Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 104/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế tuyệt đối thuế xuất khẩu đối với mặt hàng gạo và phân bón xuất khẩu

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 104/2008/QĐ-TTg NGÀY 21 THÁNG 07 NĂM 2008

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THUẾ TUYỆT ĐỐI THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MẶT HÀNG GẠO VÀ PHÂN BÓN XUẤT KHẨU

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức thuế tuyệt đối thuế xuất khẩu đối với mặt hàng gạo và phân bón như sau:

  1. Đối với mặt hàng gạo (thuộc nhóm 1006):

STT

Giá gạo xuất khẩu theo giá FOB

Mức thuế tuyệt đối

(đồng/tấn)

1

Từ 600 USD/tấn đến dưới 700 USD/tấn

500.000

2

Từ 700 USD/tấn đến dưới 800 USD/tấn

600.000

3

Từ 800 USD/tấn đến dưới 900 USD/tấn

800.000

4

Từ 900 USD/tấn đến dưới 1.000 USD/tấn

1.200.000

5

Từ 1.000 USD/tấn đến dưới 1.100 USD/tấn

1.500.000

6

Từ 1.100 USD/tấn đến dưới 1.200 USD/tấn

1.900.000

7

Từ 1.200 USD/tấn đến dưới 1.300 USD/tấn

2.300.000

8

Trên 1.300 USD/tấn.

2.900.000

2.Đối với mặt hàng phân Urê (thuộc nhóm 3102), phân Amoni sunfat (viết tắt là SA thuộc nhóm 3102), phân Kali (thuộc nhóm 3104) và phân Diamonium phosphat (viết tắt là DAP thuộc nhóm 3105):

STT

Loại mặt hàng phân

Mức thuế tuyệt đối (đồng/kg)

1

Phân Urê

5.000

2

Phân SA

4.000

3

Phân Kali

5.000

4

Phân DAP

4.000

Điều 2. Căn cứ tình hình biến động của thị trường và giá cả mặt hàng gạo, phân bón trong thời kỳ, giao Bộ Tài chính quyết định điều chỉnh tăng hoặc giảm trong phạm vi 20% mức thuế tuyệt đối quy định tại Điều 1 Quyết định này; trường hợp điều chỉnh vượt mức trên 20 % mức thuế tuyệt đối quy định tại Điều 1 Quyết định này, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

Thuộc tính văn bản
Quyết định 104/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế tuyệt đối thuế xuất khẩu đối với mặt hàng gạo và phân bón xuất khẩu
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 104/2008/QĐ-TTg Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 21/07/2008 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí , Xuất nhập khẩu , Y tế-Sức khỏe , Chính sách
Tóm tắt văn bản

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 104/2008/QĐ-TTg NGÀY 21 THÁNG 07 NĂM 2008

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THUẾ TUYỆT ĐỐI THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MẶT HÀNG GẠO VÀ PHÂN BÓN XUẤT KHẨU

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức thuế tuyệt đối thuế xuất khẩu đối với mặt hàng gạo và phân bón như sau:

  1. Đối với mặt hàng gạo (thuộc nhóm 1006):

STT

Giá gạo xuất khẩu theo giá FOB

Mức thuế tuyệt đối

(đồng/tấn)

1

Từ 600 USD/tấn đến dưới 700 USD/tấn

500.000

2

Từ 700 USD/tấn đến dưới 800 USD/tấn

600.000

3

Từ 800 USD/tấn đến dưới 900 USD/tấn

800.000

4

Từ 900 USD/tấn đến dưới 1.000 USD/tấn

1.200.000

5

Từ 1.000 USD/tấn đến dưới 1.100 USD/tấn

1.500.000

6

Từ 1.100 USD/tấn đến dưới 1.200 USD/tấn

1.900.000

7

Từ 1.200 USD/tấn đến dưới 1.300 USD/tấn

2.300.000

8

Trên 1.300 USD/tấn.

2.900.000

2.Đối với mặt hàng phân Urê (thuộc nhóm 3102), phân Amoni sunfat (viết tắt là SA thuộc nhóm 3102), phân Kali (thuộc nhóm 3104) và phân Diamonium phosphat (viết tắt là DAP thuộc nhóm 3105):

STT

Loại mặt hàng phân

Mức thuế tuyệt đối (đồng/kg)

1

Phân Urê

5.000

2

Phân SA

4.000

3

Phân Kali

5.000

4

Phân DAP

4.000

Điều 2. Căn cứ tình hình biến động của thị trường và giá cả mặt hàng gạo, phân bón trong thời kỳ, giao Bộ Tài chính quyết định điều chỉnh tăng hoặc giảm trong phạm vi 20% mức thuế tuyệt đối quy định tại Điều 1 Quyết định này; trường hợp điều chỉnh vượt mức trên 20 % mức thuế tuyệt đối quy định tại Điều 1 Quyết định này, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 104/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế tuyệt đối thuế xuất khẩu đối với mặt hàng gạo và phân bón xuất khẩu”