QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
SỐ 02/2006/QĐ-NHNN NGÀY 18 THÁNG 01 NĂM 2006 BAN HÀNH
QUY ĐỊNH VỀ HỆ THỐNG Mà NGÂN HÀNG DÙNG TRONG
GIAO DỊCH THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Thanh toán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng tronggiao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết định số 1247/2003/QĐ-NHNN ngày 20/10/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước, Quyết định số 1677/2003/QĐ-NHNN ngày 31/12/2003 về việc sửa đổi điều 2 Quyết định 1247 ngày 20/10/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Các Quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ mã ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN ngày 31/12/2003 quy định về mã ngân hàng dùng trong thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng Ban Thanh toán, Cục trưởng Cục Công nghệ tin học Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT.Thống đốc
Phó thống đốc
Đã ký: Nguyễn Đồng Tiến
QUY ĐỊNH
Về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán
qua Ngân hàng Nhà nước
Ban hành kèm theo Quyết định số02/2006/QĐ-NHNN ngày 18/01/2006
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Mã ngân hàng là kí hiệu bằng một dãy con số, được qui định theo một nguyên tắc thống nhất và được xác định duy nhất cho mỗi đơn vị tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thuộc đối tượng được cấp mã ngân hàng quy định tại Điều 2 Quy định này.
2. Mã ngân hàng được dùng để nhận biết đơn vị tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (sau đây gọi là ngân hàng), phục vụ cho việc ứng dụng công nghệ tin học trong chuyển tiền điện tử (CTĐT) của Ngân hàng Nhà nước và thanh toán điện tử liên ngân hàng (TTĐTLNH) do Ngân hàng Nhà nước tổ chức.
Điều 2. Đối tượng được cấp mã ngân hàng
1. Các đơn vị Ngân hàng Nhà nước, bao gồm: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Vụ Kế toán -Tài chính, Cục Quản trị, các Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh và các đơn vị khác được tham gia thanh toán CTĐT hoặc TTĐTLNH;
2. Các đơn vị tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước, tổ chức khác được làm dịch vụ thanh toán (Hội sở chính hoặc chi nhánh) có mở tài khoản tiền gửi tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để trực tiếp giao dịch thanh toán; hoặc không mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước nhưng được cấp có thẩm quyền chấp nhận cho tham gia TTĐTLNH do Ngân hàng Nhà nước tổ chức.
CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Kết cấu của mã ngân hàng
Kết cấu mã ngân hàng gồm 2 phần có 8 con số chia thành 5 nhóm như sau:
1. Mã cơ bản: có 5 con số, gồm các nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3, trong đó:
Nhóm 1: Gồm 2 con số đầu bên trái là kí hiệu mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và được đánh số từ 10 đến 99 (Phụ lục số 1);
Nhóm 2: Gồm 1 con số (số thứ 3 từ bên trái sang) là kí hiệu loại ngân hàng được đánh số từ 1 đến 9 (Phụ lục số 2);
Nhóm 3: Gồm 2 con số kế tiếp là kí hiệu ngân hàng trong cùng một loại và được đánh số từ 01 đến 99 (Phụ lục số 3).
2. Mã đơn vị:có 3 con số, gồm các nhóm 4 và nhóm 5, trong đó:
Nhóm 4: Gồm 2 con số (trước số kiểm tra) là kí hiệu của một chi nhánh ngân hàng trong cùng một địa bàn tỉnh, thành phố được đánh số từ 01 đến 99;
Nhóm 5: con số thứ 8 tính từ trái qua phải là số kiểm tra.
Ví dụ: Mã ngân hàng: 5120101X cấp cho ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh thành phố Đà Nẵng có 8 con số trong đó:
51- là kí hiệu thành phố Đà Nẵng
2- là kí hiệu ngân hàng thương mại nhà nước
01- là kí hiệu Ngân hàng Công thương Việt Nam – là ngân hàng thứ 1 thuộc loại ngân hàng thương mại nhà nước.
01- là ký hiệu chi nhánh thứ 1 của Ngân hàng Công thương Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng.
X- là số kiểm tra.
Điều 4. Quản lý mã ngân hàng
1. Việc cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ mã cơ bản do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
2. Việc cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ mã đơn vị do Trưởng Ban Thanh toán quyết định và thừa lệnh Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký thông báo phù hợp với kết cấu mã ngân hàng quy định tại Điều 3 Quy định này.
Điều 5. Thủ tục cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ mã ngân hàng
1. Việc cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ mã ngân hàng đối với các ngân hàng được thực hiện khi đối tượng được cấp mã ngân hàng có sự thay đổi như: thành lập mới, đổi tên gọi, sáp nhập, giải thể và các thay đổi khác dẫn đến phải bổ sung, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ mã ngân hàng cho phù hợp.
