Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 110/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006 – 2015 có xét đến năm 2025

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 110/2007/QĐ-TTg NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2007

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA

GIAI ĐOẠN 2006 – 2015 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2025

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 14 tháng 12 năm 2004;

Xét tờ trình số 5523/TTr-BCN ngày 03 tháng 10 năm 2006 và các công văn số 2080/BCN-NLDK ngày 11 tháng 5 năm 2007, số 2944/BCN-NLDK ngày 27 tháng 6 năm 2007 của Bộ Công nghiệp; ý kiến của các Bộ, ngành về Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006 – 2015 có xét đến năm 2025,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006 – 2015 có xét đến năm 2025 (gọi tắt là Quy hoạch điện VI) với các nội dung chính sau đây:

1. Mục tiêu:

– Về dự báo phụ tải:

Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của cả nước với mức tăng GDPkhoảng 8,5% – 9%/năm giai đoạn 2006 – 2010 và cao hơn, dự báo nhu cầu điệnnước ta tăng ở mức 17% năm (phương án cơ sở), 20% năm (phương án cao)trong giai đoạn 2006 – 2015, trong đó xác định phương án cao là phương án điều hành, chuẩn bị phương án 22% năm cho trường hợp tăng trưởng đột biến.

– Về phát triển nguồn điện:

+ Phát triển nguồn điện phải đáp ứng nhu cầu phụ tải nêu trên. Đảm bảo thực hiện tiến độ xây dựng các nhà máy thủy điện có các lợi ích tổng hợp như: chống lũ, cấp nước, sản xuất điện; phát triển hợp lý có hiệu quả các nguồn nhiệt điện khí; đẩy mạnh xây dựng nhiệt điện than; phát triển thủy điện nhỏ, năng lượng mới và tái tạo cho các vùng sâu, vùng xa, miền núi, biên giới, hải đảo; chủ động trao đổi điện năng có hiệu quả với các nước trong khu vực; đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia và phát triển bền vững. Hoàn thành giai đoạn chuẩn bị đầu tư Dự án nhà máy điện hạt nhân, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

+ Phát triển phù hợp các trung tâm điện lực ở các khu vực trong cả nước nhằm đảm bảo tin cậy cung cấp điện tại chỗ và giảm tổn thất kỹ thuật trên hệ thống điện quốc gia cũng như đảm bảo tính kinh tế của các dự án, góp phần phát triển kinh tế – xã hội cho từng vùng và cả nước.

+ Phát triển nguồn điện mới phải tính toán với các phương án đầu tư chiều sâu và đổi mới công nghệ các nhà máy đang vận hành; đáp ứng tiêu chuẩn môi trường; sử dụng công nghệ hiện đại đối với các nhà máy điện mới.

+ Phát triển các nguồn điện theo các hình thức đã được nhà nước quy định, Bộ Công nghiệp xác định tỷ lệ hợp lý các dự án áp dụng hình thức đầu tư BOT, BOO.

+ Các dự án nguồn điện theo danh mục tại Phụ lục IA – phương án cơ sở và Phụ lục IB – phương án cao kèm theo Quyết định này.

– Về phát triển lưới điện:

+ Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối một cách đồng bộ với chương trình phát triển nguồn điện. Thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện các thành phố, thị xã hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường. Áp dụng các biện pháp giảm tổn thất điện năng theo quy định.

+ Các dự án lưới điện theo danh mục tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

2. Về điện nông thôn, miền núi, hải đảo:

a) Tiếp tục thực hiện các chương trình đầu tư phát triển điện nông thôn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, phấn đấu đến năm 2010 có 95% và năm 2015 có 100% các xã có điện.

b) Bộ Công nghiệp chủ trì, phối hợp với các ngành và địa phương liên quan xây dựng cơ chế, chính sách và có các văn bản hướng dẫn, thực hiện.

3. Về nguồn vốn đầu tư:

Khuyến khích các thành phần kinh tế trong nước và các nhà đầu tư nước ngoài tham gia xây dựng các dự án nguồn điện và các dự án lưới điện phân phối theo các hình thức đầu tư được pháp luật nhà nước quy định.

4. Về cơ chế tài chính:

a) Các Nhà đầu tư trong nước có đủ năng lực được huy động mọi nguồn vốn để đầu tư cho các công trình nguồn và lưới điện theo cơ chế tự vay, tự trả.

b) Tiếp tục thực hiện Quyết định số 276/2006/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về giá bán điện.

c) Tính toán giá mua – bán điện theo hướng thị trường và khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia đầu tư các dự án nguồn điện.

5. Về đổi mới tổ chức quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động điện lực:

a) Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đối với những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực truyền tải hệ thống điện quốc gia, sản xuất điện quy mô lớn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh.

b) Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần với những doanh nghiệp có vai trò đảm bảo cân đối lớn của nền kinh tế, bình ổn thị trường hoạt động trong lĩnh vực sản xuất điện.

c) Việc cổ phần hoá các đơn vị trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam tiến hành chặt chẽ và có bước đi thích hợp.

Điều 2. Nhiệm vụ của các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan:

1. Bộ Công nghiệp:

a) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan thực hiện đúng tiến độ và có hiệu quả Quy hoạch này.

b) Thường xuyên theo dõi, đánh giá tình hình cung – cầu về điện, tình hình thực hiện các dự án nguồn và lưới điện để điều chỉnh, kiến nghị bổ sung kịp thời danh mục, chủ đầu tư và tiến độ các dự án cho phù hợp với thực tế phát triển của ngành điện.

c) Phê duyệt quy hoạch địa điểm, quy hoạch chi tiết các trung tâm điện than, quy hoạch thủy điện để kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia. Chỉ đạo việc phát triển các nguồn khí thiên nhiên cho phát điện, công nghiệp và dân dụng.

d) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng cơ chế tài chính để khuyến khích đầu tư phát triển các dự án năng lượng mới và tái tạo.

đ) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành thực hiện việc đàm phán ký kết hợp tác, trao đổi điện với các nước láng giềng và tham gia của Việt Nam vào hệ thống điện liên kết giữa các nước trong khu vực tiểu vùng sông Mê Kông.

e) Chỉ đạo, đôn đốc các địa phương, các chủ đầu tư thực hiện tốt các dự án năng lượng nông thôn theo kế hoạch và tiến độ quy định.

g) Chỉ đạo nghiên cứu, chế tạo thí điểm thiết bị đồng bộ cho các dự án nhà máy điện than và thủy điện.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư: xây dựng cơ chế chính sách để thu hút đầu tư và sử dụng hợp lý nguồn vốn ODA nhằm tạo điều kiện cho ngành điện phát triển đồng bộ, cân đối, hợp lý và bền vững.

3. Bộ Tài chính: chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng các cơ chế huy động vốn đầu tư phát triển ngành điện nhằm đáp ứng kịp thời và đầy đủ nhu cầu điện của toàn xã hội theo Quy hoạch điện VI.

4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng các cơ chế chính sách phù hợp nhằm thúc đẩy quá trình thực hiện đầu tư các công trình điện để đảm bảo yêu cầu phát triển ngành điện bền vững.

5. Tập đoàn Điện lực Việt Nam:

a) Giữ vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn cho sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội. Thực hiện đầu tư phát triển các công trình lưới điện đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư; đầu tư các dự án nguồn điện theo nhiệm vụ được giao.

b) Tập trung nghiên cứu tính toán Quy hoạch địa điểm, quy hoạch chi tiết các trung tâm điện than để Bộ Công nghiệp xem xét, phê duyệt.

c) Chủ trì xây dựng các dự án hạ tầng của các trung tâm điện than mà Tập đoàn Điện lực Việt Nam đầu tư một phần hoặc toàn bộ dự án nguồn.

d) Phối hợp với các đơn vị tư vấn của Bộ Giao thông vận tải:

– Lập báo cáo đầu tư cải tạo kênh Quan Chánh Bố cho phù hợp với tiến độ vận tải than phục vụ các nhà máy điện than ở khu vực.

– Nghiên cứu lập Báo cáo đầu tư phương án lựa chọn địa điểm trung chuyển than nhập khẩu, báo cáo Thủ tưởng Chính phủ quyết định.

đ) Thực hiện các giải pháp nhằm tiếp tục giảm tổn thất điện năng, thực hiện chương trình tiết kiệm điện trong sản xuất và tiêu dùng để phát triển bền vững.

6. Các địa phương, tổ chức và cá nhân khác:

a) Các địa phương chủ trì phối hợp với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, di dân, tái định cư cho các dự án nguồn điện, lưới điện theo quy định.

b) Các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực có trách nhiệm, nghĩa vụ thực hiện Quyết định số 79/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Chỉ thị số 19/2005/CT-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện tiết kiệm trong sử dụng điện.

Điều 3. Các dự án nguồn điện, đường dây đấu nối với hệ thống điện quốc gia giai đoạn 2006 – 2015 do các doanh nghiệp trong nước đầu tư được thực hiện theo Quyết định số 1195/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.

Các dự án đầu tư theo hình thức BOT, BOO với các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đấu thầu quốc tế rộng rãi. Trường hợp cần thiết phải chỉ định thầu, Bộ Công nghiệp phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Điều 4. Bộ Công nghiệp căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ dự thảo Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo Nhà nước về Quy hoạch điện VI, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 6. Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, Thủ trưởng các Bộ, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các đơn vị cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

Phụ lục IA
DANH MỤC CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN
VÀO VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2006 – 2015
(PHƯƠNG ÁN CƠ SỞ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 110/2007/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

______

TT

Tên nhà máy

Công suất đặt(MW)

Chủ đầu tư

Công trình vào vận hành năm 2006

861

1

Đuôi hơi PM2.1 MR

150

EVN

2

TĐ Sê San 3

260

EVN

3

TĐ Sê San 3A

54

S.Đà/IPP

4

TĐ Srok Phumieng

51

IDCO/IPP

5

Nhập khẩu 110kV TQ

60

EVN

6

Nhập khẩu 220kV TQ (Lào Cai)

250

EVN

7

TĐ nhỏ

36

IPP

Công trình vào vận hành năm 2007

2096

1

TĐ Sê San 3A

54

S.Đà/IPP

2

NĐ than Cao Ngạn

100

VINACOMIN/IPP

3

Tua bin khí HH Cà Mau I

750

PVN/IPP

4

TĐ Quảng Trị

64

EVN

5

Nhập khẩu 220kV TQ (Hà giang)

200

EVN

6

TĐ Tuyên Quang #1

114

EVN

7

TĐ Đại Ninh

300

EVN

8

Uông bí MR #1

300

EVN

9

TĐ nhỏ

214

IPP

Công trình vào vận hành năm 2008

3271

1

TĐ Tuyên Quang #2&3

228

EVN

2

TĐ Plei Krông #1,2

100

EVN

3

TĐ A Vương

210

EVN

4

Tua bin khí HH Cà Mau II

750

PVN/IPP

5

TĐ Sông Ba Hạ

220

EVN

6

TĐ Buôn Kuôp

280

EVN

7

TĐ Bản Vẽ #1

150

EVN

8

TBKHH Nhơn Trạch I

450

PVN/IPP

9

NĐ than Sơn Động

220

VINACOMIN/IPP

10

NĐ Hải Phòng I#1

300

CTCPNĐ Hải Phòng

11

TĐ nhỏ IPP

363

IPP

Công trình vào vận hành năm 2009

3393

1

TĐ Bản Vẽ #2

150

EVN

2

TĐ Buôn Tua Sah

86

EVN

3

TĐ Cửa Đạt

97

CTCPTĐ Cửa Đạt

4

NĐ Cẩm Phả I

300

VINACOMIN/IPP

5

NĐ Hải Phòng I #2

300

CTCPNĐ Hải Phòng

6

TĐ Đồng Nai 3#1&2

180

EVN

7

TĐ Sông Côn 2

63

CTCPTĐ Sông Côn

8

TĐ Sê San 4 #1

120

EVN

9

NĐ Quảng Ninh I #1,2

600

CTCPNĐ Quảng Ninh

10

NĐ Ô Môn I #1

300

EVN

11

TĐ An Khê Kanak

173

EVN

12

NĐ Hải Phòng II #1

300

CTCPNĐ Hải Phòng

13

NĐ Mạo Khê #1

220

VINACOMIN/IPP

14

NĐ Nông Sơn

30

VINACOMIN/IPP

15

NĐ Lọc dầu Dung Quất

104

PVN/IPP

16

TĐ nhỏ IPP

370

IPP

Công trình vào vận hành năm 2010

4960

1

TĐ Srêpok 3

220

EVN

2

TĐ Sê San 4 #2&3

240

EVN

3

TĐ Sông Tranh 2

160

EVN

4

TĐ Na Le (Bắc Hà)

90

LICOGI/IPP

5

DakR tih

141

TCTXD số 1/IPP

6

TĐ Thác Mơ mở rộng

75

EVN

7

Sê San 4a

63

CTCPTĐ Sê San 4a

8

NĐ Quảng Ninh II#1

300

CTCPNĐ Quảng Ninh

9

NĐ Hải Phòng II#2

300

CTCPNĐ Hải Phòng

10

TĐ Đồng Nai 4

340

EVN

11

NĐ Cẩm Phả II

300

VINACOMIN/IPP

12

NĐ Ô Môn I #2

300

EVN

13

TĐ Sơn La #1

400

EVN

14

NĐ Vũng Áng I #1

600

LILAMA/IPP

15

TĐ Sekaman 3 (Lào)

248

CTCPTĐ Việt Lào/BOT

16

NĐ Mạo Khê #2

220

VINACOMIN/IPP

17

TBKHH Nhơn Trạch 2

750

PVN/IPP

18

TĐ nhỏ IPP

213

IPP

TT

Tên nhà máy

Công suất đặt(MW)

Chủ đầu tư

Công trình vào vận hành năm 2011

5401

1

NĐ Uông Bí MR #2

300

EVN

2

TĐ Bản Chát #1,2

220

EVN

3

TĐ Sơn La # 2, 3

800

EVN

4

TĐ Nậm Chiến 1

196

TCT S.Đà/IPP

5

TĐ Đăk Mi 4

210

IDICO/IPP

6

TĐ Khe Bố

100

CTCPPT Điện lực VN

7

TĐ Đak Rinh

125

PV-Licogi/IPP

8

TĐ A Lưới

150

CTCPTĐ Miền Trung

9

NĐ Mông Dương I #1

500

EVN

10

NĐ Mông Dương II #1

600

ASE/BOT

11

NĐ Quảng Ninh II #2

300

CTCPNĐ Quảng Ninh

12

NĐ Vũng Áng I #2

600

LILAMA/IPP

13

NĐ than Thăng Long

300

CTCPNĐ Thăng Long

14

NĐ Nghi Sơn I # 1

300

EVN

15

NĐ Than Vĩnh Tân I, # 1

600

CSG/BOT

16

TĐ nhỏ + NL tái tạo

100

IPP

Công trình vào vận hành năm 2012

6554

1

TĐ Huội Quảng #1,2

560

EVN

2

TĐ Sơn La #4, 5, 6

1200

EVN

3

TĐ Sông Boung 4

156

EVN

4

TĐ Hua Na

180

CTCPTĐ Hủa Na/IPP

5

TĐ Trung Sơn

260

EVN (WB)

6

TĐ Đồng Nai 2

78

CTCPĐTXD Trung Nam

7

TĐ Sre Pok 4

70

CTCPĐTPT Điện Đại Hải

8

TĐ Nậm Mô (Lào)

100

S.Đà/IPP

9

NĐ Nghi Sơn I # 2

300

EVN

10

NĐ Mông Dương I #2

500

EVN

11

NĐ Mông Dương II #2

600

ASE/BOT

12

NĐ Than Vĩnh Tân I #2

600

CSG/BOT

13

NĐ Than Sơn Mỹ #1

600

BOO/BOT

14

NĐ Than Trà Vinh I, # 1

600

EVN

15

NĐ Nghi Sơn II #1

600

Đấu thầu BOT

16

TĐ nhỏ + NL tái tạo

150

IPP

Công trình vào vận hành năm 2013

7309

1

TĐ Thượng Kon Tum

220

Cty Cổ phần V.Sơn-S.Hinh

2

TĐ Đồng Nai 5

140

VINACOMIN/IPP

3

TĐ Sê Kaman 1 (Lào)

488

TCT S.Đà/IPP

4

TĐ Bảo Lạc

190

IPP

5

TĐ Vĩnh Sơn 2

110

CTCP VS-SH/IPP

6

TĐ Sông Boung 2

100

EVN

7

TĐ Nho Quế 3

110

CTCPPT Điện lực VN/IPP

8

TĐ Hồi Xuân

96

CTCPXD Điện Miền Nam/IPP

9

TBKHH Ô Môn II

750

Đấu thầu BOT/BOO

10

NĐ Nghi Sơn II #2

600

Đấu thầu BOT/BOO

11

NĐ Vũng Áng II #1,2

1200

CTCP do Lilama chủ trì

12

NĐ Than Sơn Mỹ #2

600

BOO/BOT

13

NĐ Than Trà Vinh I, # 2

600

EVN

14

NĐ Than Vĩnh Tân II, # 1

600

EVN

15

NĐ Than Sóc Trăng I #1

600

EVN

16

NĐ Than Kiên Giang I # 1

600

BOO/BOT

17

TĐ nhỏ+NL tái tạo

305

IPP

Công trình vào vận hành năm 2014

7177

1

TĐ Lai Châu # 1, 2

600

EVN

2

TĐ Hạ Se San 2 (Campuchia)

207

EVN

3

TĐ Sông Bung 5

85

IPP

4

TĐ Nho Quế 1, 2

80

IPP

5

TĐ Bắc Mê

70

IPP

6

TĐ Đăk Mi 1

210

IPP

7

TBKHH miền Nam # 1

750

BOO/BOT

8

NĐ Than Vĩnh Tân II, #2

600

EVN

9

NĐ Than Sơn Mỹ #3

600

BOO/BOT

10

NĐ Than Sóc Trăng I # 2

600

EVN

11

NĐ Than Trà Vinh II # 1

600

EVN

12

NĐ Than Kiên Giang I # 2

600

BOO/BOT

13

NĐ Than Hải Phòng III#1,2

1200

EVN

14

Nhập điện từ TĐ Sê Kông 4 (Lào)

475

BOT Lào

15

TĐ nhỏ + NL tái tạo

500

IPP

Công trình vào vận hành năm 2015

7722

1

TĐ Lai Châu # 3, 4

600

EVN

2

TĐ Hạ Serepok 2 (Campuchia)

222

EVN

3

TBKHH miền Nam #2,3

1500

BOO/BOT

4

NĐ Than Vĩnh Tân III, # 1

1000

EVN

5

NĐ Than Trà Vinh II # 2

600

EVN

6

NĐ Than Kiên Giang II # 1

600

BOO/BOT

7

NĐ Than Sóc Trăng II # 1,2

1200

EVN

8

NĐ Than Sơn Mỹ #4

600

BOO/BOT

9

NĐ Than Hải Phòng III#3,4

1200

EVN

10

TĐ nhỏ + NL tái tạo

200

IPP

Ghi chú:1. NĐ Ninh Bình 2 do đổi địa điểm, EVN là chủ đầu tư khẩn trương lựa chọn địa điểm mới tiến hành xây dựng để đưa tổ máy vào vận hành năm 2012.

2. TBKHH Ô Môn 3, 4 do EVN là chủ đầu tư phụ thuộc tiến độ cấp khí, thời gian đưa vào vận hành do Ban Chỉ đạo nhà nước quyết định./.

DỰ KIẾN DANH MỤC CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN VÀO
VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2016 – 2025 (PHƯƠNG ÁN CƠ SỞ)

______

STT

Công trình vào vận hành năm 2016

9317

1

TĐ Sê Kông 5 (Lào)

388

2

TĐ Nậm Kông 1 (Lào)

229

3

TBKHH miền Nam # 4

750

4

NĐ Than Vĩnh Tân III, #2

1000

EVN

5

NĐ Than Kiên Giang II # 2

600

BOO/BOT

6

NĐ Than Trà Vinh III # 1

1000

EVN

7

NĐ Than Sóc Trăng III # 1

1000

EVN

8

NĐ Than miền Bắc

3000

9

Nhiệt điện Than Miền Trung

1200

10

TĐ nhỏ, NL tái tạo

150

Công trình vào vận hành năm 2017

10025

1

TĐ Hạ Sesan 3 (Campuchia)

375

2

TBKHH miền Nam # 5,6

1500

3

NĐ Than Kiên Giang III # 1

1000

BOO/BOT

4

NĐ Than Trà Vinh III # 2

1000

EVN

5

NĐ Than Sóc Trăng III # 2

1000

EVN

6

NĐ Than miền Bắc

3000

7

Nhiệt điện Than Miền Trung

1200

8

Nhập khẩu từ Trung Quôc (500kV)

700

EVN

9

Các TĐ nhỏ NL tái tạo

250

Công trình vào vận hành năm 2018

10150

1

TBKHH miền Trung # 1

750

2

TBKHH miền Nam # 7,8

1500

3

NĐ Than Kiên Giang III # 2

1000

4

NĐ Than miền Bắc

3000

5

NĐ Than miền Nam

2000

6

Nhiệt điện Than Miền Trung

1200

7

Nhập từ Trung Quôc (500kV)

700

EVN

Công trình vào vận hành năm 2019

10982

1

TĐ tích năng miền Bắc # 1,2

600

2

TĐ tích năng miền Nam # 1,2

600

3

TĐ Nam Theun 1 hoặc Nậm U (Lào)

382

4

TBKHH miền Trung # 2,3

1500

5

Nhiệt điện Than Miền Bắc

3000

6

Nhiệt điện Than Miền Nam

3000

7

Nhiệt điện Than Miền Trung

1200

8

Nhập từ Trung Quôc (500kV)

700

EVN

Công trình vào vận hành năm 2020

11250

1

TĐ tích năng miền Bắc #3,4

600

2

TĐ tích năng miền Nam # 3,4

600

3

TBKHH miền Trung #4

750

4

Nhiệt điện Than Miền Bắc

4000

5

Nhiệt điện Than Miền Nam

3000

6

Nhiệt điện Than Miền Trung

1200

7

Điện Hạt Nhân I (Ninh Thuận) # 1

1000

EVN

8

Các TĐ nhỏ NL tái tạo

100

Công trình vào vận hành năm 2021

11700

1

TĐ Nậm Na

200

2

TĐ tích năng miền Bắc #5,6

600

3

TĐ tích năng miền Nam # 5,6

600

4

Nhiệt điện Than Miền Bắc

4000

5

Nhiệt điện Than Miền Nam

4000

6

Nhiệt điện Than Miền Trung

1200

7

Điện Hạt Nhân I (Ninh Thuận) #2

1000

EVN

8

TĐ nhỏ, NL tái tạo miền Bắc

100

Công trình vào vận hành năm 2022

12650

1

TĐ tích năng miền Bắc #7,8

600

2

TĐ tích năng miền Nam #7,8

600

3

Điện Hạt Nhân I (Ninh Thuận) #3

1000

EVN

4

Điện Hạt Nhân II #1

1000

EVN

5

Nhiệt điện Than Miền Bắc

4000

6

Nhiệt điện Than Miền Nam

4000

7

Nhiệt điện Than Miền Trung

1200

8

TĐ nhỏ, NL tái tạo miền Bắc+ miền Trung

250

Công trình vào vận hành năm 2023

13850

1

Điện Hạt Nhân I (Ninh Thuận) #4

1000

EVN

2

Điện Hạt Nhân II #2

1000

EVN

3

Nhiệt điện Than Miền Bắc

5000

4

Nhiệt điện Than Miền Nam

4000

5

Nhiệt điện Than Miền Trung

2000

6

TĐ tích năng miền Nam # 9, 10

600

7

CácTĐ nhỏ, NL tái tạo

250

Công trình vào vận hành năm 2024

15450

1

Điện Hạt Nhân II #3,4

2000

EVN

2

Điện Hạt Nhân III #1

1000

EVN

3

TĐ tích năng miền Bắc #9, 10

600

4

TĐ tích năng miền Nam # 11,12

600

5

Nhiệt điện Than Miền Bắc

5000

6

Nhiệt điện Than Miền Nam

5000

7

Nhiệt điện Than Miền Trung

1000

8

Năng lượng mới và tái tạo

250

Công trình vào vận hành năm 2025

16150

1

Điện Hạt Nhân III #2,3

2000

EVN

2

TĐ tích năng miền Bắc # 11,12

600

3

TĐ tích năng miền Nam # 13

300

4

Nhiệt điện Than Miền Bắc

6000

5

Nhiệt điện Than Miền Nam

6000

6

Nhiệt điện Than Miền Trung

1000

7

Năng lượng mới và tái tạo

250

Phụ lục II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 110/2007/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

_____

CÁC TRẠM 500 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2006 – 2025

STT

Tên công trình

Số máy x MVA

Công suất (MVA)

Ghi chú

CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2006 – 2010

1

Đà Nẵng

1

x

450

450

máy 2 – tháng 1/2006

2

Vũng Áng

1

x

450

450

Đồng bộ NMĐ Vũng áng I

3

Phú Mỹ

1

x

450

450

Máy 2

4

Thường Tín

1

x

450

450

Máy 2 – 2008

5

Tân Định

1

x

450

450

Máy 2 – 2007

6

Dung Quất

1

x

450

450

7

Di Linh

1

x

450

450

Đồng bộ Đại Ninh – 2008

8

Quảng Ninh

1

x

450

450

Đồng bộ NĐ Quảng Ninh 2009

9

Nhơn Trạch

1

x

450

450

Đồng bộ NMĐ Nhơn Trạch 2010

10

Sông Mây

1

x

600

600

2007-2008

11

Cầu Bông

1

x

600

600

12

Ô Môn

2

x

450

900

2007-2010

13

Đăk Nông

2

x

450

900

Đồng bộ Đồng Nai 3&4, năm 2010

14

Sơn La

1

x

450

450

Trạm Pitong đấu nối Bản Chát, 2010

15

Hiệp Hoà (Sóc Sơn)

1

x

900

900

Tổng

8400

CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 – 2015

1

Sơn La

1

x

450

450

Máy 2, đấu nối TĐ Huội Quảng 2011

2

Nho Quan

1

x

450

450

Máy 2

3

Hiệp Hoà (Sóc Sơn)

1

x

900

900

Máy 2

4

Thường Tín

1

x

900

900

Thay MBA 1

5

Phố Nối

2

x

600

1200

6

Việt Trì

2

x

450

900

7

Nghi Sơn

1

x

450

450

Đồng bộ NMĐ Nghi Sơn 2,3

8

Hà Tĩnh

1

x

450

450

Máy 2, năm 2013

9

Plêicu

1

x

450

450

Máy 2

10

Dung Quất

1

x

450

450

Máy 2

11

Thạnh Mỹ

2

x

450

900

Đồng bộ TĐ Sông Bung, Đak My

12

Cầu Bông

1

x

600

600

Máy 2

13

Sông Mây

1

x

600

600

Máy 2

14

Phú Lâm

2

x

900

1800

Thay MBA

15

Mỹ Tho

2

x

450

900

16

Trà Vinh

1

x

450

450

Đồng bộ NMĐ Trà Vinh

17

Thủ Đức Bắc

2

x

900

1800

18

Than Vĩnh Tân

1

x

450

450

Đồng bộ NMĐ Than Vĩnh Tân

Tổng

13200

CÁC CÔNG TRÌNH DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016 – 2020

1

Nha Trang

2

x

450

900

2

Thường Tín

1

x

900

900

Thay MBA 2

3

Quảng Ninh

1

x

450

450

Máy 2

4

Thái Bình

2

x

600

1200

5

Huế (Cầu Hai)

1

x

600

600

6

Thanh Hoá

1

x

600

600

7

Bắc Ninh

2

x

600

1200

8

Hoài Đức

1

x

900

900

9

Đông Anh

1

x

900

900

10

Đà Nẵng

2

x

900

1800

Thay MBA

11

Dung Quất

2

x

900

1800

Thay MBA

12

Di Linh

1

x

450

450

Máy 2

13

Thốt Nốt

2

x

450

900

14

Mỹ Phước (Bình Dương)

2

x

900

1800

15

Sông Mây

2

x

900

1800

Thay MBA

16

Đức Hoà

1

x

900

900

17

Sóc Trăng

1

x

450

450

Đồng bộ NMĐ Sóc Trăng

Tổng

17550

CÁC CÔNG TRÌNH DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021 – 2025

1

Hoài Đức

1

x

900

900

máy 2

2

Quảng Ninh

2

x

600

1200

Thay MBA

3

Hải Phòng

2

x

600

1200

4

Đông Anh

1

x

900

900

máy 2

5

Thái Nguyên

2

x

600

1200

6

Việt Trì

2

x

900

1800

Thay MBA

7

Tân Định

2

x

900

1800

Thay MBA

8

Cầu Bông

2

x

900

1800

Thay MBA

9

Bắc Giang

2

x

600

1200

10

Vĩnh Yên (Yên Lạc)

2

x

450

900

11

Phố Nối

2

x

900

1800

Thay MBA

12

Huế (Cầu Hai)

1

x

600

600

máy 2

13

Củ Chi

2

x

900

1800

14

Đức Hoà

1

x

900

900

máy 2

15

Tây Ninh

2

x

600

1200

16

Sóc Trăng

1

x

450

450

máy 2 đ/bộ NĐ Sóc Trăng 3000MW

Tổng

19650

Thuộc tính văn bản
Quyết định 110/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006 – 2015 có xét đến năm 2025
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 110/2007/QĐ-TTg Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 18/07/2007 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Đầu tư , Công nghiệp , Xây dựng , Chính sách
Tóm tắt văn bản

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 110/2007/QĐ-TTg NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2007

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA

GIAI ĐOẠN 2006 – 2015 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2025

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 14 tháng 12 năm 2004;

Xét tờ trình số 5523/TTr-BCN ngày 03 tháng 10 năm 2006 và các công văn số 2080/BCN-NLDK ngày 11 tháng 5 năm 2007, số 2944/BCN-NLDK ngày 27 tháng 6 năm 2007 của Bộ Công nghiệp; ý kiến của các Bộ, ngành về Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006 – 2015 có xét đến năm 2025,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006 – 2015 có xét đến năm 2025 (gọi tắt là Quy hoạch điện VI) với các nội dung chính sau đây:

1. Mục tiêu:

– Về dự báo phụ tải:

Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của cả nước với mức tăng GDPkhoảng 8,5% – 9%/năm giai đoạn 2006 – 2010 và cao hơn, dự báo nhu cầu điệnnước ta tăng ở mức 17% năm (phương án cơ sở), 20% năm (phương án cao)trong giai đoạn 2006 – 2015, trong đó xác định phương án cao là phương án điều hành, chuẩn bị phương án 22% năm cho trường hợp tăng trưởng đột biến.

– Về phát triển nguồn điện:

+ Phát triển nguồn điện phải đáp ứng nhu cầu phụ tải nêu trên. Đảm bảo thực hiện tiến độ xây dựng các nhà máy thủy điện có các lợi ích tổng hợp như: chống lũ, cấp nước, sản xuất điện; phát triển hợp lý có hiệu quả các nguồn nhiệt điện khí; đẩy mạnh xây dựng nhiệt điện than; phát triển thủy điện nhỏ, năng lượng mới và tái tạo cho các vùng sâu, vùng xa, miền núi, biên giới, hải đảo; chủ động trao đổi điện năng có hiệu quả với các nước trong khu vực; đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia và phát triển bền vững. Hoàn thành giai đoạn chuẩn bị đầu tư Dự án nhà máy điện hạt nhân, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

+ Phát triển phù hợp các trung tâm điện lực ở các khu vực trong cả nước nhằm đảm bảo tin cậy cung cấp điện tại chỗ và giảm tổn thất kỹ thuật trên hệ thống điện quốc gia cũng như đảm bảo tính kinh tế của các dự án, góp phần phát triển kinh tế – xã hội cho từng vùng và cả nước.

+ Phát triển nguồn điện mới phải tính toán với các phương án đầu tư chiều sâu và đổi mới công nghệ các nhà máy đang vận hành; đáp ứng tiêu chuẩn môi trường; sử dụng công nghệ hiện đại đối với các nhà máy điện mới.

+ Phát triển các nguồn điện theo các hình thức đã được nhà nước quy định, Bộ Công nghiệp xác định tỷ lệ hợp lý các dự án áp dụng hình thức đầu tư BOT, BOO.

+ Các dự án nguồn điện theo danh mục tại Phụ lục IA – phương án cơ sở và Phụ lục IB – phương án cao kèm theo Quyết định này.

– Về phát triển lưới điện:

+ Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối một cách đồng bộ với chương trình phát triển nguồn điện. Thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện các thành phố, thị xã hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường. Áp dụng các biện pháp giảm tổn thất điện năng theo quy định.

+ Các dự án lưới điện theo danh mục tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

2. Về điện nông thôn, miền núi, hải đảo:

a) Tiếp tục thực hiện các chương trình đầu tư phát triển điện nông thôn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, phấn đấu đến năm 2010 có 95% và năm 2015 có 100% các xã có điện.

b) Bộ Công nghiệp chủ trì, phối hợp với các ngành và địa phương liên quan xây dựng cơ chế, chính sách và có các văn bản hướng dẫn, thực hiện.

3. Về nguồn vốn đầu tư:

Khuyến khích các thành phần kinh tế trong nước và các nhà đầu tư nước ngoài tham gia xây dựng các dự án nguồn điện và các dự án lưới điện phân phối theo các hình thức đầu tư được pháp luật nhà nước quy định.

4. Về cơ chế tài chính:

a) Các Nhà đầu tư trong nước có đủ năng lực được huy động mọi nguồn vốn để đầu tư cho các công trình nguồn và lưới điện theo cơ chế tự vay, tự trả.

b) Tiếp tục thực hiện Quyết định số 276/2006/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về giá bán điện.

c) Tính toán giá mua – bán điện theo hướng thị trường và khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia đầu tư các dự án nguồn điện.

5. Về đổi mới tổ chức quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động điện lực:

a) Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đối với những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực truyền tải hệ thống điện quốc gia, sản xuất điện quy mô lớn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh.

b) Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần với những doanh nghiệp có vai trò đảm bảo cân đối lớn của nền kinh tế, bình ổn thị trường hoạt động trong lĩnh vực sản xuất điện.

c) Việc cổ phần hoá các đơn vị trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam tiến hành chặt chẽ và có bước đi thích hợp.

Điều 2. Nhiệm vụ của các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan:

1. Bộ Công nghiệp:

a) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan thực hiện đúng tiến độ và có hiệu quả Quy hoạch này.

b) Thường xuyên theo dõi, đánh giá tình hình cung – cầu về điện, tình hình thực hiện các dự án nguồn và lưới điện để điều chỉnh, kiến nghị bổ sung kịp thời danh mục, chủ đầu tư và tiến độ các dự án cho phù hợp với thực tế phát triển của ngành điện.

c) Phê duyệt quy hoạch địa điểm, quy hoạch chi tiết các trung tâm điện than, quy hoạch thủy điện để kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia. Chỉ đạo việc phát triển các nguồn khí thiên nhiên cho phát điện, công nghiệp và dân dụng.

d) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng cơ chế tài chính để khuyến khích đầu tư phát triển các dự án năng lượng mới và tái tạo.

đ) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành thực hiện việc đàm phán ký kết hợp tác, trao đổi điện với các nước láng giềng và tham gia của Việt Nam vào hệ thống điện liên kết giữa các nước trong khu vực tiểu vùng sông Mê Kông.

e) Chỉ đạo, đôn đốc các địa phương, các chủ đầu tư thực hiện tốt các dự án năng lượng nông thôn theo kế hoạch và tiến độ quy định.

g) Chỉ đạo nghiên cứu, chế tạo thí điểm thiết bị đồng bộ cho các dự án nhà máy điện than và thủy điện.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư: xây dựng cơ chế chính sách để thu hút đầu tư và sử dụng hợp lý nguồn vốn ODA nhằm tạo điều kiện cho ngành điện phát triển đồng bộ, cân đối, hợp lý và bền vững.

3. Bộ Tài chính: chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng các cơ chế huy động vốn đầu tư phát triển ngành điện nhằm đáp ứng kịp thời và đầy đủ nhu cầu điện của toàn xã hội theo Quy hoạch điện VI.

4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng các cơ chế chính sách phù hợp nhằm thúc đẩy quá trình thực hiện đầu tư các công trình điện để đảm bảo yêu cầu phát triển ngành điện bền vững.

