Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 1116/2001/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc sửa đổi, bổ sung giá tối thiểu các mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng nhà nước quản lý giá

QUYẾTĐỊNH

CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
SỐ 1116/2001/QĐ-TCHQ NGÀY 01 THÁNG 11 NĂM 2001 VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC MẶT HÀNG KHÔNG
THUỘC DANH MỤC MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

– Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc xác định giá tính thuế hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu quy định tại Điều 7 Nghị định 54/CP ngày 28 tháng 8 năm 1993 của Chính phủ;

– Căn cứ Thông tư 172/1998/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 54/CP ngày 28 tháng 8 năm 1993 của Chính phủ;

– Căn cứ Thông tư 82/1997/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 1997; Thông tư số 92/1999/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 1999 của Bộ Tài chính quy định thẩm quyền ấn định giá tính thuế của Tổng cục Hải quan;

– Căn cứ Điều 3 Quyết định số 177/2001/QĐ-TCHQ ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;

– Xét đề nghị của ông Cục trưởng Cục Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Điều chỉnh giá tối thiểu một số mặt hàng quy định tại bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 177/2001/QĐ-TCHQ ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và bổ sung giá tối thiểu các mặt hàng phát sinh ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Giá tối thiểu các mặt hàng điều chỉnh tại quyết định này thay thuế giá tối thiểu các mặt hàng cùng loại quy định tại bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 177/2001/QĐ-TCHQ ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cụcHải quan.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các ông Cục trưởng Cục Kiểm tra – Thu thuế XNK, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

BẢNG GIÁ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ 177/2001/QĐ-TCHQ

Ban hành kèm theo Quyết định số 1116/2001/QĐ-TCHQ
ngày 01 tháng 11 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan

Tên hàng

Đơn vị tính

Giá TT (USD)

CHƯƠNG 4

* Sữa bột thành phẩm hiệu Anlene, Gain, Sma, Enfalac Powder, Similac, Frisomum, Mama Sustagen, Ensure:

+ Loại đóng trong hộp, lon kim loại

kg

5,00

+ Loại đóng trong các loại bao bì khác

kg

4,00

* Sữa kem

kg

1,60

CHƯƠNG 7

* Măng khô:

– Loại măng áo tơi, bẹ

kg

0,40

– Loại măng củ

kg

0,60

CHƯƠNG 12

* Vừng hạt

kg

0,30

* Sa nhân:

+ Loại cả vỏ

kg

1,40

+ Loại đã tách vỏ

kg

1,70

* Đỗ xanh hạt

kg

0,25

CHƯƠNG 15

* Dầu cọ Stearin

tấn

400,00

CHƯƠNG 17

* Huỷ bỏ khung giá bánh, kẹo các loại (kể cả loại pha Chocolate) quy định tại bảng giá 177/2001/QĐ-TCHQ và các bảng giá sửa đổi.

* Bánh các loại:

+ Bánh quy, bánh bông lan kem, bánh kem, bánh trứng, bánh Chocolate các loại

kg

1,50

+ Bánh loại khác

kg

2,50

* Kẹo các loại:

+ Kẹo cao su

kg

4,50

+ Kẹo loại khác

kg

2,80

* Thức ăn chế biến từ sữa:

+ Hiệu black COW DAIRY FOOD: YOOMIBOON-S DAIRY FOOB

tấn

850,00

+ Hiệu khác

tấn

1.200,00

* Chế phẩm thuộc nhóm 1901 như Ensure và các sản phẩm tương tự

kg

9,00

CHƯƠNG 24

* Thuốc lá lá chưa tách cọng

tấn

1.500,00

* Thuốc lá lá đã tách cọng

tấn

2.800,00

* Thuốc lá sợi các loại

tấn

5.700,00

* Thuốc lá sợi loại vụn tính bằng 60% thuốc lá sợi nêu trên

* Cọng thuốc lá:

tấn

500,00

CHƯƠNG 33

* Kem thoa mặt hiệu JC, LAFFAIR, NL, NA

kg

2,00

* Kem dưỡng tóc hiệu JC, LAFFAIR

kg

2,00

* Phấn hồng, phấn nén JIN-LONG

gr

0,02

* Mỹ phẩm ALOE:

+ Nước mật hoa chống trứng cá

lít

1,00

+ Nước hoa

ml

1,00

+ Mật ong vĩnh cửu

gr

1,00

+ Chất keo tắm

ml

1,00

+ Keo làm sáng bóng răng

gr

1,00

+ Sáp kem bôi môi

gr

1,00

+ Kem bảo vệ da chống tia R3

gr

1,00

+ Kem hoạt hoá

gr

1,00

+ Kem làm sạch và tróc vẩy

gr

1,00

+ Kem bồi dưỡng da về ban đêm

gr

1,00

CHƯƠNG 34

* Chất đánh bóng kim loại

kg

1,00

CHƯƠNG 37

* Phim màu Kodak Prolmage.Kodak ProFoto

cuộn

1,20

CHƯƠNG 39

* Màng (tấm, phiến) plastic tráng keo, một mặt có một lớp giấy bảo vệ:

+ Loại chưa in hình, in chữ

— Khổ trên 1 mét

kg

2,00

— Khổ đến 1 mét

kg

1,50

+ Loại đã in hình, in chữ tính tăng thêm 20%

CHƯƠNG 48

* Giấy in báo (thuộc nhóm 4801 của biểu thuế suất thuế nhập khẩu hiện hành)

tấn

480,00

CHƯƠNG 51, 52, 53…

* Vải nhái Jean thun khổ 1,5 mét

mét

1,20

* Vải giả da:

+ Loại phủ nhựa

kg

1,10

+ Loại phủ PVC

kg

1,30

CHƯƠNG 61, 62, 63…

* Đay đã được dệt thành dải, tấm khổ 0,64 mét

mét

0,18

* Đay đã được dệt thành dải, tấm khổ lớn hoặc nhỏ hơn 0,64 mét thì tính quy đổi theo loại khổ 0,64 mét

* Áo ngực nữ do Trung Quốc sản xuất (tá = 12 cái)

0,40

CHƯƠNG 68

* Giấy nhám

+ Do Trung Quốc sản xuất

kg

1,50

+ Do các nước khác sản xuất

kg

2,20

CHƯƠNG 84

1. Máy vi tính loại xách tay

chiếc

1.000.000

2. Phụ tùng máy vi tính

* Do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất

+ Loại vi tính: (bộ loa bao gồm từ 2 loa trở lên)

– Loại 120 W đến dưới 140 W

bộ

2,50

– Loại từ 140 W đến dưới 200 W

bộ

4,00

– Loại từ 200 W đến dưới 300 W

bộ

6,00

– Loại từ 300 W đến dưới 450 W

bộ

8,00

– Loại từ 450 W đến dưới 600 W

bộ

10,00

– Loại từ 600 W đến dưới 800 W

bộ

13,00

– Loại từ 800 W đến dưới 1200 W

bộ

20,00

– Loại từ 1200 W trở lên

bộ

30,00

+ Mạch chính (Main board)

chiếc

20,00

+ đĩa DVD

chiếc

30,00

+ đĩa mềm

chiếc

5,00

+ Fax modem

chiếc

6,00

* Các loại phụ tùng trên do Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% khung giá trên

CHƯƠNG 85

* Các mặt hàng điện, điện tử:

+ Do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất

– Walkman:

— Loại không có Radio

chiếc

15,00

— Loại có Radio

chiếc

20,00

– Diss man

chiếc

40,00

– Radio AM/FM loại nhỏ (bỏ túi):

chiếc

5,00

+ Do Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% loại do các nước khác sản xuất

chiếc

5,00

* Huỷ bỏ khung giá mặt hàng: Bình đun nước nóng dùng điện quy định tại bảng giá 594/2001/QĐ-TCHQ ngày 29/6/2001

* Bình đun nước nóng dùng điện (Water head)

+ Loại không làm nóng tức thời:

— Loại dưới 30 lít

chiếc

50,00

— Loại từ 30 lít đến dưới 50 lít

chiếc

65,00

— Loại từ 50 lít đến dưới 80 lít

chiếc

70,00

— Loại từ 80 lít đến dưới 100 lít

chiếc

75,00

— Loại từ 100 lít đến dưới 150 lít

chiếc

85,00

— Loại từ 150 lít đến dưới 180 lít

chiếc

95,00

— Loại trên 180 lít được tính trên cơ sở quy đổi giá theo dung tích của loại 180 lít

+ Loại làm nóng tức thời bằng điện

chiếc

50,00

CHƯƠNG 87

1. Xe ô tô

* Hủy bỏ khung giá xe ô tô chở khách do Hàn Quốc sản xuất quy định tại điểm II mục F; xe ô tô chở khách do các nước khác sản xuất quy định tại điểm II mục J bảng giá số 177/2001/QĐ-TCHQ

* Xe chở khách do các nước khác sản xuất tính bằng 70% giá xe doG7 sản xuất quy định tại điểm 2 mục I phần J bảng giá số 177/2001/QĐ-TCHQ

2. Xe máy

* Bộ linh kiện xe máy đồng bộ (dạng CKD) hiệu HONDA SH 150cc

bộ

2.500,00

3. Phụ tùng xe ôtô, xe đạp

* Vành xe ô tô:

— Loại đường kính 13 inch

chiếc

30,00

— Loại đường kính 14 inch

chiếc

35,00

— Loại đường kính 15 inch

chiếc

40,00

— Loại đường kính 16 inch

chiếc

45,00

— Loại đường kính 17 inch

chiếc

55,00

— Loại đường kính 18 inch

chiếc

70,00

* Bộ nồi trục giữa xe đạp

bộ

0,17

* Pedal xe đạp

bộ

0,20

CHƯƠNG 90

* Kính nhựa trẻ em (có gọng và mắt kinh bằng nhựa)

chiếc

0,20

CHƯƠNG 96

* Bàn chải đánh răng

+ Loại người lớn:

— Do G7 sản xuất

chiếc

0,50

— Do Trung Quốc sản xuất

chiếc

0,25

— Do các nước khác sản xuất

chiếc

0,35

+ Loại trẻ em tính bằng 50% loại người lớn

Thuộc tính văn bản
Quyết định 1116/2001/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc sửa đổi, bổ sung giá tối thiểu các mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng nhà nước quản lý giá
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 1116/2001/QĐ-TCHQ Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Lê Mạnh Hùng
Ngày ban hành: 01/11/2001 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Hải quan
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

QUYẾTĐỊNH

CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
SỐ 1116/2001/QĐ-TCHQ NGÀY 01 THÁNG 11 NĂM 2001 VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC MẶT HÀNG KHÔNG
THUỘC DANH MỤC MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

– Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc xác định giá tính thuế hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu quy định tại Điều 7 Nghị định 54/CP ngày 28 tháng 8 năm 1993 của Chính phủ;

– Căn cứ Thông tư 172/1998/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 54/CP ngày 28 tháng 8 năm 1993 của Chính phủ;

– Căn cứ Thông tư 82/1997/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 1997; Thông tư số 92/1999/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 1999 của Bộ Tài chính quy định thẩm quyền ấn định giá tính thuế của Tổng cục Hải quan;

– Căn cứ Điều 3 Quyết định số 177/2001/QĐ-TCHQ ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;

– Xét đề nghị của ông Cục trưởng Cục Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Điều chỉnh giá tối thiểu một số mặt hàng quy định tại bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 177/2001/QĐ-TCHQ ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và bổ sung giá tối thiểu các mặt hàng phát sinh ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Giá tối thiểu các mặt hàng điều chỉnh tại quyết định này thay thuế giá tối thiểu các mặt hàng cùng loại quy định tại bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 177/2001/QĐ-TCHQ ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cụcHải quan.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các ông Cục trưởng Cục Kiểm tra – Thu thuế XNK, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

BẢNG GIÁ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ 177/2001/QĐ-TCHQ

Ban hành kèm theo Quyết định số 1116/2001/QĐ-TCHQ
ngày 01 tháng 11 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan

Tên hàng

Đơn vị tính

Giá TT (USD)

CHƯƠNG 4

* Sữa bột thành phẩm hiệu Anlene, Gain, Sma, Enfalac Powder, Similac, Frisomum, Mama Sustagen, Ensure:

+ Loại đóng trong hộp, lon kim loại

kg

5,00

+ Loại đóng trong các loại bao bì khác

kg

4,00

* Sữa kem

kg

1,60

CHƯƠNG 7

* Măng khô:

– Loại măng áo tơi, bẹ

kg

0,40

– Loại măng củ

kg

0,60

CHƯƠNG 12

* Vừng hạt

kg

0,30

* Sa nhân:

+ Loại cả vỏ

kg

1,40

+ Loại đã tách vỏ

kg

1,70

* Đỗ xanh hạt

kg

0,25

CHƯƠNG 15

* Dầu cọ Stearin

tấn

400,00

CHƯƠNG 17

* Huỷ bỏ khung giá bánh, kẹo các loại (kể cả loại pha Chocolate) quy định tại bảng giá 177/2001/QĐ-TCHQ và các bảng giá sửa đổi.

* Bánh các loại:

+ Bánh quy, bánh bông lan kem, bánh kem, bánh trứng, bánh Chocolate các loại

kg

1,50

+ Bánh loại khác

kg

2,50

* Kẹo các loại:

+ Kẹo cao su

kg

4,50

+ Kẹo loại khác

kg

2,80

* Thức ăn chế biến từ sữa:

+ Hiệu black COW DAIRY FOOD: YOOMIBOON-S DAIRY FOOB

tấn

850,00

+ Hiệu khác

tấn

1.200,00

* Chế phẩm thuộc nhóm 1901 như Ensure và các sản phẩm tương tự

kg

9,00

CHƯƠNG 24

* Thuốc lá lá chưa tách cọng

tấn

1.500,00

* Thuốc lá lá đã tách cọng

tấn

2.800,00

* Thuốc lá sợi các loại

tấn

5.700,00

* Thuốc lá sợi loại vụn tính bằng 60% thuốc lá sợi nêu trên

* Cọng thuốc lá:

tấn

500,00

CHƯƠNG 33

* Kem thoa mặt hiệu JC, LAFFAIR, NL, NA

kg

2,00

* Kem dưỡng tóc hiệu JC, LAFFAIR

kg

2,00

* Phấn hồng, phấn nén JIN-LONG

gr

0,02

* Mỹ phẩm ALOE:

+ Nước mật hoa chống trứng cá

lít

1,00

+ Nước hoa

ml

1,00

+ Mật ong vĩnh cửu

gr

1,00

+ Chất keo tắm

ml

1,00

+ Keo làm sáng bóng răng

gr

1,00

+ Sáp kem bôi môi

gr

1,00

+ Kem bảo vệ da chống tia R3

gr

1,00

+ Kem hoạt hoá

gr

1,00

+ Kem làm sạch và tróc vẩy

gr

1,00

+ Kem bồi dưỡng da về ban đêm

gr

1,00

CHƯƠNG 34

* Chất đánh bóng kim loại

kg

1,00

CHƯƠNG 37

* Phim màu Kodak Prolmage.Kodak ProFoto

cuộn

1,20

CHƯƠNG 39

* Màng (tấm, phiến) plastic tráng keo, một mặt có một lớp giấy bảo vệ:

+ Loại chưa in hình, in chữ

— Khổ trên 1 mét

kg

2,00

— Khổ đến 1 mét

kg

1,50

+ Loại đã in hình, in chữ tính tăng thêm 20%

CHƯƠNG 48

* Giấy in báo (thuộc nhóm 4801 của biểu thuế suất thuế nhập khẩu hiện hành)

tấn

480,00

CHƯƠNG 51, 52, 53…

* Vải nhái Jean thun khổ 1,5 mét

mét

1,20

* Vải giả da:

+ Loại phủ nhựa

kg

1,10

+ Loại phủ PVC

kg

1,30

CHƯƠNG 61, 62, 63…

* Đay đã được dệt thành dải, tấm khổ 0,64 mét

mét

0,18

* Đay đã được dệt thành dải, tấm khổ lớn hoặc nhỏ hơn 0,64 mét thì tính quy đổi theo loại khổ 0,64 mét

* Áo ngực nữ do Trung Quốc sản xuất (tá = 12 cái)

