Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 1066/2001/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành mẫu Phiếu xuất, nhập kho dùng trong hạch toán xuất, nhập tại các kho tiền ngân hàng Nhà nước

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1066/2001/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2001

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MẪU PHIẾU XUẤT, NHẬP KHO DÙNG TRONG HẠCH TOÁN XUẤT, NHẬP TẠI CÁC KHO TIỀN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997

Căn cứ Nghị định sô 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang hàng Bộ

Căn cứ Nghị định số 81/1998/NĐ-CP ngày 01/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ về in đúc, bảo quản, vẫn chuyển và tiêu hủy tiền giấy, tiền kim loại; bảo quản, vận chuyển tài sản quý và giấy tờ có giá trong hệ thống ngân hàng

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1:- Ban hành kèm theo Quyết định này các mẫu Phiếu xuất, nhập khi dùng trong hạch toán xuất, nhập tại các kho tiền Ngân hàng Nhà nước
Điều 2: – Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/09/2001. Các mẫu phiếu xuất, nhập kho dùng trong hạch toán xuất, nhập tại các kho tiền Ngân hàng Nhà nước được quy định trước đây hết hiệu lực thi hành.
Điều 3: – Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ phát hành và Kho quỹ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Kho tiền Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

K.T THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
PHÓ THỐNG ĐỐC

Nguyễn Thị Kim Phụng

nhayPhụ lục số 01/KTPH, phụ lục số 02/KTPH, phụ lục số 03/KTPH và phụ lục số 04/KTPH ban hành kèm theo quyết định này bị bãi bỏ bởi quy định tại Điều 2 Quyết định số 37/2007/QĐ-NHNN.nhay

Phụ lục số: 01/KTPH

MẪU PHIẾU XUẤT KHO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/2001/QĐ-NHNN ngày 22/08/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Đơn vị: ……………………………

PHIẾU XUẤT KHO

………………, ngày………tháng ………năm ………….

Số TK nhập/ Nợ:……………

Số TK xuất/ Có:………………

Xuất…………………………………………………………………………………………..

Tại Kho tiền………………………………để giao cho……………………………………

theo…………………………..ngày………./…………/……….của………………………

Tài sản xuất kho bao gồm:

Số TT

LOẠI

THÀNH TIỀN

GHI CHÚ

Tổng cộng

Ấn định số tiền của phiếu xuất kho này là……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xuất ngày………….tháng………năm………

Người giao(4)

(Ký, họ tên)

Người nhận(4)

(Ký, họ tên)

Kế toán(1)

(Ký, họ tên)

TP.kế toán(2)

(Ký, họ tên)

Giám đốc (3)

(Ký, họ tên)

(Chiều dài: 29,7 cm – Chiều rộng: 21 cm)

Ghi chú:

– Đối với tài sản là ngân phiếu thanh toán thì ở cột “Loại” ghi chi tiết theo Mệnh giá và Kỳ hạn

– Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1), (2), (3), (4).

Phụ lục số: 02/KTPH

MẪU PHIẾU NHẬP KHO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/2001/QĐ-NHNN ngày 22/08/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Đơn vị: ……………………………

PHIẾU XUẤT KHO

………………, ngày………tháng ………năm ………….

Số TK nhập/ Nợ:……………

Số TK xuất/ Có:………………

Xuất…………………………………………………………………………………………

tại Kho tiền………………………………theo …………….ngày………/………/………

của……………………………và Biên bản GN số……………..ngày……./……/……

– Người giao:…………………….Đơn vị:……………………………………………….

theo giấy ủy nhiệm số:…………………và Biên bản GN số……………..ngày……./………/……..của……………….

– Người nhận:…………………………………….Chức vụ:…………………………….

Tài sản nhập kho bao gồm:

Số TT

LOẠI

THÀNH TIỀN

GHI CHÚ

Tổng cộng

Ấn định số tiền của phiếu xuất kho này là……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………….

Xuất ngày………….tháng………năm………

Người giao(1)

(Ký, họ tên)

Người nhận(1)

(Ký, họ tên)

Kế toán(2)

(Ký, họ tên)

TP.kế toán(3)

(Ký, họ tên)

Giám đốc (4)

(Ký, họ tên)

(Chiều dài: 29,7 cm – Chiều rộng: 21 cm)

Ghi chú:

– Đối với tài sản là ngân phiếu thanh toán thì ở cột “Loại” ghi chi tiết theo Mệnh giá và Kỳ hạn

– Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1), (2), (3), (4).

Phụ lục số: 03/KTPH

MẪU PHIẾU XUẤT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/2001/QĐ-NHNN ngày 22/08/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số…………………………

Đơn vị:………………………….

PHIẾU XUẤT

Số TK xuất:…………..

Xuất:…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

……………………………….……………………………………………………………..

Theo…………………….ngày……/………./……của……………………………………

Số TT

LOẠI

THÀNH TIỀN

GHI CHÚ

Tổng cộng

Số tiền bằng chữ

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

………., ngày………..tháng………..năm……………..

Kế toán(1)

(Ký, họ tên)

TP. Kế toán(2)

(Ký, họ tên)

Giám đốc(3)

(Ký, họ tên)

(Chiều dài: 21 cm – Chiều rộng: 14.5 cm)

Ghi chú:

– Lập phiếu xuất để hạch toán các tài sản ngoại bảng đang vận chuyển;

– Đối với tài sản là ngân phiếu thanh toán thì ở cột “Loại” ghi chi tiết theo Mệnh giá và Kỳ hạn

– Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1) (2) (3).

Phụ lục số: 04/TKPT

MẪU PHIẾU NHẬP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/2001/QĐ-NHNN ngày 22/08/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số…………………………

Đơn vị:………………………….

PHIẾU NHẬP

Số TK nhập:…………..

Nhập:………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Theo…………………………….ngày……/………./……của…………………………..

Số TT

LOẠI

THÀNH TIỀN

GHI CHÚ

Tổng cộng

Số tiền bằng chữ

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………., ngày………..tháng………..năm……………..

Kế toán(1)

(Ký, họ tên)

TP. Kế toán(2)

(Ký, họ tên)

Giám đốc(3)

(Ký, họ tên)

(Chiều dài: 21 cm – Chiều rộng: 14.5 cm)

Ghi chú:

– Lập phiếu nhập để hạch toán các tài sản ngoại bảng đang vận chuyển;

– Đối với tài sản là ngân phiếu thanh toán thì ở cột “Loại” ghi chi tiết theo Mệnh giá và Kỳ hạn

– Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1) (2) (3).

Phụ lục số: 05/KTPH

MẪU PHIẾU XUẤT KHO

Kim khí quý, Đá quý, Tiền lưu niệm

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/2001/QĐ-NHNN ngày 22/08/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số……………………….

Đơn vị:……………………………

PHIẾU XUẤT KHO

Kim khí, Đá quý, Tiền lưu niệm

……….., ngày…..tháng…….năm……………..

Số TK nhập/Nợ:………………………………….

Số TK xuất/ Có:……………………………………

Xuất…………………………………

Tại Kho tiền…………………………………….để giao…………………………………

Theo …………….ngày………/……../………của………………………………………

– Người giao: …………………………………………….Chức vụ:…………………….

– Người nhận:………………………………………………Đơn vị:……………………..

Theo giấy ủy nhiệm số:…………..ngày…../……/……của……………………………

Tài sản xuất kho bao gồm:

Loại

Chất lượng

Khối lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

Tổng

………………

…………

………………….

…………………

………………….

Ấn định số tiền trong phiếu xuất kho này là:……………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Xuất ngày………tháng……..năm…..