5. Tập đoàn Điện lực Việt Nam:

a) Giữ vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn cho sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội. Thực hiện đầu tư phát triển các công trình lưới điện đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư; đầu tư các dự án nguồn điện theo nhiệm vụ được giao.

b) Tập trung nghiên cứu tính toán Quy hoạch địa điểm, quy hoạch chi tiết các trung tâm điện than để Bộ Công nghiệp xem xét, phê duyệt.

c) Chủ trì xây dựng các dự án hạ tầng của các trung tâm điện than mà Tập đoàn Điện lực Việt Nam đầu tư một phần hoặc toàn bộ dự án nguồn.

d) Phối hợp với các đơn vị tư vấn của Bộ Giao thông vận tải:

– Lập báo cáo đầu tư cải tạo kênh Quan Chánh Bố cho phù hợp với tiến độ vận tải than phục vụ các nhà máy điện than ở khu vực.

– Nghiên cứu lập Báo cáo đầu tư phương án lựa chọn địa điểm trung chuyển than nhập khẩu, báo cáo Thủ tưởng Chính phủ quyết định.

đ) Thực hiện các giải pháp nhằm tiếp tục giảm tổn thất điện năng, thực hiện chương trình tiết kiệm điện trong sản xuất và tiêu dùng để phát triển bền vững.

6. Các địa phương, tổ chức và cá nhân khác:

a) Các địa phương chủ trì phối hợp với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, di dân, tái định cư cho các dự án nguồn điện, lưới điện theo quy định.

b) Các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực có trách nhiệm, nghĩa vụ thực hiện Quyết định số 79/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Chỉ thị số 19/2005/CT-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện tiết kiệm trong sử dụng điện.

Điều 3. Các dự án nguồn điện, đường dây đấu nối với hệ thống điện quốc gia giai đoạn 2006 – 2015 do các doanh nghiệp trong nước đầu tư được thực hiện theo Quyết định số 1195/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.

Các dự án đầu tư theo hình thức BOT, BOO với các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đấu thầu quốc tế rộng rãi. Trường hợp cần thiết phải chỉ định thầu, Bộ Công nghiệp phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Điều 4. Bộ Công nghiệp căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ dự thảo Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo Nhà nước về Quy hoạch điện VI, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 6. Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, Thủ trưởng các Bộ, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các đơn vị cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

Phụ lục IA
DANH MỤC CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN
VÀO VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2006 – 2015
(PHƯƠNG ÁN CƠ SỞ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 110/2007/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

______

TT

Tên nhà máy

Công suất đặt(MW)

Chủ đầu tư

Công trình vào vận hành năm 2006

861

1

Đuôi hơi PM2.1 MR

150

EVN

2

TĐ Sê San 3

260

EVN

3

TĐ Sê San 3A

54

S.Đà/IPP

4

TĐ Srok Phumieng

51

IDCO/IPP

5

Nhập khẩu 110kV TQ

60

EVN

6

Nhập khẩu 220kV TQ (Lào Cai)

250

EVN

7

TĐ nhỏ

36

IPP

Công trình vào vận hành năm 2007

2096

1

TĐ Sê San 3A

54

S.Đà/IPP

2

NĐ than Cao Ngạn

100

VINACOMIN/IPP

3

Tua bin khí HH Cà Mau I

750

PVN/IPP

4

TĐ Quảng Trị

64

EVN

5

Nhập khẩu 220kV TQ (Hà giang)

200

EVN

6

TĐ Tuyên Quang #1

114

EVN

7

TĐ Đại Ninh

300

EVN

8

Uông bí MR #1

300

EVN

9

TĐ nhỏ

214

IPP

Công trình vào vận hành năm 2008

3271

1

TĐ Tuyên Quang #2&3

228

EVN

2

TĐ Plei Krông #1,2

100

EVN

3

TĐ A Vương

210

EVN

4

Tua bin khí HH Cà Mau II

750

PVN/IPP

5

TĐ Sông Ba Hạ

220

EVN

6

TĐ Buôn Kuôp

280

EVN

7

TĐ Bản Vẽ #1

150

EVN

8

TBKHH Nhơn Trạch I

450

PVN/IPP

9

NĐ than Sơn Động

220

VINACOMIN/IPP

10

NĐ Hải Phòng I#1

300

CTCPNĐ Hải Phòng

11

TĐ nhỏ IPP

363

IPP

Công trình vào vận hành năm 2009

3393

1

TĐ Bản Vẽ #2

150

EVN

2

TĐ Buôn Tua Sah

86

EVN

3

TĐ Cửa Đạt

97

CTCPTĐ Cửa Đạt

4

NĐ Cẩm Phả I

300

VINACOMIN/IPP

5

NĐ Hải Phòng I #2

300

CTCPNĐ Hải Phòng

6

TĐ Đồng Nai 3#1&2

180

EVN

7

TĐ Sông Côn 2

63

CTCPTĐ Sông Côn

8

TĐ Sê San 4 #1

120

EVN

9

NĐ Quảng Ninh I #1,2

600

CTCPNĐ Quảng Ninh

10

NĐ Ô Môn I #1

300

EVN

11

TĐ An Khê Kanak

173

EVN

12

NĐ Hải Phòng II #1

300

CTCPNĐ Hải Phòng

13

NĐ Mạo Khê #1

220

VINACOMIN/IPP

14

NĐ Nông Sơn

30

VINACOMIN/IPP

15

NĐ Lọc dầu Dung Quất

104

PVN/IPP

16

TĐ nhỏ IPP

370

IPP

Công trình vào vận hành năm 2010

4960

1

TĐ Srêpok 3

220

EVN

2

TĐ Sê San 4 #2&3

240

EVN

3

TĐ Sông Tranh 2

160

EVN

4

TĐ Na Le (Bắc Hà)

90

LICOGI/IPP

5

DakR tih

141

TCTXD số 1/IPP

6

TĐ Thác Mơ mở rộng

75

EVN

7

Sê San 4a

63

CTCPTĐ Sê San 4a

8

NĐ Quảng Ninh II#1

300

CTCPNĐ Quảng Ninh

9

NĐ Hải Phòng II#2

300

CTCPNĐ Hải Phòng

10

TĐ Đồng Nai 4

340

EVN

11

NĐ Cẩm Phả II

300

VINACOMIN/IPP

12

NĐ Ô Môn I #2

300

EVN

13

TĐ Sơn La #1

400

EVN

14

NĐ Vũng Áng I #1

600

LILAMA/IPP

15

TĐ Sekaman 3 (Lào)

248

CTCPTĐ Việt Lào/BOT

16

NĐ Mạo Khê #2

220

VINACOMIN/IPP

17

TBKHH Nhơn Trạch 2

750

PVN/IPP

18

TĐ nhỏ IPP

213

IPP

TT

Tên nhà máy

Công suất đặt(MW)

Chủ đầu tư

Công trình vào vận hành năm 2011

5401

1

NĐ Uông Bí MR #2

300

EVN

2

TĐ Bản Chát #1,2

220

EVN

3

TĐ Sơn La # 2, 3

800

EVN

4

TĐ Nậm Chiến 1

196

TCT S.Đà/IPP

5

TĐ Đăk Mi 4

210

IDICO/IPP

6

TĐ Khe Bố

100

CTCPPT Điện lực VN

7

TĐ Đak Rinh

125

PV-Licogi/IPP

8

TĐ A Lưới

150

CTCPTĐ Miền Trung

9

NĐ Mông Dương I #1

500

EVN

10

NĐ Mông Dương II #1

600

ASE/BOT

11

NĐ Quảng Ninh II #2

300

CTCPNĐ Quảng Ninh

12

NĐ Vũng Áng I #2

600

LILAMA/IPP

13

NĐ than Thăng Long

300

CTCPNĐ Thăng Long

14

NĐ Nghi Sơn I # 1

300

EVN

15

NĐ Than Vĩnh Tân I, # 1

600

CSG/BOT

16

TĐ nhỏ + NL tái tạo

100

IPP

Công trình vào vận hành năm 2012

6554

1

TĐ Huội Quảng #1,2

560

EVN

2

TĐ Sơn La #4, 5, 6

1200

EVN

3

TĐ Sông Boung 4

156

EVN

4

TĐ Hua Na

180

CTCPTĐ Hủa Na/IPP

5

TĐ Trung Sơn

260

EVN (WB)

