Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Nghị quyết 57/2013/QH13 của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2014

QUỐC HỘI
——-
Nghị quyết số: 57/2013/QH13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2013
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014
———————————-
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11;
Sau khi xem xét Báo cáo số 428/BC-CP ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014; Báo cáo thẩm tra số 1613/BC – UBTCNS13 ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban Tài chính – Ngân sách của Quốc hội; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 554/BC-UBTVQH13 ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tình hình thực hiện NSNN năm 2013, dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2014
Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là 782.700 tỷ đồng (bảy trăm tám mươi hai nghìn, bảy trăm tỷ đồng);
Tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước là 1.006.700 tỷ đồng (một triệu, không trăm linh sáu nghìn, bảy trăm tỷ đồng);
Mức bội chi ngân sách nhà nước là 224.000 tỷ đồng (hai trăm hai mươi bốn nghìn tỷ đồng), tương đương 5,3% tổng sản phẩm trong nước (GDP).
(Kèm theo các phụ lục số 1, 2, 3, 4 và 5).
Điều 2. Giao Chính phủ
1. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, thực hiện chính sách tài khóa chặt chẽ, cơ cấu lại thu, chi ngân sách, phối hợp đồng bộ với chính sách tiền tệ để duy trì ổn định kinh tế vĩ mô. Bội chi ngân sách chủ yếu được sử dụng cho đầu tư phát triển và dành một phần để trả nợ. Triệt để tiết kiệm chi cho bộ máy quản lý nhà nước và sự nghiệp công; thực hiện tinh giản biên chế gắn với cơ chế khoán chi và bố trí kinh phí theo hiệu quả công việc; cắt, giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, chi công tác nước ngoài, chi cho lễ hội, lễ kỷ niệm, khởi công, khánh thành, tổng kết và các khoản chi chưa cần thiết khác; không mua xe công (trừ xe chuyên dùng theo quy định của pháp luật); quản lý chặt chẽ để hạn chế tối đa chi chuyển nguồn.
2. Trình Quốc hội xem xét, thông qua các dự án luật: Luật ngân sách nhà nước (sửa đổi), Luật đầu tư công; chuyển một số loại phí, lệ phí sang giá dịch vụ phù hợp với cơ chế thị trường; rà soát lại chính sách thu ngân sách nhà nước, điều chỉnh bảo đảm phù hợp với lộ trình giảm thuế đã cam kết theo các hiệp định tự do thương mại song phương và đa phương, không ban hành, điều chỉnh chính sách làm giảm thu, tăng chi ngân sách nhà nước ảnh hưởng đến cân đối ngân sách nhà nước và an ninh tài chính quốc gia.
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; chống buôn lậu, gian lận thương mại, chuyển giá, kiểm soát chặt chẽ việc hoàn thuế; giảm nợ đọng thuế.
Hướng dẫn thực hiện Điều 32 của Luật dầu khí (sửa đổi) về cơ chế thu từ lãi dầu, khí nước chủ nhà được chia và tiền đọc tài liệu; sửa đổi cơ chế điều hành giá khí phù hợp với cơ chế thị trường, tính toán để thu vào ngân sách nhà nước khoản tiền chênh lệch giá khí.
Trình Quốc hội ban hành Nghị quyết về việc thu vào ngân sách nhà nước cổ tức của Nhà nước tại doanh nghiệp có cổ phần của Nhà nước để bổ sung nguồn vốn cho đầu tư phát triển.
6. Đánh giá chính xác, tăng cường kiểm soát chặt chẽ nợ công, nợ chính phủ và nợ nước ngoài của quốc gia, bảo đảm an toàn nợ công, trả nợ đúng cam kết, giữ vững an ninh tài chính quốc gia. Từng bước xử lý dứt điểm các khoản mà ngân sách nhà nước còn nợ.
7. Tiếp tục thực hiện 16 chương trình mục tiêu quốc gia theo hướng tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, lồng ghép và thu gọn mục tiêu, giảm chi sự nghiệp, bảo đảm quản lý chặt chẽ, sử dụng vốn hiệu quả; khắc phục những tồn tại, yếu kém trong quá trình triển khai qua 3 năm thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia (2011 – 2013).
Điều 3. Giám sát việc thực hiện dự toán ngân sách nhà nước
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính – Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội giám sát việc thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của pháp luật./.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 12 tháng 11 năm 2013./.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

