NGHỊ QUYẾT
CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỐ 38/2004/QH11 NGÀY 03 THÁNG 12 NĂM 2004 VỀ
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Nghị quyết số 05/1997/QH10 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 2 về tiêu chuẩn các công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 1581/CP-CN ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về dự án tổng thể đường Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số 757/UBKHCNMT11 ngày 02 tháng 11 năm 2004 của ủy ban khoa học, công nghệ và môi trường của Quốc hội và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
2) Điểm đầu của tuyến đường: Pác Bó – tỉnh Cao Bằng;
Điểm cuối của tuyến đường: Đất Mũi – tỉnh Cà Mau;
3) Hướng tuyến: Qua một số điểm khống chế chủ yếu theo phụ lục số 1 kèm theo.
4) Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật: Mặt cắt ngang đường được quy hoạch theo từng đoạn với quy mô từ 2 đến 8 làn xe theo phụ lục số 2 kèm theo. Nền đường và khoảng hai phần ba tuyến đường được quy hoạch thiết kế theo tiêu chuẩn của đường cao tốc.
5) Về vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư:
– Đến năm 2010: Đầu tư để nối thông đường từ Pác Bó đến Đất Mũi với quy mô 2 làn xe. Giao Chính phủ thẩm định và phê duyệt dự toán tổng mức vốn đầu tư.
– Từ năm 2010 đến 2020: Nâng cấp đường Hồ Chí Minh đạt tiêu chuẩn đường cao tốc; những đoạn không thể nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cao tốc thì mở rộng mặt cắt ngang đường phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ. Dự toán tổng mức vốn đầu tư của giai đoạn này do Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định trước khi thực hiện.
Hàng năm Chính phủ báo cáo với Quốc hội tình hình thực hiện công trình. Các cơ quan của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các địa phương có đường Hồ Chí Minh đi qua trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004.
CÁC ĐIỂM KHỐNG CHẾ CHỦ YẾU TRÊN HƯỚNG TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2004/QH11)
– Tuyến chính (dài 2667 km) qua các điểm: Pác Bó, thị xã Cao Bằng, thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Chu, đèo Muồng, ngã ba Trung Sơn, ngã ba Phú Thịnh, cầu Bình Ca (sông Lô), Km124+500 QL2, ngã ba Phú Hộ, thị xã Phú Thọ, cầu Ngọc Tháp (sông Hồng), Cổ Tiết, cầu Trung Hà, thị xã Sơn Tây, Hoà Lạc, Xuân Mai, Chợ Bến, Xóm Kho, Ngọc Lạc, Lâm La, Tân Kỳ, Khe Cò, Tân ấp, Khe Gát, Bùng, Cam Lộ, cầu Tuần, Khe Tre, đèo Đê Bay, đèo Mũi Trâu, Túy Loan, Hoà Khương, Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột, Gia Nghĩa, Chơn Thành, ngã tư Bình Phước, Tân Thạnh, Mỹ An, thị xã Cao Lãnh, cầu Cao lãnh (sông Tiền), cầu Vàm Cống (sông Hậu), Rạch Sỏi, Minh Lương, Gò Quao, Vĩnh Thuận, thành phố Cà Mau, cầu Đầm Cùng, Năm Căn, Đất Mũi. – Nhánh phía Tây (dài 500km) qua các điểm: Khe Gát, đèo UBò, Tăng ký, cầu Khỉ, Sen Bụt, Khe Sanh, Đắk Rông, đèo Pê Ke, ALưới, A Đớt, ATép, Hiên, Thạnh Mỹ.
QUY MÔ MẶT CẮT NGANG TOÀN TUYẾN VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT THEO QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2004/QH11)
TT
|
Các đoạn tuyến
|
Chiều dài (km)
|
Số làn xe
|
Cấp thiết kế (km/h)
|
Ghi chú
|
I
|
Pác Bó – Hoà Lạc
|
409
|
|
|
|
1
|
Pác Bó – TX.Cao Bằng
|
59
|
2
|
60
|
|
2
|
Tx.Cao Bằng – Km124 + 500 QL2
|
241
|
2
|
40 – 60
|
|
3
|
Km124+500 QL2 – Đoan Hùng
|
15
|
4
|
80
|
|
4
|
Đoan Hùng – Sơn Tây
|
79
|
4
|
80 – 100
|
|
5
|
Sơn Tây – Hoà Lạc
|
15
|
6
|
100
|
|
II
|
Hoà Lạc – ngã tư Bình Phước
|
Tuyến chính : 1715 km Tuyến phía Tây: 500 km
|
|||
6
|
Hoà Lạc – Chợ Bến
|
42
|
6
|
80 – 100
|
|
7
|
Chợ Bến – Xóm Kho
|
48
|
6
|
60 – 80
|
|
8
|
Xóm Kho – Lầm La
|
132
|
6
|
80 – 100
|
|
9
|
Lâm La – Tân Kỳ
|
55
|
6
|
80 – 100
|
|
10
|
Tân Kỳ – Bùng
|
266
|
4
|
60 – 80
|
|
11
|
Bùng – Cam Lộ
|
122
|
4
|
80 – 100
|
|
12
|
Cam Lộ – La Sơn
|
105
|
4
|
80 – 100
|
|
13
|
La Sơn – Tuý Loan
|
104
|
2
|
40 – 60
|
|
14
|
Tuý Loan – Thạnh Mỹ
|
50
|
4
|
40 – 80
|
|
15
|
Thạnh Mỹ – Ngọc Hồi
|
171
|
2
|
40 – 60
|
|
16
|
Ngọc Hồi – Buôn Ma Thuột
|
281
|
6
|
80 – 100
|
|
17
|
Buôn Ma Thuột – Đồng Xoài
|
230
|
6
|
80 – 100
|
|
18
|
Đồng Xoài – Chơn Thành
|
40
|
4
|
80 – 100
|
|
19
|
Chơn Thành – ngã tư Bình Phước
|
69
|
8
|
100
|
|
20
|
Nhánh phía Tây
|
500
|
2
|
25 – 40
|
|
III
|
Chơn Thành – Đất Mũi
|
543
|
|
|
|
21
|
Chơn Thành – Tân Thạnh
|
152
|
4
|
100
|
|
22
|
Tân Thạnh – Gò Quao
|
196
|
4
|
80 – 100
|
|
23
|
Gò Quao – Vĩnh Thuận
|
36
|
4
|
100
|
|
24
|
Vĩnh Thuận – Năm Căn
|
100
|
2
|
80
|
|
25
|
Năm Căn – Đất Mũi
|
59
|
2
|
80
|
|
|
Tổng cộng =
|
3.167 km
|
|
|
|
Ghi chú: Các đoạn qua thị xã, thị trấn, mặt cắt ngang được nâng lên một cấp hoặc mở rộng theo qui hoạch.
Reviews
There are no reviews yet.