6

TĐ Đồng Nai 2

78

CTCPĐTXD Trung Nam

7

TĐ Sre Pok 4

70

CTCPĐTPT Điện Đại Hải

8

TĐ Nậm Mô (Lào)

100

S.Đà/IPP

9

NĐ Nghi Sơn I # 2

300

EVN

10

NĐ Mông Dương I #2

500

EVN

11

NĐ Mông Dương II #2

600

ASE/BOT

12

NĐ Than Vĩnh Tân I #2

600

CSG/BOT

13

NĐ Than Sơn Mỹ #1

600

BOO/BOT

14

NĐ Than Trà Vinh I, # 1

600

EVN

15

NĐ Nghi Sơn II #1

600

Đấu thầu BOT

16

TĐ nhỏ + NL tái tạo

150

IPP

Công trình vào vận hành năm 2013

7309

1

TĐ Thượng Kon Tum

220

Cty Cổ phần V.Sơn-S.Hinh

2

TĐ Đồng Nai 5

140

VINACOMIN/IPP

3

TĐ Sê Kaman 1 (Lào)

488

TCT S.Đà/IPP

4

TĐ Bảo Lạc

190

IPP

5

TĐ Vĩnh Sơn 2

110

CTCP VS-SH/IPP

6

TĐ Sông Boung 2

100

EVN

7

TĐ Nho Quế 3

110

CTCPPT Điện lực VN/IPP

8

TĐ Hồi Xuân

96

CTCPXD Điện Miền Nam/IPP

9

TBKHH Ô Môn II

750

Đấu thầu BOT/BOO

10

NĐ Nghi Sơn II #2

600

Đấu thầu BOT/BOO

11

NĐ Vũng Áng II #1,2

1200

CTCP do Lilama chủ trì

12

NĐ Than Sơn Mỹ #2

600

BOO/BOT

13

NĐ Than Trà Vinh I, # 2

600

EVN

14

NĐ Than Vĩnh Tân II, # 1

600

EVN

15

NĐ Than Sóc Trăng I #1

600

EVN

16

NĐ Than Kiên Giang I # 1

600

BOO/BOT

17

TĐ nhỏ+NL tái tạo

305

IPP

Công trình vào vận hành năm 2014

7177

1

TĐ Lai Châu # 1, 2

600

EVN

2

TĐ Hạ Se San 2 (Campuchia)

207

EVN

3

TĐ Sông Bung 5

85

IPP

4

TĐ Nho Quế 1, 2

80

IPP

5

TĐ Bắc Mê

70

IPP

6

TĐ Đăk Mi 1

210

IPP

7

TBKHH miền Nam # 1

750

BOO/BOT

8

NĐ Than Vĩnh Tân II, #2

600

EVN

9

NĐ Than Sơn Mỹ #3

600

BOO/BOT

10

NĐ Than Sóc Trăng I # 2

600

EVN

11

NĐ Than Trà Vinh II # 1

600

EVN

12

NĐ Than Kiên Giang I # 2

600

BOO/BOT

13

NĐ Than Hải Phòng III#1,2

1200

EVN

14

Nhập điện từ TĐ Sê Kông 4 (Lào)

475

BOT Lào

15

TĐ nhỏ + NL tái tạo

500

IPP

Công trình vào vận hành năm 2015

7722

1

TĐ Lai Châu # 3, 4

600

EVN

2

TĐ Hạ Serepok 2 (Campuchia)

222

EVN

3

TBKHH miền Nam #2,3

1500

BOO/BOT

4

NĐ Than Vĩnh Tân III, # 1

1000

EVN

5

NĐ Than Trà Vinh II # 2

600

EVN

6

NĐ Than Kiên Giang II # 1

600

BOO/BOT

7

NĐ Than Sóc Trăng II # 1,2

1200

EVN

8

NĐ Than Sơn Mỹ #4

600

BOO/BOT

9

NĐ Than Hải Phòng III#3,4

1200

EVN

10

TĐ nhỏ + NL tái tạo

200

IPP

Ghi chú:1. NĐ Ninh Bình 2 do đổi địa điểm, EVN là chủ đầu tư khẩn trương lựa chọn địa điểm mới tiến hành xây dựng để đưa tổ máy vào vận hành năm 2012.

2. TBKHH Ô Môn 3, 4 do EVN là chủ đầu tư phụ thuộc tiến độ cấp khí, thời gian đưa vào vận hành do Ban Chỉ đạo nhà nước quyết định./.

DỰ KIẾN DANH MỤC CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN VÀO
VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2016 – 2025 (PHƯƠNG ÁN CƠ SỞ)

______

STT

Công trình vào vận hành năm 2016

9317

1

TĐ Sê Kông 5 (Lào)

388

2

TĐ Nậm Kông 1 (Lào)

229

3

TBKHH miền Nam # 4

750

4

NĐ Than Vĩnh Tân III, #2

1000

EVN

5

NĐ Than Kiên Giang II # 2

600

BOO/BOT

6

NĐ Than Trà Vinh III # 1

1000

EVN

7

NĐ Than Sóc Trăng III # 1

1000

EVN

8

NĐ Than miền Bắc

3000

9

Nhiệt điện Than Miền Trung

1200

10

TĐ nhỏ, NL tái tạo

150

Công trình vào vận hành năm 2017

10025

1

TĐ Hạ Sesan 3 (Campuchia)

375

2

TBKHH miền Nam # 5,6

1500

3

NĐ Than Kiên Giang III # 1

1000

BOO/BOT

4

NĐ Than Trà Vinh III # 2

1000

EVN

5

NĐ Than Sóc Trăng III # 2

1000

EVN

6

NĐ Than miền Bắc

3000

7

Nhiệt điện Than Miền Trung

1200

8

Nhập khẩu từ Trung Quôc (500kV)

700

EVN

9

Các TĐ nhỏ NL tái tạo

250

Công trình vào vận hành năm 2018

10150

1

TBKHH miền Trung # 1

750

2

TBKHH miền Nam # 7,8

1500

3

NĐ Than Kiên Giang III # 2

1000

4

NĐ Than miền Bắc

3000

5

NĐ Than miền Nam

2000

6

Nhiệt điện Than Miền Trung

1200

7

Nhập từ Trung Quôc (500kV)

700

EVN

Công trình vào vận hành năm 2019

10982

1

TĐ tích năng miền Bắc # 1,2

600

2

TĐ tích năng miền Nam # 1,2

600

3

TĐ Nam Theun 1 hoặc Nậm U (Lào)

382

4

TBKHH miền Trung # 2,3

1500

5

Nhiệt điện Than Miền Bắc

3000

6

Nhiệt điện Than Miền Nam

3000

7

Nhiệt điện Than Miền Trung

1200

8

Nhập từ Trung Quôc (500kV)

