BỘ TÀI CHÍNH Số: 1108/QĐ-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018
__________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội phân bổ vốn viện trợ không hoàn lại, điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;
Căn cứ Báo cáo số 227/BC-CP ngày 16/5/2020 của Chính phủ về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 (theo các biểu kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Cục trưởng Cục Kế hoạch tài chính và các Vụ, Cục, Tổng cục liên quan thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
BỘ TÀI CHÍNH |
Biểu số 26/CK-NSNN
|
QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 1108/QĐ-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN |
QUYẾTTOÁN |
SO SÁNH (%) |
||
NSNN |
Bao gồm |
|||||
NSTW |
NSĐP |
|||||
A |
TỔNG NGUỒN THU NSNN |
|
1.880.029 (4) |
870.773 |
1.348.513 |
|
I |
Thu NSNN |
1.319.200 |
1.431.662 |
787.767 |
643.895 |
108,5 |
1 |
Thu nội địa |
1.099.300 |
1.155.293 |
512.809 |
642.484 |
105,1 |
2 |
Thu từ dầu thô |
35.900 |
66.048 |
66.048 |
|
184,0 |
3 |
Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu |
179.000 |
202.540 |
202.540 |
|
113,2 |
4 |
Thu viện trợ |
5.000 |
7.780 |
6.369 |
1.411 |
155,6 |
II |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
|
326.379 |
81.215 |
245.165 |
|
III |
Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
|
1.496 |
|
1.496 |
|
IV |
Thu kết dư năm trước |
|
120.492 |
|
120.492 |
|
V |
Thu bổ sung từ NSTW |
|
|
|
337.466 |
|
VI |
Thu từ cấp dưới nộp trả NSTW |
|
|
1.791 |
|
|
B |
TỔNG CHI NSNN |
|
1.869.792 (4) |
1.023.883 |
1.185.166 |
|
I |
Chi NSNN |
1.523.200 |
1.435.435 |
572.610 |
862.825 |
94,2 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
1 |
Chi đầu tư phát triển |
401.691 |
393.304 |
71.507 |
321.796 |
97,9 |
2 |
Chi trả nợ lãi |
112.518 |
106.584 |
104.443 |
2.141 |
94,7 |
3 |
Chi viện trợ |
1.300 |
1.460 |
1.460 |
|
|
4 |
Chi thường xuyên (1) |
974.524 |
931.859 |
393.268 |
538.590 |
95,6 |
5 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
100 |
298 |
|
298 |
298,0 |
6 |
Dự phòng NSNN |
32.097 (2) |
|
|
|
0 |
II |
Chi chuyển nguồn sang năm sau |
|
434.357 |
113.808 |
320.549 |
|
III |
Chi bổ sung từ NSTW cho NSĐP |
|
|
337.466 |
|
|
IV |
Chi nộp trả NSTW |
|
|
|
1.791 |
|
C |
BỘI CHI NSNN |
204.000 |
153.110 (5) |
153.110 |
|
75,1 |
|
Tỷ lệ (%) bội chi NSNN so GDP |
3,7% (3) |
2,8% (6) |
2,8% |
|
|
1 |
Bội chi NSTW |
195.000 |
153.110 |
153.110 |
|
78,5 |
2 |
Bội chi NSĐP |
9.000 |
|
|
|
0 |
D |
KẾTDƯNSĐP |
|
157.886 |
|
157.886 (7) |
|
E |
CHI TRẢ NỢ GỐC |
159.744 |
137.157 |
126.380 |
10.777 |
86 |
F |
TỔNG MỨC VAY CỦA NSNN |
363.284 |
284.806 |
279.491 |
5.315 |
78,4 |
Ghi chú:
(1) Chi đầu tư gồm 1.991 tỷ đồng điều chỉnh từ giảm chi thường xuyên, tăng chi đầu tư của Bộ Tài chính; Chi thường xuyên đã giảm 1.991 tỷ đồng của Bộ Tài chính và bao gồm cả kinh phí cải cách tiền lương;
(2) Quyết toán trong từng lĩnh vực;
(3) GDP dự toán: 5.513.000 tỷ đồng;
(4) Quyết toán không bao gồm thu, chi bổ sung cho cấp dưới và cấp dưới nộp lên;
(5) Bội chi NSNN 153.110 tỷ đồng = Tổng chi NSNN 1.869.792 tỷ đồng – (Tổng thu NSNN 1.880.029 tỷ đồng – Kết dư NSĐP 157.886 tỷ đồng – Chênh lệch giữa số bội thu của địa phương để trả nợ gốc với số bội chi của các địa phương 5.461 tỷ đồng);
(6) GDP thực hiện: 5.542.300 tỷ đồng;
(7) Là chênh lệch giữa thu cân đối NSĐP và chi cân đối NSĐP, sau khi giảm trừ 5.461 tỷ đồng (chênh lệch giữa số bội thu của các địa phương 6.300 tỷ đồng để trả nợ gốc – bội chi của các địa phương 839 tỷ đồng).