0,40

CHƯƠNG 68

* Giấy nhám

+ Do Trung Quốc sản xuất

kg

1,50

+ Do các nước khác sản xuất

kg

2,20

CHƯƠNG 84

1. Máy vi tính loại xách tay

chiếc

1.000.000

2. Phụ tùng máy vi tính

* Do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất

+ Loại vi tính: (bộ loa bao gồm từ 2 loa trở lên)

– Loại 120 W đến dưới 140 W

bộ

2,50

– Loại từ 140 W đến dưới 200 W

bộ

4,00

– Loại từ 200 W đến dưới 300 W

bộ

6,00

– Loại từ 300 W đến dưới 450 W

bộ

8,00

– Loại từ 450 W đến dưới 600 W

bộ

10,00

– Loại từ 600 W đến dưới 800 W

bộ

13,00

– Loại từ 800 W đến dưới 1200 W

bộ

20,00

– Loại từ 1200 W trở lên

bộ

30,00

+ Mạch chính (Main board)

chiếc

20,00

+ đĩa DVD

chiếc

30,00

+ đĩa mềm

chiếc

5,00

+ Fax modem

chiếc

6,00

* Các loại phụ tùng trên do Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% khung giá trên

CHƯƠNG 85

* Các mặt hàng điện, điện tử:

+ Do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất

– Walkman:

— Loại không có Radio

chiếc

15,00

— Loại có Radio

chiếc

20,00

– Diss man

chiếc

40,00

– Radio AM/FM loại nhỏ (bỏ túi):

chiếc

5,00

+ Do Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% loại do các nước khác sản xuất

chiếc

5,00

* Huỷ bỏ khung giá mặt hàng: Bình đun nước nóng dùng điện quy định tại bảng giá 594/2001/QĐ-TCHQ ngày 29/6/2001

* Bình đun nước nóng dùng điện (Water head)

+ Loại không làm nóng tức thời:

— Loại dưới 30 lít

chiếc

50,00

— Loại từ 30 lít đến dưới 50 lít

chiếc

65,00

— Loại từ 50 lít đến dưới 80 lít

chiếc

70,00

— Loại từ 80 lít đến dưới 100 lít

chiếc

75,00

— Loại từ 100 lít đến dưới 150 lít

chiếc

85,00

— Loại từ 150 lít đến dưới 180 lít

chiếc

95,00

— Loại trên 180 lít được tính trên cơ sở quy đổi giá theo dung tích của loại 180 lít

+ Loại làm nóng tức thời bằng điện

chiếc

50,00

CHƯƠNG 87

1. Xe ô tô

* Hủy bỏ khung giá xe ô tô chở khách do Hàn Quốc sản xuất quy định tại điểm II mục F; xe ô tô chở khách do các nước khác sản xuất quy định tại điểm II mục J bảng giá số 177/2001/QĐ-TCHQ

* Xe chở khách do các nước khác sản xuất tính bằng 70% giá xe doG7 sản xuất quy định tại điểm 2 mục I phần J bảng giá số 177/2001/QĐ-TCHQ

2. Xe máy

* Bộ linh kiện xe máy đồng bộ (dạng CKD) hiệu HONDA SH 150cc

bộ

2.500,00

3. Phụ tùng xe ôtô, xe đạp

* Vành xe ô tô:

— Loại đường kính 13 inch

chiếc

30,00

— Loại đường kính 14 inch

chiếc

35,00

— Loại đường kính 15 inch

chiếc

40,00

— Loại đường kính 16 inch

chiếc

45,00

— Loại đường kính 17 inch

chiếc

55,00

— Loại đường kính 18 inch

chiếc

70,00

* Bộ nồi trục giữa xe đạp

bộ

0,17

* Pedal xe đạp

bộ

0,20

CHƯƠNG 90

* Kính nhựa trẻ em (có gọng và mắt kinh bằng nhựa)

chiếc

0,20

CHƯƠNG 96

* Bàn chải đánh răng

+ Loại người lớn:

— Do G7 sản xuất

chiếc

0,50

— Do Trung Quốc sản xuất

chiếc

0,25

— Do các nước khác sản xuất

chiếc

0,35

+ Loại trẻ em tính bằng 50% loại người lớn

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 1116/2001/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc sửa đổi, bổ sung giá tối thiểu các mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng nhà nước quản lý giá”