Nguyễn Sinh Hùng

PHỤ LỤC SỐ 1
CÂN ĐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014
Đơn vị: Tỷ đồng

STT
NỘI DUNG
DỰ TOÁN NĂM 2014
A – TNG THU CÂN ĐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
782.700
1
Thu nội địa
539.000
2
Thu từ dầu thô
85.200
3
Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu
154.000
4
Thu viện trợ
4.500
B – TNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.006.700
1
Chi đầu tư phát triển
163.000
2
Chi trả nợ và viện trợ
120.000
3
Chi phát triển sự nghiệp kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính
704.400
4
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
100
5
Dự phòng
19.200
C – BỘI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
224.000
Tỷ lệ bội chi so GDP
5,3%
PHỤ LỤC SỐ 2
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014
Đơn vị: Tỷ đng

STT
NỘI DUNG
D TOÁN NĂM 2014
A
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
I
Nguồn thu ngân sách Trung ương
495.189
1
Thu thuế, phí và các khoản thu khác
490.689
2
Thu viện trợ
4.500
II
Chi ngân sách Trung ương
719.189
1
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách Trung ương theo phân cấp
507.604
2
Chi bổ sung cho ngân sách địa phương
211.585
– Bổ sung cân đối
148.289
– Bổ sung có mục tiêu
63.296
III
Vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước
224.000
B
NGÂN SÁCH ĐA PHƯƠNG
I
Nguồn thu ngân sách địa phương
499.096
1
Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp
287.511
2
Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương
211.585
– Bổ sung cân đối
148.289
– Bổ sung có mục tiêu
63.296
II
Chi ngân sách địa phương
499.096
1
Chi cân đối ngân sách địa phương
435.800
2
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu
63.296
PHỤ LỤC SỐ 3
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2014
Đơn vị: Tỷ đồng

STT
NỘI DUNG THU
D TOÁN NĂM 2014
TNG THU CÂN ĐỐI NSNN
782.700
I
Thu nội địa
539.000
1
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước
184.599
2
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
111.603
3
Thu từ khu vực công thương nghiệp – ngoài quốc doanh
107.252
4
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
32
5
Thuế thu nhập cá nhân
47.384
6
Lệ phí trước bạ
13.692
7
Thuế bảo vệ môi trường
12.569
8
Các loại phí, lệ phí
10.330
9
Các khoản thu về nhà, đất
42.469
a
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
1.234
b
Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
4.748
c
Thu tiền sử dụng đất
36.000
d
Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
487
10
Thu khác ngân sách
8.071
11
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã
999
II
Thu từ dầu thô
85.200
III
Thu cân đi từ hoạt động xuất nhập khẩu
154.000
1
Tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
224.000
a
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, bảo vệ môi trường hàng nhập khẩu
73.920
b
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khu (tổng số thu)
150.080
2
Hoàn thuế giá trị gia tăng
-70.000
IV
Thu viện trợ
4.500
PHỤ LỤC SỐ 4
DTOÁN CHI NSNN, CHI NSTW VÀ CHI NSĐP THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2014
Đơn vị: Tđồng

STT
NỘI DUNG
TNG S
CHIA RA
NSTW
NSĐP
A
TNG CHI CÂN ĐI NSNN
1.006.700
(1) 570.900
(2) 435.800
I
Chi đầu tư phát triển
Trong đó:
163.000
77.000
86.000
1
Chi giáo dục – đào tạo, dạy nghề
28.984
11.684
17.300
2
Chi khoa học, công nghệ
5.986
2.936
3.050
II
Chi trả nợ và viện trợ
120.000
120.000
III
Chi phát triển sự nghiệp kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính
Trong đó:
704.400
363.600
340.800
1
Chi giáo dục – đào tạo, dạy nghề
174.480
30.360
144.120
2
Chi khoa học, công nghệ
7.680
5.745
1.935
IV
Chi bsung quỹ dự trữ tài chính
100
100
V
Dự phòng
19.200
10.300
8.900
B
CHI TỪ CÁC KHOẢN THU QUẢN LÝ QUA NSNN
125.114
101.334
23.780
C
CHI TỪ NGUỒN VAY NGOÀI NƯỚC VỀ CHO VAY LI
46.100
46.100
TNG SỐ (A + B + C)
1.177.914
718.334
459.580
Ghi chú:
(1) Đã bao gồm cả số bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP.
(2) Đã bao gồm cả 148.289 tỷ đồng chi bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP; chưa bao gồm số bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP.
PHỤ LỤC SỐ 5
CÁC KHOẢN THU, CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NĂM 2014
Đơn vị: Tỷ đng

STT
NỘI DUNG
D TOÁN NĂM 2014
TỔNG SỐ
125.114
I
Các khoản thu, chi quản qua ngân sách nhà nước
25.114
1
Phí sử dụng đường bộ
430
2
Phí đảm bảo an toàn hàng hải
845
3
Thu lệ phí xuất nhập cảnh để sản xuất, phát hành hộ chiếu điện tử
59
4
Các loại phí, lệ phí khác và đóng góp xây dựng hạ tầng; thu chi tại xã
3.780
5
Thu xổ số kiến thiết
20.000
II
Chi đầu tư từ nguồn trái phiếu Chính phủ
100.000
Thuộc tính văn bản
Nghị quyết 57/2013/QH13 của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2014
Cơ quan ban hành: Quốc hội Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 57/2013/QH13 Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
Ngày ban hành: 12/11/2013 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng , Chính sách
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

QUỐC HỘI
——-
Nghị quyết số: 57/2013/QH13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2013
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014
———————————-
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11;
Sau khi xem xét Báo cáo số 428/BC-CP ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014; Báo cáo thẩm tra số 1613/BC – UBTCNS13 ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban Tài chính – Ngân sách của Quốc hội; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 554/BC-UBTVQH13 ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tình hình thực hiện NSNN năm 2013, dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2014
Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là 782.700 tỷ đồng (bảy trăm tám mươi hai nghìn, bảy trăm tỷ đồng);
Tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước là 1.006.700 tỷ đồng (một triệu, không trăm linh sáu nghìn, bảy trăm tỷ đồng);
Mức bội chi ngân sách nhà nước là 224.000 tỷ đồng (hai trăm hai mươi bốn nghìn tỷ đồng), tương đương 5,3% tổng sản phẩm trong nước (GDP).
(Kèm theo các phụ lục số 1, 2, 3, 4 và 5).
Điều 2. Giao Chính phủ
1. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, thực hiện chính sách tài khóa chặt chẽ, cơ cấu lại thu, chi ngân sách, phối hợp đồng bộ với chính sách tiền tệ để duy trì ổn định kinh tế vĩ mô. Bội chi ngân sách chủ yếu được sử dụng cho đầu tư phát triển và dành một phần để trả nợ. Triệt để tiết kiệm chi cho bộ máy quản lý nhà nước và sự nghiệp công; thực hiện tinh giản biên chế gắn với cơ chế khoán chi và bố trí kinh phí theo hiệu quả công việc; cắt, giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, chi công tác nước ngoài, chi cho lễ hội, lễ kỷ niệm, khởi công, khánh thành, tổng kết và các khoản chi chưa cần thiết khác; không mua xe công (trừ xe chuyên dùng theo quy định của pháp luật); quản lý chặt chẽ để hạn chế tối đa chi chuyển nguồn.
2. Trình Quốc hội xem xét, thông qua các dự án luật: Luật ngân sách nhà nước (sửa đổi), Luật đầu tư công; chuyển một số loại phí, lệ phí sang giá dịch vụ phù hợp với cơ chế thị trường; rà soát lại chính sách thu ngân sách nhà nước, điều chỉnh bảo đảm phù hợp với lộ trình giảm thuế đã cam kết theo các hiệp định tự do thương mại song phương và đa phương, không ban hành, điều chỉnh chính sách làm giảm thu, tăng chi ngân sách nhà nước ảnh hưởng đến cân đối ngân sách nhà nước và an ninh tài chính quốc gia.
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; chống buôn lậu, gian lận thương mại, chuyển giá, kiểm soát chặt chẽ việc hoàn thuế; giảm nợ đọng thuế.
Hướng dẫn thực hiện Điều 32 của Luật dầu khí (sửa đổi) về cơ chế thu từ lãi dầu, khí nước chủ nhà được chia và tiền đọc tài liệu; sửa đổi cơ chế điều hành giá khí phù hợp với cơ chế thị trường, tính toán để thu vào ngân sách nhà nước khoản tiền chênh lệch giá khí.
Trình Quốc hội ban hành Nghị quyết về việc thu vào ngân sách nhà nước cổ tức của Nhà nước tại doanh nghiệp có cổ phần của Nhà nước để bổ sung nguồn vốn cho đầu tư phát triển.
6. Đánh giá chính xác, tăng cường kiểm soát chặt chẽ nợ công, nợ chính phủ và nợ nước ngoài của quốc gia, bảo đảm an toàn nợ công, trả nợ đúng cam kết, giữ vững an ninh tài chính quốc gia. Từng bước xử lý dứt điểm các khoản mà ngân sách nhà nước còn nợ.
7. Tiếp tục thực hiện 16 chương trình mục tiêu quốc gia theo hướng tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, lồng ghép và thu gọn mục tiêu, giảm chi sự nghiệp, bảo đảm quản lý chặt chẽ, sử dụng vốn hiệu quả; khắc phục những tồn tại, yếu kém trong quá trình triển khai qua 3 năm thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia (2011 – 2013).
Điều 3. Giám sát việc thực hiện dự toán ngân sách nhà nước
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính – Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội giám sát việc thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của pháp luật./.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 12 tháng 11 năm 2013./.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

Nguyễn Sinh Hùng

PHỤ LỤC SỐ 1
CÂN ĐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014
Đơn vị: Tỷ đồng

STT
NỘI DUNG
DỰ TOÁN NĂM 2014
A – TNG THU CÂN ĐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
782.700
1
Thu nội địa
539.000
2
Thu từ dầu thô
85.200
3
Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu
154.000
4
Thu viện trợ
4.500
B – TNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.006.700
1
Chi đầu tư phát triển
163.000
2
Chi trả nợ và viện trợ
120.000
3
Chi phát triển sự nghiệp kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính
704.400
4
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
100
5
Dự phòng
19.200
C – BỘI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
224.000
Tỷ lệ bội chi so GDP
5,3%
PHỤ LỤC SỐ 2
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014
Đơn vị: Tỷ đng

STT
NỘI DUNG
D TOÁN NĂM 2014
A
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
I
Nguồn thu ngân sách Trung ương
495.189
1
Thu thuế, phí và các khoản thu khác
490.689
2
Thu viện trợ
4.500
II
Chi ngân sách Trung ương
719.189
1
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách Trung ương theo phân cấp
507.604
2
Chi bổ sung cho ngân sách địa phương
211.585
– Bổ sung cân đối
148.289
– Bổ sung có mục tiêu
63.296
III
Vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước
224.000
B
NGÂN SÁCH ĐA PHƯƠNG
I
Nguồn thu ngân sách địa phương
499.096
1
Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp
287.511
2
Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương
211.585
– Bổ sung cân đối
148.289
– Bổ sung có mục tiêu
63.296
II
Chi ngân sách địa phương
499.096
1
Chi cân đối ngân sách địa phương
435.800
2
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu
63.296
PHỤ LỤC SỐ 3
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2014
Đơn vị: Tỷ đồng

STT
NỘI DUNG THU
D TOÁN NĂM 2014
TNG THU CÂN ĐỐI NSNN
782.700
I
Thu nội địa
539.000
1
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước
184.599
2
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
111.603
3
Thu từ khu vực công thương nghiệp – ngoài quốc doanh
107.252
4
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
32
5
Thuế thu nhập cá nhân
47.384
6
Lệ phí trước bạ
13.692
7
Thuế bảo vệ môi trường
12.569
8
Các loại phí, lệ phí
10.330
9
Các khoản thu về nhà, đất
42.469
a
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
1.234
b
Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
4.748
c
Thu tiền sử dụng đất
36.000
d
Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
487
10
Thu khác ngân sách
8.071
11
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã
999
II
Thu từ dầu thô
85.200
III
Thu cân đi từ hoạt động xuất nhập khẩu
154.000
1
Tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
224.000
a
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, bảo vệ môi trường hàng nhập khẩu
73.920
b
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khu (tổng số thu)
150.080
2
Hoàn thuế giá trị gia tăng
-70.000
IV
Thu viện trợ
4.500
PHỤ LỤC SỐ 4
DTOÁN CHI NSNN, CHI NSTW VÀ CHI NSĐP THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2014
Đơn vị: Tđồng

STT
NỘI DUNG
TNG S
CHIA RA
NSTW
NSĐP
A
TNG CHI CÂN ĐI NSNN
1.006.700
(1) 570.900
(2) 435.800
I
Chi đầu tư phát triển
Trong đó:
163.000
77.000
86.000
1
Chi giáo dục – đào tạo, dạy nghề
28.984
11.684
17.300
2
Chi khoa học, công nghệ
5.986
2.936
3.050
II
Chi trả nợ và viện trợ
120.000
120.000
III
Chi phát triển sự nghiệp kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính
Trong đó:
704.400
363.600
340.800
1
Chi giáo dục – đào tạo, dạy nghề
174.480
30.360
144.120
2
Chi khoa học, công nghệ
7.680
5.745
1.935
IV
Chi bsung quỹ dự trữ tài chính
100
100
V
Dự phòng
19.200
10.300
8.900
B
CHI TỪ CÁC KHOẢN THU QUẢN LÝ QUA NSNN
125.114
101.334
23.780
C
CHI TỪ NGUỒN VAY NGOÀI NƯỚC VỀ CHO VAY LI
46.100
46.100
TNG SỐ (A + B + C)
1.177.914
718.334
459.580
Ghi chú:
(1) Đã bao gồm cả số bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP.
(2) Đã bao gồm cả 148.289 tỷ đồng chi bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP; chưa bao gồm số bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP.
PHỤ LỤC SỐ 5
CÁC KHOẢN THU, CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NĂM 2014
Đơn vị: Tỷ đng

STT
NỘI DUNG
D TOÁN NĂM 2014
TỔNG SỐ
125.114
I
Các khoản thu, chi quản qua ngân sách nhà nước
25.114
1
Phí sử dụng đường bộ
430
2
Phí đảm bảo an toàn hàng hải
845
3
Thu lệ phí xuất nhập cảnh để sản xuất, phát hành hộ chiếu điện tử
59
4
Các loại phí, lệ phí khác và đóng góp xây dựng hạ tầng; thu chi tại xã
3.780
5
Thu xổ số kiến thiết
20.000
II
Chi đầu tư từ nguồn trái phiếu Chính phủ
100.000

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Nghị quyết 57/2013/QH13 của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2014”