BỘ TÀI CHÍNH ——-
Số: 1078/QĐ-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XUẤT GẠO DỰ TRỮ QUỐC GIA HỖ TRỢ HỌC SINH TẠI CÁC TRƯỜNG Ở KHU VỰC
CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NĂM HỌC 2015-2016
———————
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ công văn số 6608/VPCP-KGVX ngày 28/8/2014 của Văn phòng Chính phủ về kết quả cấp gạo hỗ trợ cho học sinh năm học 2013-2014;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổng cục Dự trữ Nhà nước xuất cấp 14.181.000 kg gạo từ nguồn dự trữ quốc gia để tạm ứng hỗ trợ cho học sinh trong 02 tháng đầu kỳ I của năm học 2015-2016 theo quy định tại Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo phụ lục ban hành kèm quyết định này.
Điều 2. Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm:
1. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh để khẩn trương tổ chức giao nhận gạo cho các địa phương để hỗ trợ cho học sinh kịp vào đầu năm học mới theo đúng quy định.
2. Tổng hợp nhu cầu hỗ trợ gạo cho học sinh của các địa phương trong năm học 2015-2016 để trình Bộ Tài chính ra quyết định giao bổ sung cho các địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Hành chính sự nghiệp; Cục trưởng Cục Kế hoạch – Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý giá và Chánh Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Bộ trưởng (để báo cáo); – Văn phòng Chính phủ; – Bộ Giáo dục và Đào tạo; – Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; – Bộ Kế hoạch và Đầu tu; – Ủy ban dân tộc; – UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Lưu: VT (2b), TCDT (LTTH- 52).
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Chí
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-BTC ngày 08/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
ĐVT: Lượng (kg)
STT
|
Địa phương nhận gạo (Tỉnh, Thành phố)
|
Số gạo cấp tạm ứng 02 tháng của học kỳ I năm học 2015-2016
|
TỔNG CỘNG
|
14.181.000
|
1
|
Hòa Bình
|
290.000
|
2
|
Sơn La
|
1.200.000
|
3
|
Điện Biên
|
1.600.000
|
4
|
Lai Châu
|
800.000
|
5
|
Hà Giang
|
1.800.000
|
6
|
Lào Cai
|
900.000
|
7
|
Yên Bái
|
800.000
|
8
|
Tuyên Quang
|
300.000
|
9
|
Vĩnh Phúc
|
15.000
|
10
|
Phú Thọ
|
100.000
|
11
|
Bắc Giang
|
70.000
|
12
|
Lạng Sơn
|
1.000.000
|
13
|
Bắc Cạn
|
300.000
|
14
|
Cao Bằng
|
800.000
|
15
|
Thái Nguyên
|
200.000
|
16
|
Quảng Ninh
|
140.000
|
17
|
Thanh Hóa
|
500.000
|
18
|
Nghệ An
|
600.000
|
19
|
Hà Tĩnh
|
180.000
|
20
|
Quảng Trị
|
160.000
|
21
|
Quảng Bình
|
150.000
|
22
|
Quảng Nam
|
300.000
|
23
|
Quảng Ngãi
|
380.000
|
|
…………
|
|
27
|
Phú Yên
|
23.000
|
28
|
Gia Lai
|
230.000
|
29
|
Kon Tum
|
540.000
|
30
|
Lâm Đồng
|
60.000
|
31
|
Đắk Lắk
|
100.000
|
32
|
Đắk Nông
|
160.000
|
33
|
Bình Phước
|
73.000
|
34
|
Long An
|
134.000
|
35
|
Bà Rịa – Vũng Tàu
|
24.000
|
36
|
Trà Vinh
|
20.000
|
37
|
Bến Tre
|
36.000
|
38
|
Bạc Liêu
|
15.000
|
39
|
Sóc Trăng
|
25.000
|
BỘ TÀI CHÍNH ——-
Số: 1078/QĐ-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XUẤT GẠO DỰ TRỮ QUỐC GIA HỖ TRỢ HỌC SINH TẠI CÁC TRƯỜNG Ở KHU VỰC
CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NĂM HỌC 2015-2016
———————
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ công văn số 6608/VPCP-KGVX ngày 28/8/2014 của Văn phòng Chính phủ về kết quả cấp gạo hỗ trợ cho học sinh năm học 2013-2014;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổng cục Dự trữ Nhà nước xuất cấp 14.181.000 kg gạo từ nguồn dự trữ quốc gia để tạm ứng hỗ trợ cho học sinh trong 02 tháng đầu kỳ I của năm học 2015-2016 theo quy định tại Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo phụ lục ban hành kèm quyết định này.
Điều 2. Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm:
1. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh để khẩn trương tổ chức giao nhận gạo cho các địa phương để hỗ trợ cho học sinh kịp vào đầu năm học mới theo đúng quy định.
2. Tổng hợp nhu cầu hỗ trợ gạo cho học sinh của các địa phương trong năm học 2015-2016 để trình Bộ Tài chính ra quyết định giao bổ sung cho các địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Hành chính sự nghiệp; Cục trưởng Cục Kế hoạch – Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý giá và Chánh Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Bộ trưởng (để báo cáo); – Văn phòng Chính phủ; – Bộ Giáo dục và Đào tạo; – Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; – Bộ Kế hoạch và Đầu tu; – Ủy ban dân tộc; – UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Lưu: VT (2b), TCDT (LTTH- 52).
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Chí
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-BTC ngày 08/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
ĐVT: Lượng (kg)
STT
|
Địa phương nhận gạo (Tỉnh, Thành phố)
|
Số gạo cấp tạm ứng 02 tháng của học kỳ I năm học 2015-2016
|
TỔNG CỘNG
|
14.181.000
|
1
|
Hòa Bình
|
290.000
|
2
|
Sơn La
|
1.200.000
|
3
|
Điện Biên
|
1.600.000
|
4
|
Lai Châu
|
800.000
|
5
|
Hà Giang
|
1.800.000
|
6
|
Lào Cai
|
900.000
|
7
|
Yên Bái
|
800.000
|
8
|
Tuyên Quang
|
300.000
|
9
|
Vĩnh Phúc
|
15.000
|
10
|
Phú Thọ
|
100.000
|
11
|
Bắc Giang
|
70.000
|
12
|
Lạng Sơn
|
1.000.000
|
13
|
Bắc Cạn
|
300.000
|
14
|
Cao Bằng
|
800.000
|
15
|
Thái Nguyên
|
200.000
|
16
|
Quảng Ninh
|
140.000
|
17
|
Thanh Hóa
|
500.000
|
18
|
Nghệ An
|
600.000
|
19
|
Hà Tĩnh
|
180.000
|
20
|
Quảng Trị
|
160.000
|
21
|
Quảng Bình
|
150.000
|
22
|
Quảng Nam
|
300.000
|
23
|
Quảng Ngãi
|
380.000
|
|
…………
|
|
27
|
Phú Yên
|
23.000
|
28
|
Gia Lai
|
230.000
|
29
|
Kon Tum
|
540.000
|
30
|
Lâm Đồng
|
60.000
|
31
|
Đắk Lắk
|
100.000
|
32
|
Đắk Nông
|
160.000
|
33
|
Bình Phước
|
73.000
|
34
|
Long An
|
134.000
|
35
|
Bà Rịa – Vũng Tàu
|
24.000
|
36
|
Trà Vinh
|
20.000
|
37
|
Bến Tre
|
36.000
|
38
|
Bạc Liêu
|
15.000
|
39
|
Sóc Trăng
|
25.000
|
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.