Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 05/2007/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc quy định mức phí môi giới xuất khẩu lao động tại một số thị trường

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
SỐ 05/2007/QĐ-BLĐTBXH NGÀY 17 THÁNG 01 NĂM 2007 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHÍ MÔI GIỚI XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG TẠI MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 29/2003/NĐ-CP ngày 31/03/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 81/2003/NĐ-CP ngày 17/7/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Bộ luật lao động về người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 59/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/6/2006 của liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về phí môi giới trong xuất khẩu lao động;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về mức phí môi giới tối đa cụ thể trong xuất khẩu lao động đối với một số thị trường theo Phụ lục đính kèm.

Căn cứ vào thời hạn hợp đồng cụ thể và mức phí môi giới tối đa quy định tại Quyết định này, doanh nghiệp thỏa thuận với đối tác về mức phí môi giới cụ thể cho từng hợp đồng và thỏa thuận với người lao động mức phí môi giới mà người lao động đóng góp.

Điều 2. Phần phí môi giới mà người lao động đóng góp (nếu có) phải được ghi rõ trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và doanh nghiệp được thu một lần trước khi người lao động xuất cảnh ra nước ngoài làm việc.

Điều 3. Nghiêm cấm các doanh nghiệp thu phí môi giới của người lao động đối với những thị trường, những hợp đồng mà bên đối tác nước ngoài không có yêu cầu về phí môi giới.

Điều 4. Việc thu, nộp và thanh toán phí môi giới được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 59/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/6/2006 của liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về phí môi giới trong xuất khẩu lao động.

Điều 5. Cục Quản lý lao động ngoài nước có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thu phí môi giới của các doanh nghiệp theo quy định tại Quyết định này và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và áp dụng đối với các hợp đồng đăng ký thực hiện tại Cục Quản lý lao động ngoài nước kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 7. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước, Giám đốc các doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

BỘ TRƯỞNG

Nguyễn Thị Hằng


Phụ lục

MỨC PHÍ MÔI GIỚI XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
ĐỐI VỚI MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG

(Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 17/01/2007
của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

Stt

Thị trường

Ngành nghề

Mức phí môi giới tối đa

1

Đài Loan

Công nhân nhà máy, xây dựng

1.500 USD/người/hợp đồng 02 năm và được gia hạn thêm 01 năm

Lao động làm việc tại gia đình, chăm sóc sức khỏe

1.000 USD/người/hợp đồng 02 năm

Thuyền viên tàu cá xa bờ

Không

2

Malaysia

Lao động nam

350 USD/người/hợp đồng 03 năm

Lao động nữ

300 USD/người/hợp đồng 03 năm

3

Arập Xê út

Lao động không nghề

400 USD/người/hợp đồng 02 năm

Lao động có nghề

500 USD/người/hợp đồng 02 năm

Lao động làm việc tại gia đình

Không

4

Qatar, U.A.E, Bahrain, Oman

Lao động khôngnghề

400 USD/người/hợp đồng 02 năm

Lao động có nghề, bán lành nghề

550 USD/người/hợp đồng 02 năm

5

Macau

Công nhân xây dựng

2.500 USD/người/hợp đồng 02 năm

Trong đó:

– Người lao động đóng góp: 2.000 USD

– Doanh nghiệp chi: 500 USD

Lao động làm việc tại gia đình

750 USD/người/hợp đồng 02 năm

Trong đó:

– Người lao động đóng góp: 600 USD

– Doanh nghiệp chi: 150 USD

Dịch vụ bảo vệ, vệ sinh

900 USD/người/hợp đồng 2 năm

Trong đó:

– Người lao động đóng góp: 750 USD

– Doanh nghiệp chi: 150 USD

Dịch vụ nhà hàng, khách sạn

1.000 USD/người/hợp đồng 2 năm

6

Nhật Bản

1.500 USD/người/hợp đồng 02 năm

7

Úc

5.000 USD/người/hợp đồng 04 năm

8

Brunây

Công nhân nhà máy, nông nghiệp

250 USD/người/hợp đồng 03 năm

Công nhân xây dựng

350 USD/người/hợp đồng 03 năm

9

CH Séc

1.500 USD/người/hợp đồng 02 năm

Thuộc tính văn bản
Quyết định 05/2007/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc quy định mức phí môi giới xuất khẩu lao động tại một số thị trường
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 05/2007/QĐ-BLĐTBXH Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Thị Hằng
Ngày ban hành: 17/01/2007 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí , Lao động-Tiền lương
Tóm tắt văn bản