BỘ TÀI CHÍNH |
Biểu số 27/CK-NSNN
|
QUYẾT TOÁN NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 1108/QĐ-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰTOÁN |
QUYẾTTOÁN |
SOSÁNH (%) |
A |
THU NSNN |
1.319.200 |
1.431.662 |
108,5 |
I |
Thu nội địa |
1.099.300 |
1.155.293 |
105,1 |
1 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước |
166.498 |
153.323 |
92,1 |
2 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
222.823 |
190.309 |
85,4 |
3 |
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
217.974 |
209.624 |
96,2 |
4 |
Thuế thu nhập cá nhân |
96.869 |
94.364 |
97,4 |
5 |
Thuế bảo vệ môi trường |
48.804 |
47.050 |
96,4 |
6 |
Các loại phí, lệ phí |
67.513 |
69.940 |
103,6 |
|
Trong đó: Lệ phí trước bạ |
32.270 |
32.409 |
100,4 |
7 |
Các khoản thu về nhà, đất |
107.914 |
180.779 |
167,5 |
|
– Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
13 |
27 |
207,7 |
|
– Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
1.303 |
1.874 |
143,8 |
|
– Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước |
20.148 |
28.437 |
141,1 |
|
– Thu tiền sử dụng đất |
85.900 |
147.815 |
172,1 |
|
– Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
549 |
2.627 |
478,4 |
8 |
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
27.100 |
29.440 |
108,6 |
9 |
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
3.939 |
5.489 |
139,3 |
10 |
Thu khác ngân sách |
19.684 |
35.542 |
180,6 |
11 |
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác |
1.582 |
1.712 |
108,2 |
12 |
Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước |
118.600 |
137.720 |
116,1 |
II |
Thu từ dầu thô |
35.900 |
66.048 |
184,0 |
III |
Thu cân đối từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
179.000 |
202.540 |
113,2 |
1 |
Tổng số thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
283.000 |
314.324 |
111,1 |
|
– Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu |
192.000 |
227.006 |
118,2 |
|
– Thuế xuất khẩu |
6.835 |
8.593 |
125,7 |
|
– Thuế nhập khẩu |
62.145 |
54.965 |
88,4 |
|
– Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu |
21.500 |
22.353 |
104,0 |
|
– Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu |
520 |
873 |
167,9 |
|
– Thu khác |
|
533 |
|
2 |
Hoàn thuế giá trị gia tăng |
-104.000 |
-111.783 |
107,5 |
IV |
Thu viện trợ |
5.000 |
7.780 |
155,6 |
B |
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG |
|
326.379 |
|
C |
THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH |
|
1.496 |
|
D |
THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC |
|
120.492 |
|
|
TỔNG CỘNG (A+B+C+D) |
1.319.200 |
1.880.029 |
|
BỘ TÀI CHÍNH |
Biểu số 28/CK-NSNN
|
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG |
SO SÁNH (%) |
||||||||
TỔNG SỐ |
TỔNG SỐ |
KHU VỰC DNNN |
KHU VỰC DN CÓ VỐN ĐTNN |
KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH |
THU TỪ HOẠT ĐỘNG XSKT |
THU TỪ DẦU THÔ |
KHU VỰC KHÁC |
|||
|
TỔNG THU NSNN |
1.319.26 |
108,5 |
92,1 |
85,4 |
96,2 |
108,6 |
184,0 |
120,7 |
|
A |
Các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí |
1.166.66 |
100,3 |
91,2 |
84,1 |
96,2 |
108,6 |
184,0 |
105,9 |
|
I |
Các khoản thu từ thuế |
1.099.15 |
100,1 |
91,2 |
84,1 |
96,2 |
108,6 |
184,0 |
106,3 |
|
1 |
Thuế giá trị gia tăng |
495.5 |
101,1 |
90,5 |
81,5 |
85,2 |
|
|
118,2 |
|
|
– Thuế GTGT thu từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước |
267.1 |
85,7 |
90,5 |
81,5 |
85,2 |
|
|
|
|
|
– Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
192.0 |
118,2 |
|
|
|
|
|
118,2 |
|
2 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
124 |
107,2 |
96,1 |
83,1 |
120,1 |
|
|
104,0 |
|
|
– Thuế TTĐB thu từ hàng hóa sản xuất trong nước |
100.6 |
95,4 |
96,1 |
83,1 |
120,1 |
|
|
|
|
|
– Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu |
21.5 |
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
– Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu do cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước |
1.9 |
1.126.8 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thuế bảo vệ môi trường |
49 |
97,2 |
|
|
|
|
|
97,2 |
|
|
– Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước |
48 |
96.4 |
|
|
|
|
|
96.4 |
|
|
– Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
217 |
118,1 |
85,0 |
86,3 |
108,4 |
|
|
|
|
|
Thuế thu nhập cá nhân |
96 |
97,4 |
|
|
|
|
|
97,4 |
|
|
Thuế tài nguyên |
18 |
206,6 |
108,7 |
93,4 |
142,9 |
|
|
|
|
|
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu |
68 |
92,1 |
|
|
|
|
|
92,1 |
|
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
207,7 |
|
|
|
|
|
207,7 |
|
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
1 |
143,8 |
|
|
|
|
|
143,8 |
|
II |
Các khoản phí, lệ phí |
67 |
103,6 |
|
|
|
|
|
103,6 |
|
10 |
Lệ phí trước bạ |
32 |
100,4 |
|
|
|
|
|
100,4 |
|
11 |
Các loại phí, lệ phí |
35 |
106,5 |
|
|
|
|
|
106,5 |
|
B |
Các khoản thu ngoài thuế, phí, lệ phí |
251 |
142,5 |
|
343,4 |
|
|
|
143,7 |
|
1 |
Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân sách nhà nước |
118 |
116,1 |
|
|
|
|
|
116,1 |
|
2 |
Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước |
21 |
133,5 |
|
|
|
|
|
141,1 |
|
3 |
Thu tiền sử dụng đất |
85 |
172,1 |
|
|
|
|
|
172,1 |
|
4 |
Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
|
478,2 |
|
|
|
|
|
478,2 |
|
5 |
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
3 |
139,4 |
|
|
|
|
|
139,4 |
|
6 |
Thu khác |
2 |
202,8 |
|
|
|
|
|
177,7 |
|
C |
Thu Viện trợ |
|
155,6 |
|
|
|
|
|
155,6 |
BỘ TÀI CHÍNH |
Biểu số 29/CK-NSNN
|
QUYẾT TOÁN CHI NSNN, CHI NSTW VÀ CHI NSĐP THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 1108/QĐ-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN |
QUYẾT TOÁN |
SO SÁNH(%) |
||||||
NSNN |
NSTW (3) |
NSĐP (4) |
NSNN |
NSTW (3) |
NSĐP (4) |
NSNN |
NSTW |
NSĐP |
||
A |
B |
1=2+3 |
2 |
3 |
1=2+3 |
2 |
3 |
1=2+3 |
2 |
3 |
|
TỔNG CHI NSNN |
1.523.200 |
601.771 |
921.429 |
1.869.792 |
686.418 |
1.183.374 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Chi đầu tư phát triển |
401.691 |
91.389 |
310.302 |
393.304 |
71.507 |
321.796 |
97,9 |
78,2 |
103,7 |
II |
Chi trả nợlãi |
112.518 |
110.000 |
2.518 |
106.584 |
104.443 |
2.141 |
94,7 |
94,9 |
85,0 |
III |
Chi viện trợ |
1.300 |
1.300 |
|
1.460 |
1.460 |
|
112,3 |
112,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Chi thường xuyên (1) |
974.524 |
394.875 |
579.649 |
931 859 |
393.268 |
538.590 |
95,6 |
99,6 |
92,9 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
– Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề |
229.074 |
13.536 |
215.538 |
220.436 |
16.925 |
203.510 |
96,2 |
125,0 |
94,4 |
|
– Chi khoa học và công nghệ |
12.190 |
9.357 |
2.833 |
11.111 |
8.378 |
2.732 |
91,1 |
89,5 |
96,5 |
V |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
100 |
|
100 |
298 |
|
298 |
298,0 |
|
298,0 |
VI |
Dự phòng ngân sách (2) |
32.097 |
3.238 |
28.859 |
|
|
|
|
|
|
VII |
Chi chuyển nguồn sang năm sau |
|
|
|
434.357 |
113.808 |
320.549 |
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đã bao gồm chi cải cách tiền lương.