2. Ngân hàng đề nghị cấp, điều chỉnh hoặc hủy bỏ mã ngân hàng phải gửi Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn hai bộ hồ sơ, gồm các văn bản sau:
a) Văn bản đề nghị của Tổng giám đốc (giám đốc) ngân hàng về việc cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ mã ngân hàng (ghi chính xác, đầy đủ nội dung, tên giao dịch của ngân hàng đề nghị);
b) Quyết định của đơn vị chủ quản về việc thành lập, đổi tên gọi, chia, tách, sáp nhập hoặc giải thể ngân hàng;
c) Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước về việc thành lập, đổi tên gọi, chia, tách, sáp nhập, giải thể ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng;
d) Giấy phép mở chi nhánh (đối với đơn vịmới thành lập).
3. Trong thời gian tối đa 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,Giám đốc Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải có ý kiến bằng văn bản về điều kiện hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ mã ngân hàngvà gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Ban Thanh toán) kèm theo 01 bộ hồ sơ của ngân hàng.
4. Căn cứ văn bản của Giám đốc Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phốvà hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh, huỷ bỏ mã ngân hàng, Trưởng Ban Thanh toán có trách nhiệm kiểm tra lại tính xác thực và xử lý:
a. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ đối với mã cơ bản;
b. Thừa lệnh Thống đốc Ngân hàng nhà nước thực hiện cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ đối với mã đơn vị;
c. Thông báo kịp thời bằng văn bản về việc cấp, điều chỉnh, huỷ bỏ mã ngân hàng cho Cục Công nghệ Tin học Ngân hàng; các đối tượng được cấp mã ngân hàng quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này và các ngân hàng (hội sở chính) tham gia giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước.
CHƯƠNG III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Trưởng Ban Thanh toán chịu trách nhiệm hướng dẫn, triển khai, giám sát và kiểm tra việc thực hiện quy định về mã ngân hàng theo đúng Quy định này.
Điều 7. Vụ Trưởng Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi Ngân hàng có trách nhiệm cung cấp các thông tin cần thiết khi có yêu cầu để phục vụ cho việc cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ mã ngân hàng.
Điều 8. Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát, kiểm tra việc sử dụng mã ngân hàng tại đơn vị mình theo đúng Quy định này.
KT.Thống đốc
Phó thống đốc
Đã ký : Nguyễn ĐồngTiến
Phụ lục số 1
KÝ HIỆU Mà TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG THUỘC
Tên tỉnh, TP |
Kí hiệu |
Tên tỉnh, TP |
Kí hiệu |
Hà Nội |
10 |
TP. Hồ Chí Minh |
50 |
Tuyên Quang |
11 |
Đà Nẵng |
51 |
Hà Giang |
12 |
Quảng Nam |
52 |
Cao Bằng |
13 |
Quảng Ngãi |
53 |
Lạng Sơn |
14 |
Bình Định |
54 |
Bắc cạn |
15 |
Phú Yên |
55 |
Thái Nguyên |
16 |
Khánh Hoà |
56 |
Yên Bái |
17 |
Đắc Nông |
57 |
Lào Cai |
18 |
Bình Thuận |
58 |
Điện Biên |
19 |
Ninh Thuận |
59 |
Sơn La |
20 |
Gia Lai |
60 |
Quảng Ninh |
21 |
Kon Tum |
61 |
Lai Châu |
22 |
Đắc Lắc |
62 |
Hải Phòng |
23 |
Lâm Đồng |
63 |
Hải Dương |
24 |
Hậu Giang |
64 |
Hưng Yên |
25 |
Bình Dương |
65 |
Bắc Giang |
26 |
Bình Phước |
66 |
Bắc Ninh |
27 |
Tây Ninh |
67 |
Phú Thọ |
28 |
Đồng Nai |
68 |
Vĩnh Phúc |
29 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
69 |
Hà Tây |
30 |
Long An |
70 |
Hoà Bình |
31 |
Đồng Tháp |
72 |
Hà Nam |
32 |
An Giang |
74 |
Nam Định |
33 |
Tiền Giang |
76 |
Ninh Bình |
34 |
Bến Tre |
77 |
Thái Bình |
35 |
Vĩnh Long |
78 |
Thanh Hoá |
36 |
Trà Vinh |
79 |
Nghệ An |
37 |
Cần Thơ |
80 |
Hà Tĩnh |
38 |
Sóc Trăng |
81 |
Quảng Bình |
39 |
Kiên Giang |
82 |
Quảng Trị |
40 |
Bạc Liêu |
84 |
Thừa Thiên Huế |
41 |
Cà Mau |
85 |
|
|
|
|
Phụ lục số 2
KÝ HIỆU LOẠI NGÂN HÀNG
Loại ngân hàng |
Kí hiệu |
Ngân hàng Nhà nước |
1 |
Ngân hàng thương mại nhà nước |
2 |
Ngân hàng thương mại cổ phần |
3 |
Ngân hàng liên doanh |
5 |
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam |
6 |
Kho bạc Nhà nước |
7 |
Tổ chức tín dụng hợp tác |
9 |
Phụ lục số 3
KÝ HIỆU SỐ THỨ TỰ CỦA NGÂN HÀNG TRONG CÙNG MỘT LOẠI
Tên Ngân hàng |
Loại NH |
Kí hiệu |
1 |
2 |
3 |
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
1 |
01 |
2. Ngân hàng thương mại nhà nước |
|
|
Ngân hàng Công thương Việt Nam |
2 |
01 |
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
2 |
02 |
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam |
2 |
03 |
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam |
2 |
04 |
Ngân hàng Phát triển Nhà đồng bằng sông Cửu Long |
2 |
05 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
2 |
07 |
3. Ngân hàng thương mại cổ phần |
|
|
Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nội |
3 |
01 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải |
3 |
02 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn Thương Tín |
3 |
03 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông á |
3 |
04 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu |
3 |
05 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Nam á |
3 |
06 |
Ngân hàng thương mại cổ phần á Châu |
3 |
07 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Công Thương |
3 |
08 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
3 |
09 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam |
3 |
10 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội |
3 |
11 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc á |
3 |
13 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế |
3 |
14 |
Ngân hàng thương mại cổ phầnVũng Tàu |
3 |
15 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam á |
3 |
17 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Hải Hưng |
3 |
19 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Ninh Bình |
3 |
20 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nhà Thành phố Hồ Chí Minh |
3 |
21 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn An Bình |
3 |
23 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Hoa |
3 |
24 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Tân Việt |
3 |
26 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Gia Định |
3 |
27 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam |
3 |
28 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Đệ Nhất |
3 |
29 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Đô |
3 |
32 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông |
3 |
33 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn |
3 |
34 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Đông Phương – Bảo Lộc |
3 |
36 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Đại á |
3 |
38 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Rạch Kiến |
3 |
39 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Đồng Tháp Mười |
3 |
41 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Mỹ Xuyên |
3 |
43 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Cờ Đỏ |
3 |
46 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Nhơn ái |
3 |
48 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Phú Tâm |
3 |
51 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Sông Kiên |
3 |
52 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Kiên Long |
3 |
53 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Tân Hiệp |
3 |
54 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt á |
3 |
55 |
4. Ngân hàng liên doanh |
|
|
VID PUBLIC BANK |
5 |
01 |
IN DOVINA BANK |
5 |
02 |
CHOHUNG VINA BANK |
5 |
03 |
Ngân hàng liên doanh Việt Thái |
5 |
04 |
5. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam |
|
|
NATEXIS BANQUES – POPULAIRES SUCCURSALE DU VIET NAM |
6 |
01 |
ANZ BANK |
6 |
02 |
STANDARD CHARTERED BANK |
6 |
04 |
CITI BANK |
6 |
05 |
CHINFON BANK |
6 |
07 |
MAY BANK |
6 |
09 |
ABN-AMRO BANK |
6 |
10 |
BANGKOK BANK |
6 |
12 |
MIZUHO CORPORATE BANK, LTD |
6 |
13 |
BNP- PARIBAS |
6 |
14 |
SHINHAN BANK |
6 |
16 |
HONGKONG AND SHANGHAI BANK |
6 |
17 |
UNITED OVERSEAS BANK |
6 |
18 |
DEUTSCHE BANK |
6 |
19 |
BANK OF CHINA |
6 |
20 |
Ngân hàng Calyon |
6 |
21 |
BANK OF TOKYO – MITSUBISHI |
6 |
22 |
THE INTERNATIONAL COMMERCIAL BANK OF CHINA |
6 |
23 |
WOORI BANK |
6 |
24 |
OVERSEA-CHINESE BANKING COPORATION LTD |
6 |
25 |
KOREA EXCHANGE BANK |
6 |
26 |
JP MORGAN CHASE BANK |
6 |
27 |
Ngân hàng liên doanh Lào – Việt |
6 |
28 |
Ngân hàng Thương mại CHINATRUST |
6 |
29 |
FIRST COMMERCIAL BANK |
6 |
30 |
Far East National Bank |
6 |
32 |
Chi nhánh Ngân hàng liên doanh Lào – Việt tp. Hồ Chí Minh |
6 |
33 |
Ngân hàng Cathay United |
6 |
34 |
Ngân hàng Malayan Banking Berhad – tp. Hồ Chí Minh |
6 |
35 |
6. Kho bạc Nhà nước |
7 |
01 |
7. Tổ chức tín dụng hợp tác |
|
|
Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương |
9 |
01 |
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở |
9 |
02 |
Reviews
There are no reviews yet.