Người giao(4)

(Ký, họ tên)

Người nhận(4)

(Ký, họ tên)

Kế toán(1)

(Ký, họ tên)

TP.kế toán(2)

(Ký, họ tên)

Giám đốc (3)

(Ký, họ tên)

(Chiều dài: 21 cm – Chiều rộng: 14.5 cm)

Ghi chú: Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1), (2), (3), (4)

Phụ lục số: 06/KTPH

MẪU PHIẾU NHẬP KHO

Kim khí quý, Đá quý, Tiền lưu niệm

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/2001/QĐ-NHNN ngày 22/08/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số……………………….

Đơn vị:……………………………

PHIẾU NHẬP KHO

Kim khí, Đá quý, Tiền lưu niệm

……….., ngày…..tháng…….năm……………..

Số TK nhập/Nợ:………………………………….

Số TK xuất/ Có:……………………………………

Nhập…………………………………

Tại Kho tiền………………………………… ……………………………………..

theo………………..ngày………/……../………của…………………………và Biên bản GN số…….ngày………./……../……..

– Người giao: …………………………………………….Đơn vị …………………………………

theo giấy ủy nhiệm số:…………..ngày…../……/……của………………………………………..

– Người nhận:……………………………………….Chức vụ……………………………………..

Tài sản nhập kho bao gồm:

Loại

Chất lượng

Khối lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

Tổng

………………

…………

………………….

…………………

………………….

Ấn định số tiền trong phiếu xuất kho này là:……………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Xuất ngày………tháng……..năm…..

Người giao(4)

(Ký, họ tên)

Người nhận(4)

(Ký, họ tên)

Kế toán(1)

(Ký, họ tên)

TP.kế toán(2)

(Ký, họ tên)

Giám đốc (3)

(Ký, họ tên)

(Chiều dài: 21 cm – Chiều rộng: 14.5 cm)

Ghi chú: Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1), (2), (3), (4)

Thuộc tính văn bản
Quyết định 1066/2001/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành mẫu Phiếu xuất, nhập kho dùng trong hạch toán xuất, nhập tại các kho tiền ngân hàng Nhà nước
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Số công báo: Đang cập nhật
Số hiệu: 1066/2001/QĐ-NHNN Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Thị Kim Phụng
Ngày ban hành: 22/08/2001 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1066/2001/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2001

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MẪU PHIẾU XUẤT, NHẬP KHO DÙNG TRONG HẠCH TOÁN XUẤT, NHẬP TẠI CÁC KHO TIỀN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997

Căn cứ Nghị định sô 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang hàng Bộ

Căn cứ Nghị định số 81/1998/NĐ-CP ngày 01/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ về in đúc, bảo quản, vẫn chuyển và tiêu hủy tiền giấy, tiền kim loại; bảo quản, vận chuyển tài sản quý và giấy tờ có giá trong hệ thống ngân hàng

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1:- Ban hành kèm theo Quyết định này các mẫu Phiếu xuất, nhập khi dùng trong hạch toán xuất, nhập tại các kho tiền Ngân hàng Nhà nước
Điều 2: – Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/09/2001. Các mẫu phiếu xuất, nhập kho dùng trong hạch toán xuất, nhập tại các kho tiền Ngân hàng Nhà nước được quy định trước đây hết hiệu lực thi hành.
Điều 3: – Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ phát hành và Kho quỹ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Kho tiền Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

K.T THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
PHÓ THỐNG ĐỐC

Nguyễn Thị Kim Phụng

nhayPhụ lục số 01/KTPH, phụ lục số 02/KTPH, phụ lục số 03/KTPH và phụ lục số 04/KTPH ban hành kèm theo quyết định này bị bãi bỏ bởi quy định tại Điều 2 Quyết định số 37/2007/QĐ-NHNN.nhay

Phụ lục số: 01/KTPH

MẪU PHIẾU XUẤT KHO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/2001/QĐ-NHNN ngày 22/08/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Đơn vị: ……………………………

PHIẾU XUẤT KHO

………………, ngày………tháng ………năm ………….

Số TK nhập/ Nợ:……………

Số TK xuất/ Có:………………

Xuất…………………………………………………………………………………………..

Tại Kho tiền………………………………để giao cho……………………………………

theo…………………………..ngày………./…………/……….của………………………

Tài sản xuất kho bao gồm:

Số TT

LOẠI

THÀNH TIỀN

GHI CHÚ

Tổng cộng

Ấn định số tiền của phiếu xuất kho này là……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xuất ngày………….tháng………năm………

Người giao(4)

(Ký, họ tên)

Người nhận(4)

(Ký, họ tên)

Kế toán(1)

(Ký, họ tên)

TP.kế toán(2)

(Ký, họ tên)

Giám đốc (3)

(Ký, họ tên)

(Chiều dài: 29,7 cm – Chiều rộng: 21 cm)

Ghi chú:

– Đối với tài sản là ngân phiếu thanh toán thì ở cột “Loại” ghi chi tiết theo Mệnh giá và Kỳ hạn

– Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1), (2), (3), (4).

Phụ lục số: 02/KTPH

MẪU PHIẾU NHẬP KHO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/2001/QĐ-NHNN ngày 22/08/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Đơn vị: ……………………………

PHIẾU XUẤT KHO

………………, ngày………tháng ………năm ………….

Số TK nhập/ Nợ:……………

Số TK xuất/ Có:………………

Xuất…………………………………………………………………………………………

tại Kho tiền………………………………theo …………….ngày………/………/………

của……………………………và Biên bản GN số……………..ngày……./……/……

– Người giao:…………………….Đơn vị:……………………………………………….

theo giấy ủy nhiệm số:…………………và Biên bản GN số……………..ngày……./………/……..của……………….

– Người nhận:…………………………………….Chức vụ:…………………………….

Tài sản nhập kho bao gồm:

Số TT

LOẠI

THÀNH TIỀN

GHI CHÚ

Tổng cộng

Ấn định số tiền của phiếu xuất kho này là……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………….

Xuất ngày………….tháng………năm………

Người giao(1)

(Ký, họ tên)

Người nhận(1)

(Ký, họ tên)

Kế toán(2)

(Ký, họ tên)

TP.kế toán(3)

(Ký, họ tên)

Giám đốc (4)

(Ký, họ tên)

(Chiều dài: 29,7 cm – Chiều rộng: 21 cm)

Ghi chú:

– Đối với tài sản là ngân phiếu thanh toán thì ở cột “Loại” ghi chi tiết theo Mệnh giá và Kỳ hạn

– Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1), (2), (3), (4).

Phụ lục số: 03/KTPH

MẪU PHIẾU XUẤT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/2001/QĐ-NHNN ngày 22/08/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số…………………………

Đơn vị:………………………….

PHIẾU XUẤT

Số TK xuất:…………..

Xuất:…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

……………………………….……………………………………………………………..

Theo…………………….ngày……/………./……của……………………………………

Số TT

LOẠI

THÀNH TIỀN

GHI CHÚ

Tổng cộng

Số tiền bằng chữ

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

………., ngày………..tháng………..năm……………..

Kế toán(1)

(Ký, họ tên)

TP. Kế toán(2)

(Ký, họ tên)

Giám đốc(3)

(Ký, họ tên)

(Chiều dài: 21 cm – Chiều rộng: 14.5 cm)

Ghi chú:

– Lập phiếu xuất để hạch toán các tài sản ngoại bảng đang vận chuyển;

– Đối với tài sản là ngân phiếu thanh toán thì ở cột “Loại” ghi chi tiết theo Mệnh giá và Kỳ hạn

– Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1) (2) (3).

Phụ lục số: 04/TKPT

MẪU PHIẾU NHẬP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/2001/QĐ-NHNN ngày 22/08/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số…………………………

Đơn vị:………………………….

PHIẾU NHẬP

Số TK nhập:…………..

Nhập:………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Theo…………………………….ngày……/………./……của…………………………..

Số TT

LOẠI

THÀNH TIỀN

GHI CHÚ

Tổng cộng

Số tiền bằng chữ

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………., ngày………..tháng………..năm……………..

Kế toán(1)

(Ký, họ tên)

TP. Kế toán(2)

(Ký, họ tên)

Giám đốc(3)

(Ký, họ tên)

(Chiều dài: 21 cm – Chiều rộng: 14.5 cm)

Ghi chú:

– Lập phiếu nhập để hạch toán các tài sản ngoại bảng đang vận chuyển;

– Đối với tài sản là ngân phiếu thanh toán thì ở cột “Loại” ghi chi tiết theo Mệnh giá và Kỳ hạn

– Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1) (2) (3).

Phụ lục số: 05/KTPH

MẪU PHIẾU XUẤT KHO

Kim khí quý, Đá quý, Tiền lưu niệm

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/2001/QĐ-NHNN ngày 22/08/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số……………………….

Đơn vị:……………………………

PHIẾU XUẤT KHO

Kim khí, Đá quý, Tiền lưu niệm

……….., ngày…..tháng…….năm……………..

Số TK nhập/Nợ:………………………………….

Số TK xuất/ Có:……………………………………

Xuất…………………………………

Tại Kho tiền…………………………………….để giao…………………………………

Theo …………….ngày………/……../………của………………………………………

– Người giao: …………………………………………….Chức vụ:…………………….

– Người nhận:………………………………………………Đơn vị:……………………..

Theo giấy ủy nhiệm số:…………..ngày…../……/……của……………………………

Tài sản xuất kho bao gồm:

Loại

Chất lượng

Khối lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

Tổng

………………

…………

………………….

…………………

………………….

Ấn định số tiền trong phiếu xuất kho này là:……………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Xuất ngày………tháng……..năm…..

Người giao(4)

(Ký, họ tên)

Người nhận(4)

(Ký, họ tên)

Kế toán(1)

(Ký, họ tên)

TP.kế toán(2)

(Ký, họ tên)

Giám đốc (3)

(Ký, họ tên)

(Chiều dài: 21 cm – Chiều rộng: 14.5 cm)

Ghi chú: Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1), (2), (3), (4)

Phụ lục số: 06/KTPH

MẪU PHIẾU NHẬP KHO

Kim khí quý, Đá quý, Tiền lưu niệm

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/2001/QĐ-NHNN ngày 22/08/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số……………………….

Đơn vị:……………………………

PHIẾU NHẬP KHO

Kim khí, Đá quý, Tiền lưu niệm

……….., ngày…..tháng…….năm……………..

Số TK nhập/Nợ:………………………………….

Số TK xuất/ Có:……………………………………

Nhập…………………………………

Tại Kho tiền………………………………… ……………………………………..

theo………………..ngày………/……../………của…………………………và Biên bản GN số…….ngày………./……../……..

– Người giao: …………………………………………….Đơn vị …………………………………

theo giấy ủy nhiệm số:…………..ngày…../……/……của………………………………………..

– Người nhận:……………………………………….Chức vụ……………………………………..

Tài sản nhập kho bao gồm:

Loại

Chất lượng

Khối lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

Tổng

………………

…………

………………….

…………………

………………….

Ấn định số tiền trong phiếu xuất kho này là:……………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Xuất ngày………tháng……..năm…..

Người giao(4)

(Ký, họ tên)

Người nhận(4)

(Ký, họ tên)

Kế toán(1)

(Ký, họ tên)

TP.kế toán(2)

(Ký, họ tên)

Giám đốc (3)

(Ký, họ tên)

(Chiều dài: 21 cm – Chiều rộng: 14.5 cm)

Ghi chú: Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1), (2), (3), (4)

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 1066/2001/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành mẫu Phiếu xuất, nhập kho dùng trong hạch toán xuất, nhập tại các kho tiền ngân hàng Nhà nước”