HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ——- Số: 26/2013/NQ-HĐND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————————— Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĐƯỜNG BỘ
TẠI CÁC TRẠM THU PHÍ TRÊN XA LỘ HÀ NỘI VÀ TẠI CẦU BÌNH TRIỆU THEO THÔNG TƯ
SỐ 159/2013/TT-BTC NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
———————————
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỔ CHÍ MINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
(Từ ngày 09 đến ngày 12 tháng 12 năm 2013)
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
(Từ ngày 09 đến ngày 12 tháng 12 năm 2013)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ hoàn vốn đầu tư đường bộ;
Xét Tờ trình số 6485/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại các trạm thu phí trên Xa lộ Hà Nội và tại cầu Bình Triệu theo Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính; báo cáo thẩm tra số 792/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua nội dung Tờ trình số 6485/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại các trạm thu phí trên Xa lộ Hà Nội và tại cầu Bình Triệu theo Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính, cụ thể theo bảng như sau:
Số thứ tự
|
Loại xe
|
Mệnh giá (đồng)
|
||
Vé lượt
|
Vé tháng
|
Vé quý
|
||
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng.
|
15.000
|
450.000
|
1.200.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn.
|
20.000
|
600.000
|
1.600.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
|
25.000
|
750.000
|
2.000.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng Container 20 feet.
|
40.000
|
1.200.000
|
3.200.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng Container 40 feet.
|
80.000
|
2.400.000
|
6.500.000
|
Thời gian thực hiện: kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết và xem xét rút ngắn thời gian thực hiện của Dự án.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2013./.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyết