NGHỊ QUYẾT
CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 52 NQ/UBTVQHK9
NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 1993 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TIỀNLƯƠNG MỚI CỦA TRƯỞNG BAN, PHÓ TRƯỞNG BAN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN VÀ CẤP TƯƠNG ĐƯƠNG
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ vào Điều 91 của Hiến pháp năm 1992; Điều 6 của Luật tổ chức Quốc hội;
Điều 36 quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng nhân dâncác cấp ;
Căn cứ vào cácquy định về chế độ tiền lương mới của Nhà nước;
QUYẾT ĐỊNH
1- Nayquy định mức lương củaTrưởng ban, Phó Trưởng ban Hội đồng nhân dânhoạt động chuyên trách như sau :
|
Trưởng ban |
Phó Trưởng ban |
||
|
Hệ số |
Mức thực hiện |
Hệ số |
Mức thực hiện |
1- Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh |
5,8 |
383.000 |
5,2 |
343.000 |
2- Thành phố Hải Phòng và các tỉnh |
5,2 |
343.000 |
4,6 |
304.000 |
3- Thành phố Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Biên Hoà |
4,0 |
268.000 |
3,5 |
237.000 |
4- Thành phố thuộc tỉnh, quận thuộc thành phố Hà Nội , Thành phố Hồ Chí Minh |
3,6 |
245.000 |
3,2 |
222.000 |
5- Quận, huyện, thị xã còn lại |
3,4 |
233.000 |
3,0 |
210.000 |
2- Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,Hội đồng nhân dân huyện và cấp tương đương hoạt động kiêm nhiệm thì hưởng lương ở cơ quan, đơn vị, nơi công tác. Trong trường hợp mức lươngnói trên thấp hơn mức lương của Trưởng ban, Phó Trưởng banquy định tại điểm 1 của Nghị quyết này thì Trưởng ban, Phó Trưởng ban được hưởng thêm khoản phụ cấp chênh lệch giữa hai mức lương đó.
3- Nghị quyết nàythay thế Hướng dẫn số 262/HĐNN8, ngày 21 tháng 5 năm 199… của Hội đồng Nhà nước về mức lương cuả các thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân, Trưởng ban của Hội đồng nhân dân và mức phụ cấp của Trưởng ban thư ký Hội đồng nhân dân
Reviews
There are no reviews yet.