700

EVN

Công trình vào vận hành năm 2020

11250

1

TĐ tích năng miền Bắc #3,4

600

2

TĐ tích năng miền Nam # 3,4

600

3

TBKHH miền Trung #4

750

4

Nhiệt điện Than Miền Bắc

4000

5

Nhiệt điện Than Miền Nam

3000

6

Nhiệt điện Than Miền Trung

1200

7

Điện Hạt Nhân I (Ninh Thuận) # 1

1000

EVN

8

Các TĐ nhỏ NL tái tạo

100

Công trình vào vận hành năm 2021

11700

1

TĐ Nậm Na

200

2

TĐ tích năng miền Bắc #5,6

600

3

TĐ tích năng miền Nam # 5,6

600

4

Nhiệt điện Than Miền Bắc

4000

5

Nhiệt điện Than Miền Nam

4000

6

Nhiệt điện Than Miền Trung

1200

7

Điện Hạt Nhân I (Ninh Thuận) #2

1000

EVN

8

TĐ nhỏ, NL tái tạo miền Bắc

100

Công trình vào vận hành năm 2022

12650

1

TĐ tích năng miền Bắc #7,8

600

2

TĐ tích năng miền Nam #7,8

600

3

Điện Hạt Nhân I (Ninh Thuận) #3

1000

EVN

4

Điện Hạt Nhân II #1

1000

EVN

5

Nhiệt điện Than Miền Bắc

4000

6

Nhiệt điện Than Miền Nam

4000

7

Nhiệt điện Than Miền Trung

1200

8

TĐ nhỏ, NL tái tạo miền Bắc+ miền Trung

250

Công trình vào vận hành năm 2023

13850

1

Điện Hạt Nhân I (Ninh Thuận) #4

1000

EVN

2

Điện Hạt Nhân II #2

1000

EVN

3

Nhiệt điện Than Miền Bắc

5000

4

Nhiệt điện Than Miền Nam

4000

5

Nhiệt điện Than Miền Trung

2000

6

TĐ tích năng miền Nam # 9, 10

600

7

CácTĐ nhỏ, NL tái tạo

250

Công trình vào vận hành năm 2024

15450

1

Điện Hạt Nhân II #3,4

2000

EVN

2

Điện Hạt Nhân III #1

1000

EVN

3

TĐ tích năng miền Bắc #9, 10

600

4

TĐ tích năng miền Nam # 11,12

600

5

Nhiệt điện Than Miền Bắc

5000

6

Nhiệt điện Than Miền Nam

5000

7

Nhiệt điện Than Miền Trung

1000

8

Năng lượng mới và tái tạo

250

Công trình vào vận hành năm 2025

16150

1

Điện Hạt Nhân III #2,3

2000

EVN

2

TĐ tích năng miền Bắc # 11,12

600

3

TĐ tích năng miền Nam # 13

300

4

Nhiệt điện Than Miền Bắc

6000

5

Nhiệt điện Than Miền Nam

6000

6

Nhiệt điện Than Miền Trung

1000

7

Năng lượng mới và tái tạo

250

Phụ lục II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 110/2007/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

_____

CÁC TRẠM 500 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2006 – 2025

STT

Tên công trình

Số máy x MVA

Công suất (MVA)

Ghi chú

CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2006 – 2010

1

Đà Nẵng

1

x

450

450

máy 2 – tháng 1/2006

2

Vũng Áng

1

x

450

450

Đồng bộ NMĐ Vũng áng I

3

Phú Mỹ

1

x

450

450

Máy 2

4

Thường Tín

1

x

450

450

Máy 2 – 2008

5

Tân Định

1

x

450

450

Máy 2 – 2007

6

Dung Quất

1

x

450

450

7

Di Linh

1

x

450

450

Đồng bộ Đại Ninh – 2008

8

Quảng Ninh

1

x

450

450

Đồng bộ NĐ Quảng Ninh 2009

9

Nhơn Trạch

1

x

450

450

Đồng bộ NMĐ Nhơn Trạch 2010

10

Sông Mây

1

x

600

600

2007-2008

11

Cầu Bông

1

x

600

600

12

Ô Môn

2

x

450

900

2007-2010

13

Đăk Nông

2

x

450

900

Đồng bộ Đồng Nai 3&4, năm 2010

14

Sơn La

1

x

450

450

Trạm Pitong đấu nối Bản Chát, 2010

15

Hiệp Hoà (Sóc Sơn)

1

x

900

900

Tổng

8400

CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 – 2015

1

Sơn La

1

x

450

450

Máy 2, đấu nối TĐ Huội Quảng 2011

2

Nho Quan

1

x

450

450

Máy 2

3

Hiệp Hoà (Sóc Sơn)

1

x

900

900

Máy 2

4

Thường Tín

1

x

900

900

Thay MBA 1

5

Phố Nối

2

x

600

1200

6

Việt Trì

2

x

450

900

7

Nghi Sơn

1

x

450

450

Đồng bộ NMĐ Nghi Sơn 2,3

8

Hà Tĩnh

1

x

450

450

Máy 2, năm 2013

9

Plêicu

1

x

450

450

Máy 2

10

Dung Quất

1

x

450

450

Máy 2

11

Thạnh Mỹ

2

x

450

900

Đồng bộ TĐ Sông Bung, Đak My

12

Cầu Bông

1

x

600

600

Máy 2

13

Sông Mây

1

x

600

600

Máy 2

14

Phú Lâm

2

x

900

1800

Thay MBA

15

Mỹ Tho

2

x

450

900

16

Trà Vinh

1

x

450

450

Đồng bộ NMĐ Trà Vinh

17

Thủ Đức Bắc

2

x

900

1800

18

Than Vĩnh Tân

1

x

450

450

Đồng bộ NMĐ Than Vĩnh Tân

Tổng

13200

CÁC CÔNG TRÌNH DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016 – 2020

1

Nha Trang

2

x

450

900

2

Thường Tín

1

x

900

900

Thay MBA 2

3

Quảng Ninh

1

x

450

450

Máy 2

4

Thái Bình

2

x

600

1200

5

Huế (Cầu Hai)

1

x

600

600

6

Thanh Hoá

1

x

600

600

7

Bắc Ninh

2

x

600

1200

8

Hoài Đức

1

x

900

900

9

Đông Anh

1

x

900

900

10

Đà Nẵng

2

x

900

1800

Thay MBA

11

Dung Quất

2

x

900

1800

Thay MBA

12

Di Linh

1

x

450

450

Máy 2

13

Thốt Nốt

2

x

450

900

14

Mỹ Phước (Bình Dương)

2

x

900

1800

15

Sông Mây

2

x

900

1800

Thay MBA

16

Đức Hoà

1

x

900

900

17

Sóc Trăng

1

x

450

450

Đồng bộ NMĐ Sóc Trăng

Tổng

17550

CÁC CÔNG TRÌNH DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021 – 2025

1

Hoài Đức

1

x

900

900

máy 2

2

Quảng Ninh

2

x

600

1200

Thay MBA

3

Hải Phòng

2

x

600

1200

4

Đông Anh

1

x

900

900

máy 2

5

Thái Nguyên

2

x

600

1200

6

Việt Trì

2

x

900

1800

Thay MBA

7

Tân Định

2

x

900

1800

Thay MBA

8

Cầu Bông

2

x

900

1800

Thay MBA

9

Bắc Giang

2

x

600

1200

10

Vĩnh Yên (Yên Lạc)

2

x

450

900

11

Phố Nối

2

x

900

1800

Thay MBA

12

Huế (Cầu Hai)

1

x

600

600

máy 2

13

Củ Chi

2

x

900

1800

14

Đức Hoà

1

x

900

900

máy 2

15

Tây Ninh

2

x

600

1200

16

Sóc Trăng

1

x

450

450

máy 2 đ/bộ NĐ Sóc Trăng 3000MW

Tổng

19650

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 110/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006 – 2015 có xét đến năm 2025”