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
SỐ 05/2007/QĐ-BLĐTBXH NGÀY 17 THÁNG 01 NĂM 2007 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHÍ MÔI GIỚI XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG TẠI MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 29/2003/NĐ-CP ngày 31/03/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 81/2003/NĐ-CP ngày 17/7/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Bộ luật lao động về người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 59/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/6/2006 của liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về phí môi giới trong xuất khẩu lao động;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về mức phí môi giới tối đa cụ thể trong xuất khẩu lao động đối với một số thị trường theo Phụ lục đính kèm.

Căn cứ vào thời hạn hợp đồng cụ thể và mức phí môi giới tối đa quy định tại Quyết định này, doanh nghiệp thỏa thuận với đối tác về mức phí môi giới cụ thể cho từng hợp đồng và thỏa thuận với người lao động mức phí môi giới mà người lao động đóng góp.

Điều 2. Phần phí môi giới mà người lao động đóng góp (nếu có) phải được ghi rõ trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và doanh nghiệp được thu một lần trước khi người lao động xuất cảnh ra nước ngoài làm việc.

Điều 3. Nghiêm cấm các doanh nghiệp thu phí môi giới của người lao động đối với những thị trường, những hợp đồng mà bên đối tác nước ngoài không có yêu cầu về phí môi giới.

Điều 4. Việc thu, nộp và thanh toán phí môi giới được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 59/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/6/2006 của liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về phí môi giới trong xuất khẩu lao động.

Điều 5. Cục Quản lý lao động ngoài nước có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thu phí môi giới của các doanh nghiệp theo quy định tại Quyết định này và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và áp dụng đối với các hợp đồng đăng ký thực hiện tại Cục Quản lý lao động ngoài nước kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 7. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước, Giám đốc các doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

BỘ TRƯỞNG

Nguyễn Thị Hằng


Phụ lục

MỨC PHÍ MÔI GIỚI XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
ĐỐI VỚI MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG

(Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 17/01/2007
của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

Stt

Thị trường

Ngành nghề

Mức phí môi giới tối đa

1

Đài Loan

Công nhân nhà máy, xây dựng

1.500 USD/người/hợp đồng 02 năm và được gia hạn thêm 01 năm

Lao động làm việc tại gia đình, chăm sóc sức khỏe

1.000 USD/người/hợp đồng 02 năm

Thuyền viên tàu cá xa bờ

Không

2

Malaysia

Lao động nam

350 USD/người/hợp đồng 03 năm

Lao động nữ

300 USD/người/hợp đồng 03 năm

3

Arập Xê út

Lao động không nghề

400 USD/người/hợp đồng 02 năm

Lao động có nghề

500 USD/người/hợp đồng 02 năm

Lao động làm việc tại gia đình

Không

4

Qatar, U.A.E, Bahrain, Oman

Lao động khôngnghề

400 USD/người/hợp đồng 02 năm

Lao động có nghề, bán lành nghề

550 USD/người/hợp đồng 02 năm

5

Macau

Công nhân xây dựng

2.500 USD/người/hợp đồng 02 năm

Trong đó:

– Người lao động đóng góp: 2.000 USD

– Doanh nghiệp chi: 500 USD

Lao động làm việc tại gia đình

750 USD/người/hợp đồng 02 năm

Trong đó:

– Người lao động đóng góp: 600 USD

– Doanh nghiệp chi: 150 USD

Dịch vụ bảo vệ, vệ sinh

900 USD/người/hợp đồng 2 năm

Trong đó:

– Người lao động đóng góp: 750 USD

– Doanh nghiệp chi: 150 USD

Dịch vụ nhà hàng, khách sạn

1.000 USD/người/hợp đồng 2 năm

6

Nhật Bản

1.500 USD/người/hợp đồng 02 năm

7

Úc

5.000 USD/người/hợp đồng 04 năm

8

Brunây

Công nhân nhà máy, nông nghiệp

250 USD/người/hợp đồng 03 năm

Công nhân xây dựng

350 USD/người/hợp đồng 03 năm

9

CH Séc

1.500 USD/người/hợp đồng 02 năm

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 05/2007/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc quy định mức phí môi giới xuất khẩu lao động tại một số thị trường”