(2) Số quyết toán nằm trong lĩnh vực.
(3) Không bao gồm bổ sung cho NSĐP.
(4) Bao gồm cả bổ sung từ NSTW.
BỘ TÀI CHÍNH |
Biểu số 30/CK-NSNN
|
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 1108/QĐ-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN |
QUYẾT TOÁN |
SO SÁNH (%) |
|
TỔNG CHI NSTW |
948.404 |
1.023.883 |
|
A |
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NSĐP |
198.699 |
198,529 |
99,9 |
B |
CHI NSTW THEO LĨNHVỰC (1) |
601.771 |
572.610 |
95,2 |
|
Trong đó: |
|
|
|
I |
Chi đầu tư phát triển |
91.389 |
71.507 |
78,2 |
|
– Chi đầu tư cho các dự án |
82.027 |
61.875 |
75,4 |
|
– Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp |
9.362 |
9.632 |
102,9 |
|
– Chi đầu tư phát triển khác |
|
|
|
II |
Chi trả nợ lãi |
110.000 |
104.443 |
94,9 |
III |
Chi viện trợ |
1.300 |
1.460 |
112,3 |
IV |
Chi thường xuyên |
385.475 |
393.268 (2) |
102,0 |
|
Trong đó: |
|
|
|
1 |
Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề |
13.536 |
16.925 |
125,0 |
2 |
Chi khoa học và công nghệ |
9.357 |
8.378 |
89,5 |
3 |
Chi y tế, dân số và gia đình |
11.248 |
13.929 |
123,8 |
4 |
Chi văn hóa thông tin |
1.535 |
1.598 |
104,1 |
5 |
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
1.944 |
1.568 |
80,7 |
6 |
Chi thể dục thể thao |
810 |
663 |
81,8 |
7 |
Chi bảo vệ môi trường |
1.601 |
736 |
45,9 |
8 |
Chi các hoạt động kinh tế |
22.411 |
22.032 |
98,3 |
9 |
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
42.415 |
41.243 |
97,2 |
10 |
Chi đảm bảo xã hội |
78.877 |
79.643 |
101,0 |
V |
Chi bổ sung dự trữ tài chính |
|
|
|
VI |
Dự phòng NSTW |
3.238 |
|
|
C |
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
|
113.808 |
|
D |
CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NSĐP |
147.934 |
138.937 |
93,9 |
Ghi chú:
(1) Bao gồm chi ngân sách trung ương theo lĩnh vực, không bao gồm chi bổ sung có mục tiêu cho NSĐP;
(2) Bao gồm chi cải cách tiền lương;
BỘ TÀI CHÍNH |
Biểu số 31/CK-NSNN
|
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC VÀ CÁC NHIỆM VỤ CHI KHÁC CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 1108/QĐ-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
TÊN ĐƠN VỊ |
DỰ TOÁN |
QUYẾT TOÁN TỔNG SỐ CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ) |
TRONG ĐÓ: |
SO SÁNH QUYẾT TOÁN/DỰ TOÁN (%) |
||||||
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CTMTQG) |
CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG KỂ CTMTQG) |
CHI TRẢ NỢ LÃI |
CHI VIỆN TRỢ |
CHI CHƯƠNG TRÌNH MTQG |
|||||||
TỔNG SỐ |
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
CHITHƯỜNGXUYÊN |
|||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=8+9 |
8 |
9 |
10=2/1 |
|
TỔNG SỐ |
749.705.000 |
572.609.766 |
71.507.481 |
392.982.575 |
104.442.700 |
1.459.567 |
285.573 |
|
285.573 |
76,4 |
I |
Các Bộ, cơ quan Trung ương |
475.361.135 |
457.210.395 |
69.997.882 |
383.820.875 |
|
1.174.195 |
285.573 |
|
285.573 |
96,2 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
719.820 |
762.514 |
53.872 |
672.080 |
|
36.563 |
|
|
|
105,9 |
2 |
Tòa án nhân dân tối cao |
3.888.020 |
4.188.583 |
490.195 |
3.698.389 |
|
|
|
|
|
107,7 |
3 |
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
3.626.080 |
3.556.908 |
557.180 |
2.999.208 |
|
520 |
|
|
|
98,1 |
4 |
Bộ Ngoại giao |
2.416.588 |
2.453.609 |
230.454 |
2.215.846 |
|
7.310 |
|
|
|
101,5 |
5 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
21.141.385 |
17.026.011 |
11.369.496 |
5.388.288 |
|
45.129 |
68.233 |
|
68.233 |
80,5 |
6 |
Ủy ban sông Mê Kông |
48.370 |
37.986 |
|
37.986 |
|
|
|
|
|
78,5 |
7 |
Bộ Giao thông vận tải |
43.602.904 |
36.226.354 |
21.209.013 |
15.009.512 |
|
7.829 |
|
|
|
83,1 |
8 |
Bộ Công thương |
2.307.005 |
2.390.363 |
203.580 |
2.159.749 |
|
25.533 |
1.500 |
|
1.500 |
103,6 |
9 |
Bộ Xây dựng |
1.308.765 |
1.508.002 |
495.872 |
1.008.718 |
|
1.413 |
2.000 |
|
2.000 |
115,2 |
10 |
Bộ Y tế |
13.654.865 |
11.275.811 |
1.489.019 |
9.752.784 |
|
33.999 |
9 |
|
9 |
82,6 |
11 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
7.322.878 |
7.683.359 |
1.448.133 |
6.049.180 |
|
181.046 |
5.000 |
|
5.000 |
104,9 |
12 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
3.174.730 |
3.001.466 |
178.472 |
2.817.436 |
|
5.558 |
|
|
|
94,5 |
13 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2.941.166 |
2.866.946 |
434.119 |
2.422.071 |
|
7.756 |
3.000 |
|
3.000 |
97,5 |
14 |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
32.872.425 |
34.157.053 |
301.122 |
33.833.110 |
|
1.860 |
20.961 |
|
20,961 |
103,9 |
15 |
Bộ Tài chính |
25.265.580 |
23.283.644 |
2.197.412 |
20.062.022 |
|
5.499 |
|
|
|
92,2 |
16 |
Bộ Tư pháp |
2.567.740 |
2.507.427 |
324.917 |
2.174.169 |
|
7.640 |
700 |
|
700 |
97,7 |
17 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
899.137 |
527.450 |
323.087 |
200.347 |
|
4.015 |
|
|
|
58,7 |
18 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2.490.650 |
2.283.401 |
381.788 |
1.873.316 |
|
21.006 |
7.291 |
|
7.291 |
91,7 |
19 |
Bộ Nội vụ |
654.258 |
655.208 |
158.480 |
474.944 |
|
7.915 |
13.869 |
|
13.869 |
100,1 |
20 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
4,187.241 |
2.921.884 |
398.884 |
2.511.078 |
|
9.625 |
2.298 |
|
2.298 |
69,8 |
21 |
Bộ Thông tin và Truyền Thông |
893.790 |
1.849.931 |
918.835 |
916.939 |
|
4.844 |
9.312 |
|
9.312 |
207,0 |
22 |
Ủy ban Dân tộc |
319.630 |
421.817 |
101.704 |
306.112 |
|
500 |
13.500 |
|
13.500 |
132,0 |
23 |
Thanh tra Chính phủ |
192.320 |
247.481 |
35.992 |
210.989 |
|
500 |
|
|
|
128,7 |
24 |
Kiểm toán Nhà nước |
1.252,510 |
1.335.457 |
464.315 |
870.672 |
|
470 |
|
|
|
106,6 |
25 |
Thông tấn xã Việt nam |
696.300 |
771.160 |
153.402 |
617.758 |
|
|
|
|
|
110,8 |
26 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
235.630 |
208.017 |
100.858 |
107.159 |
|
|
|
|
|
88,3 |
27 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
808.250 |
858.256 |
222.786 |
631.015 |
|
4.455 |
|
|
|
106,2 |
28 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
2.535.010 |
1.514.295 |
241.323 |
1.152.903 |
|
120.069 |
|
|
|
59,7 |
29 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
637.770 |
640.724 |
89.735 |
534.638 |
|
16.351 |
|
|
|
100,5 |
30 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
888.350 |
941.929 |
78.818 |
857.736 |
|
5.375 |
|
|
|
106,0 |
31 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
772.090 |
852.435 |
295.295 |
556.310 |
|
830 |
|
|
|
110,4 |
32 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam |
138.687 |
151.684 |
56.563 |
85.961 |
|
520 |
8.640 |
|
8.640 |
109,4 |
33 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM |
254.005 |
306.742 |
187.606 |
108.944 |
|
|
10.191 |
|
10.191 |
120,8 |
34 |
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
182.100 |
194.212 |
38.348 |
141.397 |
|
1.020 |
13.447 |
|
13.447 |
106,7 |
35 |
Hội Nông dân Việt Nam |
246.470 |
235.796 |
81.024 |
137.572 |
|
|
17.200 |
|
17.200 |
95,7 |
36 |
Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
65.640 |
62.575 |
26.370 |
33.005 |
|
|
3.200 |
|
3.200 |
95,3 |
37 |
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
285.070 |
327.537 |
93.150 |
230.623 |
|
3.764 |
|
|
|
114,9 |
38 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
412.523 |
403.774 |
308.176 |
79.951 |
|
|
15.647 |
|
15.647 |
97,9 |
39 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
3.365.000 |
3.365.000 |
3.365.000 |
|
|
|
|
|
|
100,0 |
40 |
Ngân hàng Công thương Việt Nam |
|
33.825 |
33.825 |
|
|
|
|
|
|
|
41 |
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
|
186.326 |
186.326 |
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Quỹ Hỗ trợ Hội Nông dân |
|
50.000 |
50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
43 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
5.715.629 |
5.715.590 |
5.715.590 |
|
|
|
|
|
|
100,0 |
44 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
46.648.820 |
47.197.548 |
|
47.197.548 |
|
|
|
|
|
101,2 |
II |
Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo |
1.491.999 |
1.350.841 |
1.275.761 |
75.081 |
|
|
|
|
|
90,5 |
1 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
1.392.369 |
1.243.332 |
1.216.681 |
26.651 |
|
|
|
|
|
89,3 |
2 |
Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc VN |
99.630 |
107.510 |
59.080 |
48.430 |
|
|
|
|
|
107,9 |
III |
Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, xã hội, xã hội – nghề nghiệp |
577.444 |
857.534 |
35.368 |
822.166 |
|
|
|
|
|
148,5 |
IV |
Chi hỗ trợ các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng… thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao |
252.000 |
322.645 |
198.470 |
124.175 |
|
|
|
|
|
128,0 |
V |
Chi thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW |
12.552.409 |
8.140.278 |
|
8.140.278 |
|
|
|
|
|
64,9 |
VI |
Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP |
122.452.351 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII |
Chi trả nợ lãi, viện trợ |
110.884.510 |
104.728.071 |
|
|
104.442.700 |
285.371 |
|
|
|
94,4 |
VIII |
Chi Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu (chưa phân bổ) |
933.152 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX |
Chi cải cách tiền lương |
9.400.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
Dự phòng NSTW |
15.800.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ TÀI CHÍNH |
Biểu số 32/CK-NSNN
|
QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NSTW CHO NSĐP ĐỐI VỚI TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 1108/QĐ-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
TỈNH, THÀNH PHỐ |
DỰ TOÁN |
QUYẾT TOÁN |
SO SÁNH QT/DT (%) |
|||||||
TỔNG SỐ |
BỔ SUNG CÂN ĐỐI |
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU |
TỔNG SỐ |
BỔ SUNG CÂN ĐỐI |
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU |
TỔNG SỐ |
KHÔNG KỂ BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ VỐN NGOÀI NƯỚC |
||||
TRONG ĐÓ: VỐN NGOÀI NƯỚC |
THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ QUAN TRỌNG |
TRONG ĐÓ: VỐN NGOÀI NƯỚC |
THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ QUAN TRỌNG |
||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=5/1 |
10=(5-7)/(1-3) |
|
TỔNG SỐ |
346.632.991 |
198.699.117 |
|
147.933.874 |
337.465.673 |
198.529.117 |
17.422.555 |
121.514.001 |
97,4 |
|
I |
MIỀN NÚI PHÍA BẮC |
108.610.477 |
69.781.004 |
|
38.829.473 |
105.732.645 |
69.611.004 |
3.170.862 |
32.950.779 |
97,4 |
|
1 |
Hà Giang |
10.732.210 |
7.084.961 |
|
3.647.249 |
10.258.941 |
7.084.961 |
278.912 |
2.895.068 |
95,6 |
|
2 |
Tuyên Quang |
6.291.312 |
4.214.552 |
|
2.076.760 |
6.149.836 |
4.214.552 |
217.611 |
1.717.673 |
97,8 |
|
3 |
Cao Bằng |
9.391.784 |
5.780.779 |
|
3.611.005 |
9.014.972 |
5.780.779 |
219.355 |
3.014.838 |
96,0 |
|
4 |
Lạng Sơn |
8.864.122 |
5.924.624 |
|
2.939.498 |
8.676.735 |
5.924.624 |
218.171 |
2.533.940 |
97,9 |
|
5 |
Lào Cai |
7.153.984 |
4.469.925 |
|
2.684.059 |
7.137.373 |
4.469.925 |
256.146 |
2.411.302 |
99,8 |
|
6 |
Yên Bái |
7.527.775 |
5.028.544 |
|
2.499.231 |
7.421.868 |
5.028.544 |
149.907 |
2.243.417 |
98,6 |
|
7 |
Thái Nguyên |
3.894.802 |
2.044.557 |
|
1.850.245 |
3.781.292 |
2.044.557 |
155.239 |
1.581.496 |
97,1 |
|
8 |
BắcKạn |
4.986.619 |
2.916.788 |
|
2.069.831 |
4.644.171 |
2.916.788 |
153.172 |
1.574.211 |
93,1 |
|
9 |
Phú Thọ |
7.552.437 |
4.973.822 |
|
2.578.615 |
7.451.792 |
4.973.822 |
190.763 |
2.287.207 |
98,7 |
|
10 |
Bắc Giang |
9.152.798 |
6.304.621 |
|
2.848.177 |
8.988.997 |
6.304.621 |
321.481 |
2.362.895 |
98,2 |
|
11 |
Hòa Bình |
8.324.103 |
5.036.265 |
|
3.287.838 |
8.237.456 |
5.036.265 |
292.711 |
2.908.480 |
99,0 |
|
12 |
Sơn La |
9.633.763 |
6.207.729 |
|
3.426.034 |
9.168.351 |
6.037.729 |
335.794 |
2.794.828 |
95,2 |
|
13 |
Lai Châu |
6.340.212 |
3.908.231 |
|
2.431.981 |
6.170.273 |
3.908.231 |
121.457 |
2.140.585 |
97,3 |
|
14 |
Điện Biên |
8.764.557 |
5.885.606 |
|
2.878.951 |
8.630.588 |
5.885.606 |
260.143 |
2.484.839 |
98,5 |
|
II |
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
30.965.135 |
14.053.654 |
|
16.911.481 |
29.996.150 |
14.053.654 |
2.800.104 |
13.142.392 |
96,9 |
|
15 |
Hà Nội |
2.016.231 |
|
|
2.016.231 |
1.701.453 |
|
1.049.348 |
652.105 |
84,4 |
|
16 |
Hải Phòng |
2.282.859 |
|
|
2.282.859 |
2.235.466 |
|
513.986 |
1.721.480 |
97,9 |
|
17 |
Quảng Ninh |
1.052.614 |
|
|
1.052.614 |
951.543 |
|
176.899 |
774.644 |
90,4 |
|
18 |
Hải Dương |
824.787 |
|
|
824.787 |
781.105 |
|
31.577 |
749.528 |
94,7 |
|
19 |
Hưng Yên |
1.165.737 |
|
|
1.165.737 |
1.088.923 |
|
336.273 |
752.650 |
93,4 |
|
20 |
Vĩnh Phúc |
1.018.636 |
|
|
1.018.636 |
1.010.007 |
|
94.278 |
915.729 |
99,2 |
|
21 |
Bắc Ninh |
481.543 |
|
|
481.543 |
354.757 |
|
70.429 |
284.328 |
73,7 |
|
22 |
Hà Nam |
2.494.110 |
1.010.010 |
|
1.484.100 |
2.457.639 |
1.010.010 |
169.477 |
1.278.152 |
98,5 |
|
23 |
Nam Định |
8.405.553 |
6.128.681 |
|
2.276.872 |
8.314.712 |
6.128.681 |
147.756 |
2.038.275 |
98,9 |
|
24 |
Ninh Bình |
4.458.493 |
2.314.537 |
|
2.143.956 |
4.393.154 |
2.314.537 |
71.715 |
2.006.902 |
98,5 |
|
25 |
Thái Bình |
6.764.570 |
4600.426 |
|
2.164.144 |
6.707 391 |
4.600.426 |
138.366 |
1.968.599 |
99,2 |
|
III |
BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG |
89.053.809 |
49.601.241 |
|
39.452.568 |
86.309.145 |
49.601.241 |
4.635.952 |
32.071.952 |
96,9 |
|
26 |
Thanh Hóa |
19.545.838 |
14.470.804 |
|
5.075.034 |
19.319.226 |
14.470.804 |
331.739 |
4.516.683 |
98,8 |
|
27 |
Nghệ An |
14.759.255 |
9.674.738 |
|
5.084.517 |
14.445.284 |
9.674.738 |
419.195 |
4.351.351 |
97,9 |
|
28 |
Hà Tĩnh |
9.612.821 |
6.073.471 |
|
3.539.350 |
9.110.306 |
6.073.471 |
126.926 |
2.909.909 |
94,8 |
|
29 |
Quảng Bình |
7.935.744 |
4.568.443 |
|
3.367.301 |
7.768.570 |
4.568.443 |
263.880 |
2.936.247 |
97,9 |
|
30 |
Quảng Trị |
5.861.077 |
3.470.739 |
|
2.390.338 |
5.363.037 |
3.470.739 |
433.807 |
1.458.491 |
91,5 |
|
31 |
Thừa Thiên – Huế |
4.365.849 |
1.669.700 |
|
2.696.149 |
3.814.959 |
1.669.700 |
454.277 |
1.690.982 |
87,4 |
|
32 |
Đà Nẵng |
2.083.482 |
|
|
2.083.482 |
1.598.998 |
|
894.139 |
704.859 |
76,7 |
|
33 |
Quảng Nam |
2.654.959 |
|
|
2.654.959 |
2.279.503 |
|
434.428 |
1 845.075 |
85,9 |
|
34 |
Quảng Ngãi |
2.182.529 |
|
|
2.182.529 |
2.490.761 |
|
180.401 |
2.310.360 |
114,1 |
|
35 |
Bình Định |
6.573.450 |
3.013.820 |
|
3.559.630 |
6.462.034 |
3.013.820 |
659.005 |
2.789.209 |
98,3 |
|
36 |
Phú Yên |
4.716.300 |
3.075.870 |
|
1.640.430 |
4.572.702 |
3.075.870 |
2.645 |
1.494.187 |
97,0 |
|
37 |
Khánh Hòa |
1.044.635 |
|
|
1.044.635 |
1.157.416 |
|
51.212 |
1.106.204 |
110,8 |
|
38 |
Ninh Thuận |
3.846.576 |
1.615.204 |
|
2.231.372 |
4.105.193 |
1.615.204 |
226.841 |
2.263.148 |
106,7 |
|
39 |
Bình Thuận |
3.871.293 |
1.968.452 |
|
1.902.841 |
3.821.156 |
1.968.452 |
157.457 |
1.695.247 |
98,7 |
|
IV |
TÂY NGUYÊN |
34.905.630 |
23.531.821 |
|
11.373.809 |
34.554.870 |
23.531.821 |
1.870.435 |
9.152.614 |
99,0 |
|
40 |
Đắk Lắk |
10.527.599 |
7.401.835 |
|
3.125.764 |
10.285.742 |
7.401.835 |
665.316 |
2.218.591 |
97,7 |
|
41 |
Đắk Nông |
4.953.830 |
3.059.715 |
|
1.894.115 |
4.881.449 |
3.059.715 |
359.804 |
1.461.930 |
98,5 |
|
42 |
Gia Lai |
8.397.082 |
5.831.170 |
|
2.565.912 |
8 481 207 |
5.831.170 |
383.392 |
2.266.645 |
101,0 |
|
43 |
Kon Tum |
5.184.969 |
3.030.369 |
|
2.154.600 |
5.122.473 |
3.030.369 |
295.336 |
1.796.768 |
98,8 |
|
44 |
Lâm Đồng |
5.842.149 |
4.208.732 |
|
1.633.417 |
5.783.999 |
4.208732 |
166.587 |
1.408.680 |
99,0 |
|
V |
ĐÔNG NAM BỘ |
17.075.603 |
3.924.646 |
|
13,150.957 |
16.642.939 |
3.924.646 |
3.046.778 |
9.671.515 |
97,5 |
|
45 |
Hồ Chí Minh |
4.217.596 |
|
|
4.217.596 |
2.977.682 |
|
1.721.175 |
1.256.507 |
70,6 |
|
46 |
Đồng Nai |
4.769.098 |
|
|
4.769.098 |
4.768.916 |
|
24.363 |
4.744.553 |
100,0 |
|
47 |
Bình Dương |
1.119.942 |
|
|
1.119.942 |
1.120.323 |
|
931.594 |
188.729 |
100,0 |
|
48 |
Bình Phước |
3.628.329 |
2.594.915 |
|
1 033.414 |
3.688.454 |
2.594.915 |
17.807 |
1.075.732 |
101,7 |
|
49 |
Tây Ninh |
2.951.342 |
1.329.731 |
|
1.621.611 |
2.831.490 |
1.329.731 |
285.305 |
1.216.454 |
95,9 |
|
50 |
Bà Rịa–Vũng Tàu |
389.294 |
|
|
389.294 |
1.256.074 |
|
66.534 |
1.189 540 |
322,7 |
|
VI |
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG |
66.022.337 |
37.806.751 |
|
28.215.586 |
64.229.924 |
37.806.751 |
1.898.424 |
24.524.749 |
97,3 |
|
51 |
Long An |
1.444.492 |
266.017 |
|
1.178.475 |
1.396.997 |
266.017 |
19.411 |
1.111.569 |
96,7 |
|
52 |
Tiền Giang |
3.392.288 |
1.904.237 |
|
1.488.051 |
3.386.336 |
1.904.237 |
97.004 |
1.385.095 |
99,8 |
|
53 |
Bến Tre |
5.839.386 |
3.623.167 |
|
2.216.219 |
5.908.609 |
3.623.167 |
89.254 |
2.196.188 |
101,2 |
|
54 |
Trà Vinh |
5.884.919 |
3.682.602 |
|
2.202.317 |
5.897.644 |
3.682.602 |
133.996 |
2.081.046 |
100,2 |
|
55 |
Vĩnh Long |
3.262.573 |
1.495.864 |
|
1.766.709 |
3.097.731 |
1.495.864 |
13.817 |
1.588.050 |
94,9 |
|
56 |
Cần Thơ |
2.571.611 |
|
|
2.571.611 |
2.311.215 |
|
608.327 |
1.702.888 |
89,9 |
|
57 |
Hậu Giang |
4.052.641 |
2.362.540 |
|
1.690.101 |
3.905.308 |
2.362.540 |
|
1.542 768 |
96,4 |
|
58 |
Sóc Trăng |
7.238.908 |
4.791.865 |
|
2.447.043 |
6.862.566 |
4.791.865 |
128.780 |
1.941.921 |
94,8 |
|
59 |
An Giang |
8.906.632 |
6.121.769 |
|
2.784.863 |
8.677.620 |
6.121.769 |
240.609 |
2.315.242 |
97,4 |
|
60 |
Đồng Tháp |
7.077.025 |
4.787.581 |
|
2.289.444 |
6.876.752 |
4.787.581 |
452.886 |
1.636.285 |
97,2 |
|
61 |
Kiên Giang |
5.835.239 |
2.968.049 |
|
2.867.190 |
5.741 665 |
2.968.049 |
65.400 |
2.708.216 |
98,4 |
|
62 |
Bạc Liêu |
4.438.447 |
2.404.783 |
|
2.033.664 |
4.337.668 |
2.404.783 |
48.940 |
1.883.945 |
97,7 |
|
63 |
Cà Mau |
6.078.177 |
3.398.277 |
|
2.679.900 |
5.829.813 |
3.398.277 |
|
2.431.536 |
95,9 |
|
BÁO CÁO CÔNG KHAI
Quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018
Dự toán NSNN năm 2018 được Quốc hội quyết định với tổng số thu là 1.319.200 tỷ đồng; tổng số chi là 1.523.200 tỷ đồng; bội chi NSNN là 204.000 tỷ đồng, tương đương 3,7% GDP, trong đó bội chi NSTW là 195.000 tỷ đồng, tương đương 3,53% GDP, bội chi NSĐP là 9.000 tỷ đồng, tương đương 0,17% GDP.
Năm 2018 tình hình khu vực và quốc tế diễn biến phức tạp với những yếu tố thuận lợi và thách thức đan xen, nền kinh tế phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức từ bên ngoài và còn những hạn chế, bất cập trong nội tại. Với quyết tâm hoàn thành cao nhất nhiệm vụ tài chính – ngân sách nhà nước năm 2018 đã được Quốc hội quyết định, Chính phủ đã triển khai thực hiện đồng bộ, quyết liệt các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra. Với sự nỗ lực, phấn đấu của cả hệ thống chính trị, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân cả nước; tình hình kinh tế – xã hội năm 2018 đạt kết quả toàn diện, hoàn thành 12/12 chỉ tiêu Quốc hội giao. Trong đó, chỉ tiêu mức tăng trưởng kinh tế (GDP) đạt 7,08% (kế hoạch giao tăng 6,5% – 6,7%) là mức tăng cao nhất kể từ năm 2011, nhờ đó tác động tích cực đến thu, chi NSNN.
Kết quả quyết toán thu, chi cân đối NSNN năm 2018 đạt được như sau:
1. Thu cân đối NSNN
Quyết toán thu NSNN đạt 1.431.662 tỷ đồng, tăng 112.462 tỷ đồng (+8,5%) so dự toán, chủ yếu do tăng thu từ tiền sử dụng đất, thuế xuất nhập khẩu và thu từ dầu thô. Trong đó:
a) Thu nội địa: quyết toán đạt 1.155.293 tỷ đồng, tăng 55.993 tỷ đồng (+5,1%) so dự toán, chủ yếu nhờ tăng thu tiền sử dụng đất (61.915 tỷ đồng); cơ cấu thu nội địa tiếp tục tăng so với các năm trước (năm 2016 là 80,0% tổng thu NSNN, năm 2017 là 80,3%, năm 2018 là 80,7%). Năm 2018, một số ngành có đóng góp lớn cho NSNN như: sản xuất, lắp ráp ôtô trong nước, công nghiệp chế tạo, công nghiệp thực phẩm,… tăng trưởng thấp hơn dự kiến nên số thu ở 3 khu vực kinh tế không đạt dự toán, trong đó thu từ doanh nghiệp nhà nước giảm 7,9%; thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài giảm 14,6%; thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh giảm 3,8% so với dự toán.
Cơ quan thuế đã nâng cao năng lực, đổi mới phương pháp kiểm tra, tổ chức triển khai hiệu quả những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, kê khai và nộp thuế điện tử, cải cách thủ tục hành chính, góp phần hạn chế tình trạng trốn lậu thuế; đồng thời chủ động phối hợp với các bộ, cơ quan trung ương và địa phương tích cực triển khai nhiều giải pháp kiểm tra, chống chuyển giá, tăng cường quản lý thu, quản lý sử dụng hóa đơn, kiểm soát kê khai, quyết toán thuế, tăng cường kiểm tra các dạng sai phạm thường xảy ra, kiểm tra hoàn thuế giá trị gia tăng, đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra và đôn đốc xử lý nợ thuế, nhất là những doanh nghiệp lớn, xử phạt các doanh nghiệp chây ỳ chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế; tỷ trọng nợ thuế giảm so với năm trước. Trong năm 2018, cơ quan thuế đã thực hiện thanh tra, kiểm tra 95.936 cuộc, tăng thu nộp NSNN 18.998 tỷ đồng.
b) Thu từ dầu thô: quyết toán đạt 66.048 tỷ đồng, tăng 30.148 tỷ đồng (+84%) so với dự toán; chủ yếu do giá dầu thanh toán bình quân đạt 74,6 USD/thùng, tăng 24,6 USD/thùng so với giá xây dựng dự toán (50 USD/thùng) và sản lượng thanh toán đạt cao hơn dự toán là 0,7 triệu tấn.
c) Thu cân đối ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu: quyết toán đạt 202.540 tỷ đồng, vượt 23.540 tỷ đồng (+13,2%) so với dự toán. Trong năm 2018 thực hiện giảm thuế suất theo cam kết với các thị trường Hàn Quốc, ASEAN làm giảm thu mạnh, nhờ đổi mới cơ cấu sản xuất hàng xuất khẩu hợp lý, nên giá trị kim ngạch xuất, nhập khẩu tăng 11,5% so với năm 2017 và tăng cường quản lý, thanh tra, kiểm tra thuế, tăng thu nợ đọng thuế, nợ thuế đã giảm so với năm trước, góp phần tăng thu NSNN. Trong năm đã hoàn thuế giá trị gia tăng cho các đơn vị kịp thời, đầy đủ theo đúng chế độ quy định là 111.783 tỷ đồng.
d) Thu viện trợ không hoàn lại: quyết toán đạt 7.780 tỷ đồng, tăng 2.780 tỷ đồng (+55,6%) so với dự toán
2. Chi cân đối NSNN
Thực hiện nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ đã tích cực, chủ động triển khai đồng bộ, quyết liệt nhiều giải pháp trong tổ chức điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính – ngân sách nhà nước năm 2018; trong đó, yêu cầu các bộ, cơ quan trung ương, địa phương: đẩy nhanh tiến độ giải ngân và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công; quản lý chặt chẽ các khoản chi, bảo đảm tiết kiệm, chống lãng phí, cắt giảm các khoản chi hội nghị, khảo sát nước ngoài, mua sắm trang thiết bị đắt tiền không cần thiết.
Quyết toán chi NSNN là 1.435.435 tỷ đồng, giảm 87.765 tỷ đồng, bằng 94,2% so với dự toán, chủ yếu do một số khoản chi triển khai chậm nên bị hủy dự toán hoặc chuyển nguồn sang năm sau chi tiếp theo quy định của Luật NSNN.
Quyết toán chi NSNN theo các nhiệm vụ chi chủ yếu như sau:
a) Chi đầu tư phát triển: quyết toán 393.304 tỷ đồng, bằng 97,9% so dự toán, chiếm 27,4% tổng chi NSNN.
b) Chi trả nợ lãi: quyết toán 106.584 tỷ đồng, bằng 94,7% so với dự toán.
c) Chi thường xuyên (bao gồm cả nguồn cải cách tiền lương): quyết toán 931.859 tỷ đồng, bằng 95,6% so với dự toán, chiếm 64,9% tổng chi NSNN.
Trong năm, các bộ, cơ quan trung ương, địa phương đã điều hành ngân sách bám sát mục tiêu, dự toán được giao. Chính phủ đã bảo đảm kinh phí phòng, chống khắc phục hậu quả thiên tai; tăng kinh phí bảo đảm nhiệm vụ quan trọng và thực hiện chế độ, chính sách an sinh xã hội theo quy định.
Bên cạnh đó, các nhiệm vụ chi thường xuyên quan trọng như chi sự nghiệp khoa học công nghệ, chi giáo dục đào tạo, chi sự nghiệp y tế, chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường, tiếp tục được chú trọng bố trí ngân sách để thực hiện; đồng thời tích cực đổi mới, tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy và cơ chế quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp công lập theo lộ trình tính chi phí đầy đủ.
Tóm lại, nhiệm vụ chi NSNN năm 2018 đã đảm bảo kinh phí đáp ứng kịp thời các nhiệm vụ chính trị, khắc phục hậu quả thiên tai, bão lũ, xói lở bờ sông, bờ biển, hỗ trợ giống khôi phục sản xuất sau thiên tai, bảo đảm an sinh xã hội, chương trình hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng, an toàn xã hội. Công tác quản lý, kiểm soát NSNN chặt chẽ theo quy định của Luật NSNN và nghị quyết của Quốc hội. Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương đã triển khai thực hiện nhiều giải pháp, điều hành dự toán NSNN từng bước có hiệu quả và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Số chi chuyển nguồn năm 2018 sang năm sau là 434.357 tỷ đồng, tăng so với năm trước là 107.977 tỷ đồng, chủ yếu do chuyển nguồn cho các nhiệm vụ chi thực hiện chính sách, thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu năm 2018 giao chậm so với dự kiến và chi từ nguồn tăng thu NSTW và NSĐP năm 2018 theo quy định của Luật NSNN.
3. Bội chi NSNN
Quyết toán số bội chi NSNN là 153.110 tỷ đồng, bằng 2,8% GDP thực hiện1, giảm 50.890 tỷ đồng (0,9% GDP) so với dự toán Quốc hội quyết định; trong đó, NSĐP quyết toán không bội chi; NSTW quyết toán bội chi 153.110 tỷ đồng, bằng 2,8% GDP.
4. Tổng mức vay của NSNN
Tổng mức vay của NSNN Quốc hội quyết định là 363.284 tỷ đồng; quyết toán 284.806 tỷ đồng, giảm 78.478 tỷ đồng, bằng 78,4% so với dự toán, chủ yếu do giảm bội chi NSNN 50.890 tỷ đồng.
________________________
1 Năm 2018 GDP thực hiện năm là 5.542.300 tỷ đồng
Reviews
There are no reviews yet.