hoặc khi có các thông tin thay đổi.

BIỂU: K1B

TỔ CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD)

………………………………………..

Số hiệu: ……………………………

HỒ SƠ KHÁCH HÀNG

(Đối với khách hàng tư nhân)

1-Tên khách hàng:Mã khách hàng:

Ngày, tháng, năm sinh: Quốc tịch:

2-Số chứng minh thư: Ngày cấp: Nơi cấp:

3-Địa chỉ:

4-Số điện thoại:Số Fax:

5-Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:Ngày cấp:

6-Ngành nghề kinh doanh:

7- Họ tên vợ hoặc chồng:

….. ngày……. tháng……. năm…..

Lập biểu

Kiểm soát

Tổng Giám đốc (Giám đốc)

Ghi chú:

– Đối tượng áp dụng: Các TCTD, Sở giao dịch, chi nhánh TCTD, các đơn vị có hoạt động tín dụng thuộc TCTD

– Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi khách hàng có quan hệ tín dụng lần đầu hoặc khi có các thông tin thay đổi.

BIỂU: K3

TỔ CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD)

………………………………………..

Số hiệu: ……………………………

BÁO CÁO DƯ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG

(Số liệu đến ngày….. tháng….. năm…….)

Đơn vị tính: 1 triệu VNĐ, 1 USD

STT

Tên khách hàng

Mã khách hàng

Ký hiệu phân loại dư nợ

Số tiền

VNĐ

Ngoại tệ và vàng qui đổi (USD)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Cộng

….. ngày……. tháng……. năm…..

Lập biểu

Kiểm soát

Tổng Giám đốc (Giám đốc)

Ghi chú:

Biểu này áp dụng chung cho cả khách hàngdoanh nghiệp và tư nhân.

Định kỳ gửi báo cáo: 3 ngày một lần.

Cột (4) ghi ký hiệu phân loại dư nợ qui định tại cột (2) phụ lục phân loại dư nợ đính kèm.

Cột (5) và cột (6) số tiền ứng với số dư các tài khoản tại cột (4) và cột (5) tài khoản hạch toán qui định tại phụ lục phân loại dư nợ đính kèm.


PHỤ LỤC PHÂN LOẠI DƯ NỢ

(Kèm theo biểu K3 – Báo cáo dư nợ của khách hàng)

STT

Ký hiệu

Phân loại dư nợ

TK hạch toán

VNĐ

Ngoại tệ và vàng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

DƯ NỢ CHO VAY NGẮN HẠN

01

21N1

Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ

2111

2141

02

21N2

Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

2112

2142

03

21N3

Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2113

2143

04

21N8

Dư nợ khó đòi

2118

2148

DƯ NỢ CHO VAY TRUNG HẠN

05

21T1

Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ

2121

2151

06

21T2

Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

2122

2152

07

21T3

Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2123

2153

08

21T8

Dư nợ khó đòi

2128

2158

DƯ NỢ CHO VAY DÀI HẠN

09

21D1

Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ

2131

2151

10

21D2

Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

2132

2152

11

21D3

Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2133

2153

12

21D8

Dư nợ khó đòi

2138

2158

DƯ NỢ CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU VÀ CÁC GIẤY TỜ CÓ GIÁ

13

2201

Dư nợ trong hạn

2211

2221

14

2208

Dư nợ quá hạn

2218

2228

DƯ NỢ CHO THUÊ TÀI CHÍNH

15

2301

Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ

2311

2321

16

2302

Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

2312

2322

17

2303

Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2313

2323

18

2308

Dư nợ khó đòi

2318

2328

DƯ NỢ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ THAY KHÁCH HÀNG

19

2401

Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ

2411

2421

20

2402

Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

2412

2422

21

2403

Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2413

2423

22

2408

Dư nợ khó đòi

2418

2428

DƯ NỢ CHO VAY VỐN NHẬN TRỰC TIẾP TỪ CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ

23

25A1

Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ

2511

2541

24

25A2

Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

2512

2542

25

25A3

Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2513

2543

26

25A8

Dư nợ khó đòi

2518

2548

DƯ NỢ CHO VAY VỐN TIẾP NHẬN CỦA CHÍNH PHỦ

27

25B1

Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ

2521

2551

28

25B2

Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

2522

2552

29

25B3

Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2523

2553

30

25B8

Dư nợ khó đòi

2528

2558

DƯ NỢ CHO VAY VỐN CỦA CÁC TỔ CHỨC KHÁC

31

25C1

Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ

2531

2561

32

25C2

Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

2532

2562

33

25C3

Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2533

2563

34

25C8

Dư nợ khó đòi

2538

2568

DƯ NỢ CHO VAY VỐN ĐẶC BIỆT

35

27A1

Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ

2711

36

27A2

Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

2712

37

27A3

Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2713

38

27A8

Dư nợ khó đòi

2718

DƯ NỢ CHO VAY THANH TOÁN CÔNG NỢ

39

27B1

Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ

2721

40

27B2

Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

2722

41

27B3

Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2723

42

27B8

Dư nợ khó đòi

2728

43

2801

Dư nợ chờ xử lý có tài sản xiết nợ, gán nợ

281

44

2802

Dư nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án chờ xét xử

282

45

2803

Dư nợ tồn đọng có tài sản đảm bảo

283

46

2804

Dư nợ tồn đọng không có TSĐB và không còn đối tượng đó thu hồi

284

47

2805

Dư nợ tồn đọng không có TSĐB nhưng con nợ đang tồn tại và hoạt động

285

48

2901

Dư nợ cho vay ngắn hạn được khoanh

291

49

2902

Dư nợ cho vay trung hạn được khoanh

292

50

2903

Dư nợ cho vay dài hạn được khoanh

293

Ghi chú:Cột (4) và (5) là tài khoản hạch toán theo Hệ thống tài khoản kế toán kế toán của các TCTD do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 1117/2004/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng”