QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYấN VÀ MễI TRƯỜNG SỐ 06/2006/QĐ-BTNMT
NGÀY 07 THÁNG 06 NĂM 2006 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP
TRỮ LƯỢNG VÀ TÀI NGUYấN KHOÁNG SẢN RẮN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYấN VÀ MễI TRƯỜNG
Căn cứNghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 thỏng 11 năm 2002 của Chớnh phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyờn và Mụi trường;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 thỏng 12 năm 2005 của Chớnh phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoỏng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều luật của Luật Khoỏng sản;
Theo đề nghị của Chỏnh văn phũng Hội đồng đỏnh giỏ trữ lượng khoỏng sản, Vụ trưởng Vụ Phỏp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kốm theo Quyết định này Quy định về phõn cấp trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn.
Điều 2. Quyết định này cúhiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Cụng bỏo.
Quyết định này thay thế Quyết định số 03/QĐHĐ ngày 02 thỏng 3 năm 1973 của Chủ tịch Hội đồng Xột duyệt trữ lượng khoỏng sản. Bói bỏ cỏc quy định trước đõy trỏi với Quyết định này.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chớnh phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhõn dõn cỏc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cỏ nhõn cú liờn quan chịu trỏch nhiệm thi hành Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
MAI ÁI TRỰC
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP TRỮ LƯỢNG VÀ
TÀI NGUYấN KHOÁNG SẢN RẮN
(Ban hành kốm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT
ngày 07 thỏng 06 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyờn và Mụi trường)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định những nguyờn tắc thống nhất về phõn cấp trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn trong hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyờn khoỏng sản, hoạt động khoỏng sản và thống kờ trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn.
Điều 2. Đối tượng ỏp dụng
Quy định này được ỏp dụng đối với cỏc cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyờn khoỏng sản; tổ chức, cỏ nhõn trong nước; tổ chức, cỏ nhõn nước ngoài (sau đõy gọi tắt là tổ chức, cỏ nhõn) tiến hành hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyờn khoỏng sản và hoạt động khoỏng sản trờn lónh thổ Việt Nam.
Điều 3. Giải thớch từ ngữ
1. Tài nguyờn khoỏng sản rắn là những tớch tụ tự nhiờn của cỏc khoỏng chất rắn bờn trong hoặc trờn bề mặt vỏ trỏi đất, cú hỡnh thỏi, số lượng và chất lượng đỏp ứng những tiờu chuẩn tối thiểu để cú thể khai thỏc, sử dụng một hoặc một số loại khoỏng chất từ cỏc tớch tụ này đem lại hiệu quả kinh tế tại thời điểm hiện tại hoặc tương lai. Tài nguyờn khoỏng sản rắn được chia thành: tài nguyờn khoỏng sản rắn xỏc định và tài nguyờn khoỏng sản rắn dự bỏo.
2. Tài nguyờn khoỏng sản rắn xỏc định là tài nguyờn khoỏng sản rắn đó được đỏnh giỏ, khảo sỏt, thăm dũ xỏc định được vị trớ, diện phõn bố, hỡnh thỏi, số lượng, chất lượng, cỏc dấu hiệu địa chất đặc trưng với mức độ tin cậy nghiờn cứu địa chất từ chắc chắn đến dự tớnh.
3. Tài nguyờn khoỏng sản rắn dự bỏo là tài nguyờn khoỏng sản rắn được dự bỏo trong quỏ trỡnh điều tra cơ bản địa chất về tài nguyờn khoỏng sản trờn cơ sở cỏc tiền đề và dấu hiệu địa chất thuận lợi cho thành tạo khoỏng sản với độ tin cậy từ suy đoỏn đến phỏng đoỏn.
4. Trữ lượng khoỏng sản rắn là một phần của tài nguyờn khoỏng sản rắn xỏc định đó được thăm dũ và việc khai thỏc, chế biến chỳng mang lại hiệu quả kinh tế trong những điều kiện thực tiễn tại thời điểm tớnh trữ lượng.
5. Cú hiệu quả kinh tế là phần trữ lượng khoỏng sản rắn đó được xỏc định chắc chắn hoặc tin cậy về khối lượng (thể tớch) và chất lượng đảm bảo việc khai thỏc, chế biến cú lợi nhuận với một số vốn đầu tư nhất định, trong một thời gian xỏc định.
6. Cú tiềm năng hiệu quả kinh tế là phần tài nguyờn khoỏng sản rắn đó được xỏc định chắc chắn hoặc tin cậy về khối lượng (thể tớch) và chất lượng. Nghiờn cứu khả thi hoặc nghiờn cứu tiền khả thi chứng minh việc đầu tư khai thỏc và chế biến phần tài nguyờn khoỏng sản rắn này chưa cú lợi về kinh tế hoặc chưa thể khai thỏc do cỏc điều kiện kỹ thuật, cụng nghệ, mụi trường và luật phỏp hiện hành; song cú thể cú hiệu quả kinh tế trong tương lai.
7. Chưa rừ hiệu quả kinh tế là phần tài nguyờn khoỏng sản rắn được xỏc định hoặc dự bỏo trờn cơ sở kết quả điều tra cơ bản địa chất về tài nguyờn khoỏng sản, khảo sỏt và thăm dũ khoỏng sản. Việc đỏnh giỏ tài nguyờn chủ yếu dựa trờn cơ sở cỏc thụng số địa chất, chưa tiến hành nghiờn cứu khả thi hoặc tiền khả thi. Do chỉ luận giải kinh tế trờn cơ sở cỏc thụng số kinh tế –kỹ thuật cho trước hoặc đối sỏnh với cỏc chỉ tiờu kinh tế – kỹ thuật của cỏc xớ nghiệp khai thỏc mỏ tương tự nờn chưa rừ hiệu quả kinh tế.
8. Nghiờn cứu khả thi là sự đỏnh giỏ chi tiết tớnh hợp lý về cụng nghệ và khả năng phỏt triển của dự ỏn khai thỏc mỏ làm cơ sở để quyết định đầu tư. Cơ sở để lập bỏo cỏo nghiờn cứu khả thi là kết quả cụng tỏc thăm dũ.
9. Nghiờn cứu tiền khả thi là những đỏnh giỏ sơ bộ về khả năng phỏt triển của dự ỏn khai thỏc mỏ làm cơ sở để tiếp tục xem xột dự ỏn đầu tư trong tương lai. Cơ sở để lập bỏo cỏo nghiờn cứu tiền khả thi là kết quả khảo sỏt hoặc thăm dũ với những thụng tin cơ bản về địa chất, kỹ thuật, mụi trường, phỏp lý và kinh tế thu thập được tớnh đến thời điểm lập bỏo cỏo.
10. Nghiờn cứu khỏi quỏt là sự đỏnh giỏ ban đầu về khả năng phỏt triển dự ỏn khai thỏc mỏ dựa theo kết quả khảo sỏt hoặc thăm dũ khoỏng sản trờn cơ sở so sỏnh cỏc chỉ tiờu kinh tế – kỹ thuật với cỏc mỏ cú đặc điểm cấu tạo địa chất và điều kiện kỹ thuật khai thỏc tương tự. Mục tiờu của nghiờn cứu khỏi quỏt là xỏc định cơ hội đầu tư.
Điều 4. Phõn loại trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn
1. Trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn được phõn loại trờn cơ sở phối hợp của 3 nhúm thụng tin:
a) Mức độ nghiờn cứu địa chất được phõn làm 4 mức cú độ tin cậy khỏc nhau: chắc chắn, tin cậy, dự tớnh và dự bỏo.
b) Mức độ nghiờn cứu khả thi được phõn làm 3 mức: nghiờn cứu khả thi, nghiờn cứu tiền khả thi và nghiờn cứu khỏi quỏt.
c) Mức độ hiệu quả kinh tế được phõn làm 3 mức: cú hiệu quả kinh tế, cú tiềm năng hiệu quả kinh tế và chưa rừ hiệu quả kinh tế.
2. Cấp trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn cú tờn gọi theo mó số gồm 3 chữ số. Trong đú:
a) Chữ số đầu thể hiện mức độ hiệu quả kinh tế: số 1 – cú hiệu quả kinh tế; số 2 – cú tiềm năng hiệu quả kinh tế và số 3 – chưa rừ hiệu quả kinh tế.
b) Chữ số thứ hai thể hiện mức độ nghiờn cứu khả thi: số 1 – nghiờn cứu khả thi; số 2 – nghiờn cứu tiền khả thi; số 3 – nghiờn cứu khỏi quỏt.
c) Chữ số thứ ba thể hiện mức độ tin cậy nghiờn cứu địa chất: số 1- chắc chắn; số 2 – tin cậy; số 3 – dự tớnh; số 4 – dự bỏo. Đối với mức dự bỏo phõn thành 2 phụ mức: suy đoỏn (ký hiệu là a) và phỏng đoỏn (ký hiệu là b).
3. Trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn được tớnh riờng cho từng loại khoỏng sản. Đối với mỏ tổng hợp phải tớnh trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản chớnh, khoỏng sản đi kốm và trữ lượng và tài nguyờn của thành phần cú ớch chớnh và thành phần cú ớch đi kốm.
4. Chất lượng khoỏng sản rắn được xỏc định theo mục đớch sử dụng và theo cụng nghệ chế biến cú tớnh đến khả năng thu hồi và sử dụng triệt để cỏc thành phần cú ớch.
5. Trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn tớnh theo sự hiện hữu của khoỏng sản trong lũng đất, khụng kể đến tổn thất do khai thỏc và chế biến. Thành phần và chất lượng khoỏng sản rắn xỏc định ở trạng thỏi tự nhiờn khụng tớnh đến nghốo hoỏ do quỏ trỡnh khai thỏc.
6. Trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn tớnh theo đơn vị khối lượng hoặc thể tớch tuỳ theo yờu cầu sử dụng.
7. Quy định về phõn cấp trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn là cơ sở để xõy dựng. Quy định phõn cấp trữ lượng và tài nguyờn đối với từng loại khoỏng sản rắn.
Khi xõy dựng cỏc Quy định phõn cấp trữ lượng và tài nguyờn cho một loại khoỏng sản rắn cụ thể thỡ tuỳ theo đặc thự riờng của loại khoỏng sản và kinh nghiệm khảo sỏt, thăm dũ, khai thỏc loại khoỏng sản rắn đú mà chỳ trọng đến việc phõn chia kiểu nguồn gốc mỏ, loại hỡnh mỏ cụng nghiệp, hoặc kiểu nhúm mỏ thăm dũ, đồng thời phải quy định rừ yờu cầu về mức độ thăm dũ đối với mỏ chuẩn bị lập dự ỏn khả thi, cũng như mật độ mạng lưới thăm dũ cần thiết cho từng cấp trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn.
8. Đối với những loại khoỏng sản rắn chưa cú Quy định phõn cấp trữ lượng và tài nguyờn riờng, cú thể sử dụng Quy định này để phõn cấp trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn đú.
Điều 5. Phõn chia nhúm mỏ thăm dũ khoỏng sản rắn
1. Cơ sở phõn chia nhúm mỏ thăm dũ
a) Để phục vụ cho cụng tỏc thăm dũ, cỏc mỏ khoỏng sản rắn được phõn thành cỏc nhúm mỏ thăm dũ. Cơ sở phõn chia cỏc nhúm mỏ thăm dũ khoỏng sản rắn là hỡnh dạng, kớch thước thõn khoỏng, mức độ phức tạp về cấu trỳc địa chất mỏ, sự duy trỡ về chiều dày, cấu tạo bờn trong thõn khoỏng và mức độ ổn định về chất lượng của thõn khoỏng.
b) Khi xếp mỏ vào một nhúm mỏ thăm dũ cụ thể, ưu tiờn sử dụng cỏc chỉ số định lượng đỏnh giỏ mức độ biến đổi của cỏc chỉ tiờu chớnh của quặng hoỏ đặc trưng cho từng loại khoỏng sản cụ thể.
2. Phõn chia nhúm mỏ thăm dũ
Cỏc mỏ khoỏng sản rắn được phõn thành 4 nhúm mỏ thăm dũ như sau:
a) Nhúm mỏ I: là những mỏ hoặc phần mỏ (sau đõy gọi tắt là mỏ) cú cấu trỳc địa chất đơn giản với cỏc thõn khoỏng cú hỡnh dạng đơn giản, kớch thước lớn đến trung bỡnh, chiều dày ổn định, hàm lượng cỏc thành phần cú ớch và cú hại chớnh phõn bố đồng đều trong toàn thõn khoỏng. Những mỏ thuộc nhúm này để lập bỏo cỏo nghiờn cứu khả thi phải thăm dũ đến cấp trữ lượng cao nhất là 121.
b) Nhúm mỏ II: là những mỏ cú cấu trỳc địa chất phức tạp với cỏc thõn khoỏng cú hỡnh dạng tương đối đơn giản đến phức tạp, kớch thước lớn đến trung bỡnh, chiều dày khụng ổn định, hàm lượng cỏc thành phần cú ớch và cú hại chớnh phõn bố khụng đồng đều trong toàn thõn khoỏng. Những mỏ thuộc nhúm này để lập bỏo cỏo nghiờn cứu khả thi phải thăm dũ đến cấp trữ lượng cao nhất là 121.
c) Nhúm mỏ III: là những mỏ cú cấu trỳc địa chất rất phức tạp với cỏc thõn khoỏng cú hỡnh dạng phức tạp, kớch thước trung bỡnh đến nhỏ hoặc đụi khi cú kớch thước lớn, chiều dày rất khụng ổn định, hàm lượng cỏc thành phần cú ớch và cú hại chớnh phõn bố rất khụng đồng đều trong toàn thõn khoỏng. Những mỏ thuộc nhúm này để lập bỏo cỏo nghiờn cứu khả thi phải thăm dũ đến cấp trữ lượng cao nhất là 122.
d) Nhúm mở IV: là những mỏ cú cấu trỳc địa chất đặc biệtphức tạp với cỏc thõn khoỏng cú hỡnh dạng đặc biệt phức tạp, kớch thước nhỏ đến rất nhỏ, chiều dày đặc biệt khụng ổn định, hàm lượng cỏc thành phần cú ớch và cú hại chớnh phõn bố đặc biệt khụng đồng đều trong toàn thõn khoỏng. Những mỏ thuộc nhúm này, để lập bỏo cỏo nghiờn cứu khả thi phải thăm dũ đến cấp trữ lượng 122 ở phạm vi thiết kế khai thỏc đầu tiờn.
3. Số lượng và tỷ lệ hợp lý của cỏc cấp trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn ở cỏc mỏ thăm dũ được xỏc định trong đề ỏn thăm dũ khoỏng sản trờn cơ sở đặc điểm địa chất của mỏ; khả năng tài chớnh, điều kiện kỹ thuật khai thỏc, cụng suất thiết kế khai thỏc mỏ.
Chương II
PHÂN CẤP TRỮ LƯỢNG VÀ TÀI NGUYấN KHOÁNG SẢN RẮN
Điều 6. Phõn cấp trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn
Tài nguyờn khoỏng sản rắn được phõn làm 2 nhúm: tài nguyờn khoỏng sản rắn xỏc định và tài nguyờn khoỏng sản rắn dự bỏo.
1. Nhúm tài nguyờn khoỏng sản rắn xỏc định phõn thành 2 loại: trữ lượng và tài nguyờn.
a) Loại trữ lượng được phõn thành 3 cấp:
–Cấp trữ lượng 111;
–Cấp trữ lượng 121;
–Cấp trữ lượng 122;
b) Loại tài nguyờn được phõn thành 6 cấp:
–Cấp tài nguyờn 211;
–Cấp tài nguyờn 221;
–Cấp tài nguyờn 222;
–Cấp tài nguyờn 331;
–Cấp tài nguyờn 332;
–Cấp tài nguyờn 333;
2. Nhúm tài nguyờn khoỏng sản rắn dự bỏo phõn thành 2 cấp:
–Cấp tài nguyờn 334a;
–Cấp tài nguyờn 334b.
Bảng phõn cấp trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn
Mức độ nghiờn cứu địa chất Mức độ hiệu quả kinh tế |
Chắc chắn
|
Tin cậy |
Dự tớnh |
Dự bỏo |
|
Suy tớnh |
Phỏng đoỏn |
||||
Cú hiệu quả kinh tế |
Trữ lượng 111 (1) |
|
|
||
Trữ lượng 121 (2) |
Trữ lượng 122 (2) |
||||
Cú tiềm năng hiệu quả kinh tế |
Tài nguyờn 211 (1) |
|
|||
Tài nguyờn 221 (2) |
Tài nguyờn 222 (2) |
||||
Chưa rừ hiệu quả kinh tế |
Tài nguyờn 331 (3) |
Tài nguyờn 332 (3) |
Tài nguyờn 333 (3) |
Tài nguyờn 334a
|
Tài nguyờn 334b |
(1) – Nghiờn cứu khả thi.
(2) – Nghiờn cứu tiền khả thi.
(3) – Nghiờn cứu khỏi quỏt.
Điều 7. Yờu cầu về mức độ nghiờn cứu của cỏc cấp trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn
1. Cấp trữ lượng 111
Trữ lượng 111 được khoanh định trong phạm vi khống chế bởi cỏc cụng trỡnh thăm dũ và cỏc cụng trỡnh khai thỏc. Trữ lượng 111 phải đảm bảo cỏc yờu cầu sau:
a) Về mức độ nghiờn cứu địa chất
Trữ lượng cấp 111 là những khối trữ lượng đó được thăm dũ bảo đảm biết được chi tiết hỡnh dạng, kớch thước, thế nằm và cấu trỳc địa chất thõn khoỏng. Phõn chia và khoanh định được cỏc phần khoỏng sản cú giỏ trị kinh tế, cỏc phõn lớp, thấu kớnh hoặc “ụ cửa sổ” đỏ kẹp và cỏc phần khoỏng sản khụng đạt cỏc tiờu chuẩn biờn cụng nghiệp bờn trong thõn khoỏng. Đó xỏc định rừ chất lượng và tớnh chất cụng nghệ của khoỏng sản. Cỏc điều kiện địa chất thuỷ văn, địa chất cụng trỡnh và cỏc điều kiện khai thỏc mỏ khỏc đó được điều tra, nghiờn cứu chi tiết, bảo đảm đủ cơ sở để thiết kế khai thỏc mỏ.
Mức độ tin cậy của trữ lượng bảo đảm tối thiểu 80%.
b) Về mức độ nghiờn cứu khả thi
Đó lập bỏo cỏo nghiờn cứu khả thi chứng minh việc khai thỏc, tuyển khoỏng, chế biến khoỏng sản theo giải phỏp kỹ thuật – cụng nghệ chọn lựa là hợp lý, bảo đảm sử dụng tổng hợp, triệt để, tiết kiệm tài nguyờn khoỏng sản, bảo vệ mụi trường và hợp phỏp. Đối với những mỏ đó và đang khai thỏc phải cú bỏo cỏo khai thỏc mỏ.
c) Về hiệu quả kinh tế
Bỏo cỏo kết quả khai thỏc mỏ hoặc bỏo cỏo nghiờn cứu khả thi khẳng định việc đầu tư khai thỏc và chế biến khoỏng sản của mỏ sẽ mang lại hiệu quả kinh tế xớ nghiệp và hiệu quả kinh tế quốc dõn tại thời điểm đỏnh giỏ.
2. Cấp trữ lượng 121
Trữ lượng cấp 121 được khoanh định trong phạm vi khống chế bởi cỏc cụng trỡnh thăm dũ. Trữ lượng cấp này phải bảo đảm cỏc yờu cầu sau:
a) Về mức độ nghiờn cứu địa chất
Trữ lượng cấp121 cú mức độ nghiờn cứu địa chất tương tự như cấp trữ lượng 111. Mức độ tin cậy của trữ lượng bảo đảm tối thiểu 80%.
b) Về mức độ nghiờn cứu khả thi
Đó lập bỏo cỏo nghiờn cứu tiền khả thi chứng minh mỏ khoỏng cú giỏ trị kinh tế để tiếp tục đầu tư nghiờn cứu khả thi khai thỏc mỏ.
c) Về hiệu quả kinh tế
Kết quả nghiờn cứu tiền khả thi chứng minh việc tiếp tục đầu tư nghiờn cứu khả thi và đầu tư khai thỏc mỏ bảo đảm mang lại hiệu quả kinh tế xớ nghiệp và hiệu quả kinh tế quốc dõn tại thời điểm đỏnh giỏ.
3. Cấp trữ lượng 122
Trữ lượng cấp 122 được khoanh định trong phạm vi khống chế bởi cỏc cụng trỡnh thăm dũ và ngoại suy cú giới hạn theo tài liệu địa chất, địa vật lý, địa hoỏ.
Trữ lượng cấp 122 phải bảo đảm cỏc yờu cầu sau:
a) Về mức độ nghiờn cứu địa chất
Kết quả nghiờn cứu và thăm dũ địa chất bảo đảm làm sỏng tỏ những đặc điểm cơ bản về cấu trỳc địa chất mỏ, biết được số lượng, điều kiện thế nằm và hỡnh dạng cỏc thõn khoỏng trong mỏ (vỉa, thấu kớnh, mạch, mạng mạch, ổ…), khoanh định, xỏc định sơ bộ cỏc thụng số cơ bản của cỏc thõn khoỏng như: Kớch thước, hỡnh dạng, thế nằm, chiều dày trung bỡnh và sự biến đổi chiều dày cỏc thõn khoỏng. Số lượng và kớch thước trung bỡnh cỏc lớp, thấu kớnh hoặc “ụ cửa sổ” đỏ kẹp và phần khụng đạt chỉ tiờu tớnh trữ lượng bờn trong cỏc thõn khoỏng.
Đó xỏc định rừ chất lượng khoỏng sản và cỏc đặc tớnh tuyển khoỏng, chế biến, thu hồi sản phẩm hàng hoỏ nguyờn liệu khoỏng. Đó làm sỏng tỏ cỏc đặc điểm cơ bản về điều kiện địa chất thuỷ văn – địa chất cụng trỡnh và cỏc điều kiện kỹ thuật khai thỏc mỏ khỏc. Để chứng minh hoặc khẳng định triển vọng giỏ trị cụng nghiệp của mỏ khoỏng cú thể viện dẫn dữ liệu của cỏc mỏ tương tự đó và đang khai thỏc.
Mức độ tin cậy của trữ lượng bảo đảm tối thiểu 50%.
b) Về mức độ nghiờn cứu khả thi
Yờu cầu mức độ nghiờn cứu khả thi của cấp trữ lượng 122 tương tự như cấp trữ lượng 121. Do mức độ nghiờn cứu địa chất của cấp trữ lượng 122 thấp hơn cấp trữ lượng 121 nờn cú thể ảnh hưởng đến độ rủi ro của dự ỏn tiền khả thi.
c) Về hiệu quả kinh tế
Kết quả nghiờn cứu tiền khả thi chứng minh việc tiếp tục đầu tư thăm dũ để nghiờn cứu khả thi và đầu tư khai thỏc mỏ bảo đảm mang lại hiệu quả kinh tế xớ nghiệp và hiệu quả kinh tế quốc dõn tại thời điểm đỏnh giỏ.
Trường hợp khụng cú bỏo cỏo nghiờn cứu tiền khả thi, trữ lượng 121 và 122 được tớnh trờn cơ sở chỉ tiờu tớnh trữ lượng đó được Hội đồng Đỏnh giỏ trữ lượng khoỏng sản cụng nhận.
4. Cấp tài nguyờn 211, 221 và 331
a) Về mức độ nghiờn cứu địa chất
Tài nguyờn 211, 221 và 331 là phần tài nguyờn đó thăm dũ và cú mức độ nghiờn cứu địa chất tương tự mức độ nghiờn cứu của trữ lượng 111.
Ranh giới tài nguyờn 211, 221 và 331 được khoanh định trong phạm vi khống chế bởi cỏc cụng trỡnh thăm dũ.
Mức độ tin cậy của tài nguyờn bảo đảm tối thiểu 80%.
b) Về mức độ nghiờn cứu khả thi
Mức độ nghiờn cứu khả thi đối với cỏc cấp tài nguyờn này phải đạt:
– Cấp tài nguyờn 211: là phần tài nguyờn đó được nghiờn cứu khả thi chứng minh trong cỏc điều kiện cụng nghệ, kinh tế, mụi trường và cỏc điều kiện khỏc tại thời điểm đỏnh giỏ việc khai thỏc và chế biến khoỏng sản từ nguồn tài nguyờn này là chưa cú hiệu quả kinh tế. Song, trong tương lai cú thể mang lại lợi ớch kinh tế nhờ sự đổi mới cụng nghệ, hạ giỏ thành sản xuất, tăng giỏ hàng hoỏ nguyờn liệu khoỏng và thay đổi cỏc điều kiện kinh tế, mụi trường và phỏp luật liờn quan.
– Cấp tài nguyờn 221: là phần tài nguyờn đó được nghiờn cứu tiền khả thi chứng minh việc khai thỏc và chế biến khoỏng sản từ nguồn tài nguyờn này chưa mang lại hiệu quả kinh tế tại thời điểm đỏnh giỏ. Song, trong tương lai cựng với tiến bộ khoa học – cụng nghệ, sự khan hiếm và tăng giỏ hàng hoỏ nguyờn liệu khoỏng cựng cỏc thay đổi khỏc về kinh tế – xó hội, việc khai thỏc cú thể mang lại hiệu quả kinh tế.
– Cấp tài nguyờn 331:là phần tài nguyờn được nghiờn cứu khỏi quỏt, nờn tại thời điểm đỏnh giỏ chưa rừ việc khai thỏc và chế biến khoỏng sản từ nguồn tài nguyờn này là cú hiệu quả kinh tế hay cú tiềm năng hiệu quả kinh tế.
5. Cấp tài nguyờn 222 và 332
a) Về mức độ nghiờn cứu địa chất
Cấp tài nguyờn 222 và 332 là phần tài nguyờn đó thăm dũ và cú mức độ nghiờn cứu địa chất tương tự mức độ nghiờn cứu của cấp trữ lượng 122.
Ranh giới tài nguyờn 222 và 332 được khoanh định trong phạm vi khống chế bởi cỏc cụng trỡnh thăm dũ và ngoại suy theo tài liệu địa chất, địa vật lý, địa hoỏ.
Mức độ tin cậy của tài nguyờn bảo đảm tối thiểu 50%.
b) Về mức độ nghiờn cứu khả thi và hiệu quả kinh tế
Mức độ nghiờn cứu khả thi và hiệu quả kinh tế khai thỏc, chế biến khoỏng sản đối với cỏc cấp tài nguyờn này phải đạt:
– Cấp tài nguyờn 222: là phần tài nguyờn đó được nghiờn cứu tiền khả thi chứng minh việc khai thỏc, chế biến khoỏng sản từ nguồn tài nguyờn này tại thời điểm đỏnh giỏ chưa cú hiệu quả kinh tế, song trong tương lai cú thể cú hiệu quả kinh tế.
– Cấp tài nguyờn 332: là phần tài nguyờn được nghiờn cứu khỏi quỏt về khai thỏc nờn tại thời điểm đỏnh giỏ chưa rừ việc khai thỏc, chế biến khoỏng sản từ nguồn tài nguyờn này là cú hiệu quả kinh tế hay cú tiềm năng hiệu quả kinh tế.
6. Cấp tài nguyờn 333
a) Về mức độ nghiờn cứu địa chất
Cấp tài nguyờn 333 là phần tài nguyờn được đỏnh giỏ, khảo sỏt, nghiờn cứu sơ bộ về hỡnh dạng, thế nằm, sự phõn bố cỏc thõn khoỏng. Ranh giới tài nguyờn được khoanh định trong phạm vi cấu tạo địa chất thuận lợi cho thành tạo khoỏng sản trờn cơ sở xử lý, tổng hợp kết quả nghiờn cứu địa vật lý, địa hoỏ –khoỏng vật kết hợp với một số cỏc cụng trỡnh khoan, khai đào đơn lẻ. Chất lượng khoỏng sản xỏc định sơ bộ theo kết quả lấy cỏc mẫu ở cỏc vết lộ tự nhiờn, cụng trỡnh địa chất hoặc ngoại suy theo tài liệu của phần kề cận cú mức độ nghiờn cứu địa chất chi tiết hơn.
b) Về mức độ nghiờn cứu khả thi và hiệu quả kinh tế
Cấp tài nguyờn 333 là phần tài nguyờn được nghiờn cứu ở mức khỏi quỏt nờn chưa rừ việc khai thỏc, chế biến khoỏng sản từ nguồn tài nguyờn này cú hiệu quả kinh tế hay cú tiềm năng hiệu quả kinh tế.
7. Tài nguyờn khoỏng sản rắn dự bỏo
Tài nguyờn khoỏng sản rắn dự bỏo được suy đoỏn hoặc phỏng đoỏn từ những tiền đề và dấu hiệu địa chất thuận lợi cho tạo khoỏng trờn cơ sở tài liệu điều tra cơ bản địa chất khu vực về tài nguyờn khoỏng sản tỷ lệ 1/200.000 – 1/25.000 (hoặc tỷ lệ lớn hơn). Tài nguyờn dự bỏo được khoanh định bờn trong diện tớch cỏc bể quặng, vựng quặng, nỳt quặng và trường quặng từ cỏc kết quả nghiờn cứu địa vật lý, địa húa – khoỏng vật, vết lộ tự nhiờn và cụng trỡnh khai đào. Số lượng tài nguyờn dự bỏo được tớnh toỏn theo cỏc phương phỏp dự bỏo sinh khoỏng định lượng cú sử dụng cỏc dữ liệu của cỏc mỏ khoỏng cú giỏ trị cụng nghiệp tương tự, phõn bố trong vựng quặng, nỳt quặng…
Tựy theo mức độ điều tra cơ bản địa chất về tài nguyờn khoỏng sản, tài nguyờn dự bỏo chia ra:
a) Cấp tài nguyờn 334a: là phần tài nguyờn khoỏng sản rắn được suy đoỏn chủ yếu trờn cơ sở tài liệu điều tra cơ bản địa chất về tài nguyờn khoỏng sản tỷ lệ 1/50.000 – 1/25.000 (hoặc tỷ lệ lớn hơn) cú tiền đề và dấu hiệu địa chất thuận lợi cho tạo quặng. Ngoài ra, tài nguyờn cấp 334a cũng cú thể được suy đoỏn từ kết quả so sỏnh với cỏc mỏ đó và đang khảo sỏt, thăm dũ cú bối cảnh địa chất tương tự hoặc ngoại suy theo tài liệu của diện tớch kề cận cú mức độ nghiờn cứu địa chất chi tiết hơn.
b) Cấp tài nguyờn 334b: là phần tài nguyờn khoỏng rắn được phỏng đoỏn chủ yếu trong quỏ trỡnh điều tra địa chất khu vực tỷ lệ 1/200.000 – 1/50.000 (hoặc tỷ lệ lớn hơn) hoặc phỏng đoỏn từ so sỏnh với những nơi đó điều tra địa chất cú mỏ, đới quặng, trường quặng thành tạotrong bối cảnh địa chất tương tự.
Điều 8. Phõn cấp trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn tại cỏc mỏ tổng hợp
Đối với cỏc mỏ tổng hợp, cỏc khoỏng sản và thành phần cú ớch chớnh được tớnh cựng cấp trữ lượng hoặc cựng cấp tài nguyờn, cũn cỏc khoỏng sản và thành phần cú ớch đi kốm tuỳ theo mức độ nghiờn cứu và đặc điểm phõn bố mà xếp vào cựng cấp hoặc cỏc cấp thấp hơn.
Điều 9. Mối quan hệ giữa trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn
Giữa trữ lượng 111, 121, 122 và tài nguyờn khoỏng sản rắn 211, 221, 222 cú thể chuyển đổi qua lại khi cú sự thay đổi về cỏc yếu tố kinh tế, thị trường, kỹ thuật, cụng nghệ khai thỏc, tuyển khoỏng, chế biến khoỏng sản, mụi trường và luật phỏp.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyờn khoỏng sản rắn
1. Cấp trữ lượng và cấp tài nguyờn khoỏng sản rắn phõn theo cỏc quy định trước đõy phải được chuyển đổi sang cấp trữ lượng và cấp tài nguyờn khoỏng sản rắn theo Quy định này hoặc Quy định về phõn cấp trữ lượng và tài nguyờn của từng loại khoỏng sản rắn. Cụng tỏc chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyờn khoỏng sản rắn phải hoàn thành trước ngày 31 thỏng 12 năm 2010.
2. Tổ chức, cỏ nhõn được giao quản lý mỏ hoặc tài liệu điều tra cơ bản địa chất về tài nguyờn khoỏng sản, khảo sỏt (tỡm kiếm), thăm dũ mỏ cú trỏch nhiệm thực hiện cụng tỏc chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyờn khoỏng sản cỏc mỏ đú. Cụng tỏc chuyển đổi và lập bỏo cỏo kết quả chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyờn khoỏng sản rắn tiến hành theo Phụ lục kốm theo Quy định này.
3. Cụng tỏc chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyờn khoỏng sản rắn được tiến hành cho từng mỏ cụ thể trờn cơ sở cỏc số liệu, tài liệu kết quả điều tra cơ bản địa chất về tài nguyờn khoỏng sản, khảo sỏt (tỡm kiếm), thăm dũ, nghiờn cứu khả thi, thiết kế khai thỏc và khai thỏc mỏ theo phụ lục kốm theo Quy định này. Tài liệu sử dụng để phục vụ cụng tỏc chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyờn khoỏng sản rắn tớnh đến thời điểm Quy định này cú hiệu lực thi hành.
4. Việc chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyờn khoỏng sản rắn phải phự hợp với điều kiện thực tế của từng mỏ và tuõn thủ cỏc quy định tại Điều 7 Quy định này.
5. Bỏo cỏo kết quả chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyờn khoỏng sản rắn (sau đõy gọi tắt là bỏo cỏo) của mỏ được lập theo mẫu số 1; cỏc cấp trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn của mỏ phải thống kờ theo mẫu số 2 của phụ lục kốm theo Quy định này.
6. Bỏo cỏo phải trỡnh Hội đồng Đỏnh giỏ trữ lượng khoỏng sản hoặc cỏc cơ quan cú thẩm quyền xem xột, cụng nhận.
a. Hồ sơ trỡnh bỏo cỏo bao gồm:
– Cụng văn trỡnh bỏo cỏo của tổ chức, cỏ nhõn quy định tại Khoản 2 điều này;
– Một bộ bản in và một bộ ghi trờn đĩa CD bỏo cỏo của mỏ được thành lập theo phụ lục kốm theo Quy định này;
– Một bộ bỏo cỏo thăm dũ khoỏng sản tớnh trữ lượng theo cỏc quy định cũ bao gồm: bản thuyết minh, phụ lục, cỏc bản vẽ và cỏc tài liệu khỏc cú liờn quan;
b. Trong thời gian hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Hội đồng Đỏnh giỏ trữ lượng khoỏng sản hoặc cỏc cơ quan cú thẩm quyền kiểm tra tài liệu, đỏnh giỏ, xem xột và ra Quyết định cụng nhận bỏo cỏo.
Điều 11. Tổ chức thực hiện.
1. Văn phũng Hội đồng Đỏnh giỏ trữ lượng khoỏng sản chịu trỏch nhiệm tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định này.
2. Trong quỏ trỡnh thực hiện, nếu cú vướng mắc, tổ chức, cỏ nhõn phản ỏnh bằng văn bản về Bộ Tài nguyờn và Mụi trường để xem xột giải quyết.
Phụ lục
HƯỚNG DẪN CHUYỂN ĐỔI CẤP TRỮ LƯỢNG VÀ
CẤP TÀI NGUYấN KHOÁNG SẢN RẮN
(Phụ lục kốm theo Quy định về phõn cấp trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn)
1. Đối với những mỏ đó thăm dũ, đó nghiờn cứu khả thi, thiết kế khai thỏc hoặc mỏ đang khai thỏc:
a) Trữ lượng trong cõn đối cỏc cấp A, B và/hoặc một phần C1 đóhuy động vào khai thỏc chuyển đổi thành cấp trữ lượng 111; trữ lượng cấp C1 và/hoặc một phần C2 chuyển đổi thành trữ lượng 122.
b) Trữ lượng ngoài cõn đối và phần trữ lượng cũn lại chưa huy động vào khai thỏc: trữ lượng cấp A, B và/hoặc một phần C1 chuyển đổi thành tài nguyờn 211; cấp C1 và/hoặc một phần C2 chuyển đổi thành tài nguyờn 222; trữ lượng cấp C2 chuyển đổi thành tài nguyờn 333; tài nguyờn cấp P1 chuyển đổi thành tài nguyờn 334a.
2. Đối với những mỏ đó thăm dũ, chưa nghiờn cứu khả thi, chưa thiết kế khai thỏc hoặc mỏ chưa khai thỏc:
a) Trữ lượng đó được Hội đồng Đỏnh giỏ trữ lượng khoỏng sản hoặc cỏc cơ quan cú thẩm quyền phờ duyệt:
– Trữ lượng trong cõn đối được tớnh theo chỉ tiờu vẫn cũn phự hợp với thời điểm hiện tại, cỏc cấp A, B và/hoặc một phần C1 chuyển đổi thành cấp trữ lượng 121; trữ lượng cấp C1 và/hoặc một phần C2 chuyển đổi thành cấp trữ lượng 122; trữ lượng cấp C2 chuyển đổi thành tài nguyờn 333; tài nguyờn cấp P1 chuyển đổi thành tài nguyờn 334a.
– Trữ lượng trong cõn đối được tớnh theo chỉ tiờu khụng cũn phự hợp với thời điểm hiện tại và trữ lượng ngoài cõn đối, cỏc cấp A, B và/hoặc một phần C1 chuyển đổi thành cấp tài nguyờn 331; trữ lượng cấp C1 và/hoặc một phần C2 chuyển đổi thành tài nguyờn 332; trữ lượng cấp C2 chuyển đổi thành tài nguyờn 333; tài nguyờn cấp P1 chuyển đổi thành tài nguyờn 334a.
b) Trữ lượng chưa được Hội đồng Đỏnh giỏ trữ lượng khoỏng sản hoặc cỏc cơ quan cú thẩm quyền phờ duyệt, cỏc cấp A, B chuyển đổi thành cấp tài nguyờn 331; trữ lượng cấp C1 chuyển đổi thành cấp tài nguyờn 332 và trữ lượng cấp C2 chuyển đổi thành tài nguyờn 333; tài nguyờn cấp P1 chuyển đổi thành tài nguyờn 334a.
3. Đối với những mỏ, điểm mỏ đó được khảo sỏt (tỡm kiếm) hoặc điều tra cơ bản địa chất về tài nguyờn khoỏng sản:
– Trữ lượng cấp C1 chuyển đổi thành cấp tài nguyờn 332; trữ lượng cấp C2 chuyển đổi thành tài nguyờn 333; tài nguyờn cấp P1 chuyển đổi thành tài nguyờn 334a và tài nguyờn cấp P2, P3 chuyển đổi thành tài nguyờn 334b.
Bảng hướng dẫn chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyờn khoỏng sản rắn
Mức độ nghiờn cứu địa chất |
Mức độ sử dụng trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn |
Cấp trữ lượng và tài nguyờn |
||
Cấp cũ |
Cấp mới |
|||
1. Mỏ đó thăm dũ, đó nghiờn cứu khả thi, thiết kế khai thỏc hoặc mỏ đang khai thỏc |
Trữ lượng đó huy động vào khai thỏc |
A, B và/hoặc 1 phần C1 |
Trữ lượng 111 |
|
C1 và/hoặc 1 phần C2 |
Trữ lượng 122 |
|||
Trữ lượng ngoài cõn đối và trữ lượng chưa huy động vào khai thỏc |
A, B và/hoặc 1 phần C1 |
Tài nguyờn 211 |
||
C1 và/hoặc 1 phần C2 |
Tài nguyờn 222 |
|||
C2 |
Tài nguyờn 333 |
|||
P1 |
Tài nguyờn 334a |
|||
2.Mỏ đó thăm dũ, chưa nghiờn cứu khả thi, chưa thiết kế khai thỏc hoặc mỏ chưa khai thỏc |
Trữ lượng đó được Hội đồng Đỏnh giỏ trữ lượng khoỏng sản hoặc cỏc cơ quan cú thẩm quyền phờ duyệt |
Trữ lượng trong cõn đối được tớnh theo chỉ tiờu vẫn cũn phự hợp với thời điểm hiện tại |
A, B và/hoặc 1 phần C1 |
Trữ lượng 121 |
C1 và/hoặc 1 phần C2 |
Trữ lượng 122 |
|||
C2 |
Tài nguyờn 333 |
|||
P1 |
Tài nguyờn 334a |
|||
Trữ lượng trong cõn đối được tớnh theo chỉ tiờu khụng cũn phự hợp với thời điểm hiện tại và trữ lượng ngoài cõn đối |
A, B và/hoặc 1 phần C1 |
Tài nguyờn 331 |
||
C1 và/hoặc 1 phần C2 |
Tài nguyờn 332 |
|||
C2 |
Tài nguyờn 333 |
|||
P1 |
Tài nguyờn 334a |
|||
Trữ lượng chưa được Hội đồng Đỏnh giỏ trữ lượng khoỏng sản hoặc cỏc cơ quan cú thẩm quyền phờ duyệt |
A,B |
Tài nguyờn 331 |
||
C1 |
Tài nguyờn 332 |
|||
C2 |
Tài nguyờn 333 |
|||
P1 |
Tài nguyờn 334a |
|||
3. Mỏ, điểm mỏ đó được khảo sỏt (tỡm kiếm) hoặc điều tra cơ bản địa chất về tài nguyờn khoỏng sản |
|
|
C1 |
Tài nguyờn 332 |
|
|
C2 |
Tài nguyờn 333 |
|
|
|
P1 |
Tài nguyờn 334a |
|
|
|
P2, P3 |
Tài nguyờn 334b |
Mẫu số 1
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BÁO CÁO
|
|
BÁO CÁO (Tờn mỏ khoỏng sản, địa danh)
|
|
LàNH ĐẠO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BÁO CÁO Chữ ký, đúng dấu (Họ và tờn) |
CHỦ BIấN BÁO CÁO Chữ ký
(Họ và tờn) |
Địa danh, ngày ….. thỏng…… năm……
|
Tờn mỏ (khoảnh mỏ) |
|
|||||||
Số hiệu lưu trữ địa chất |
|
Thời gian hoàn thành |
Ngàythỏngnăm |
|||||
Tờn bỏo cỏo địa chất |
|
|||||||
Cơ quan phờ duyệt bỏo cỏo |
|
|||||||
Số hiệu văn bản phờ duyệt bỏo cỏo |
|
|||||||
Căn cứ để chuyển đổi |
Bỏo cỏo thăm dũ khoỏng sản |
|
Nghiờn cứu khả thi |
|
Bỏo cỏo khai thỏc |
|
Những căn cứ khỏc |
|
Bỏo cỏo kết quả chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyờn khoỏng sản rắn
Mở đầu Chương 1: Phõn cấp trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn theo cỏc quy định cũ Chương 2: Chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyờn khoỏng sản rắn 1. Căn cứ theo mức độ nghiờn cứu địa chất, mức độ nghiờn cứu khả thi và mức độ hiệu quả kinh tế để xỏc định cấp trữ lượng và cấp tài nguyờn sau chuyển đổi. 2. Cỏc vấn đề đặc thự phỏt hiện trong quỏ trỡnh chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyờn khoỏng sản rắn và phương phỏp xử lý. 3. Trỡnh bày kết quả chuyển đổi: Bao gồm thụng tin chuyển đổi (xem chi tiết*), kết quả chuyển đổi (liệt kờ cấp trữ lượng và cấp tài nguyờn khoỏng sản rắn sau khi chuyển đổi theo mẫu số 2), tớnh hợp lý của kết quả chuyển đổi.
Kết luận và kiến nghị
|
||||||||
* Cỏc thụng tin chuyển đổi cú thể sử dụng khi thành lập bỏo cỏo kết quả chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyờn khoỏng sản rắn bao gồm:
– Giai đoạn cụng tỏc điều tra thăm dũ địa chất: Tỡm kiếm sơ bộ, tỡm kiếm tỉ mỉ, thăm dũ sơ bộ, thăm dũ tỉ mỉ, thăm dũ nõng cấp, thăm dũ khai thỏc, và khai thỏc.
Thụng tin này sử dụng để xỏc định mức độ nghiờn cứu địa chất.
– Tỡnh hỡnh sử dụng khoỏng sản: mỏ đang khai thỏc, xõy dựng cơ bản, đỡnh chỉ xõy dựng, ngừng khai thỏc, đúng cửa lũ, cú kế hoạch sử dụng trong thời gian tới, cú thể cho phộp vừa thăm dũ vừa khai thỏc, khú sử dụng trong thời gian tới.
Những thụng tin này là điều kiện chủ yếu để xỏc định mức độ hiệu quả kinh tế của trữ lượng khoỏng sản và mức độ nghiờn cứu khả thi.
– Khoỏng sản tổng hợp: khoỏng sản chớnh, khoỏng sản đi kốm, nguyờn tố chớnh, nguyờn tố đi kốm.
Những thụng tin này cú thể dựng làm cơ sở để xỏc định mức độ hiệu quả kinh tế.
– Nguyờn nhõn chưa sử dụng khoỏng sản: khú khăn giao thụng, thiếu nước, thiếu điện, chất lượng khoỏng sản thấp hoặc thành phần cú hại cao, chế biến khú khăn, thõn khoỏng nằm dưới sõu, việc sử dụng tổng hợp khoỏng sản chưa được giải quyết, qui mụ thõn khoỏng sản nhỏ, phõn tỏn, cấu tạo địa chất và điều kiện địa chất thủy văn phức tạp, ụ nhiễm mụi trường, mỏ nằm trong khu vự bảo vệ thiờn nhiờn, cảnh quan du lịch hoặc khu vực quõn sự cấm hoạt động khoỏng sản, ruộng đất nụng nghiệp khụng phự hợp cho khai thỏc lộ thiờn.
Những thụng tin này là một trong những điều kiện xỏc định mức độ hiệu quả kinh tế của trữ lượng khoỏng sản và mức độ nghiờn cứu khả thi.
– Tỡnh hỡnh thu hồi tổng hợp: đó (cú thể) thu hồi tổng hợp, chưa (khụng thể) thu hồi tổng hợp và khụng rừ nguyờn nhõn.
Thụng tin này dựng để xỏc định mức độ hiệu quả kinh tế của trữ lượng khoỏng sản đi kốm và đỏnh giỏ mức độ nghiờn cứu khả thi.
– Loại và cấp trữ lượng khoỏng sản
Trữ lượng trong bảng cõn đối, trữ lượng ngoài bảng cõn đối. Cấp trữ lượng cú: Cấp A, B, C1, C2. Cấp tài nguyờn cú: P1, P2, P3.
Reviews
There are no reviews yet.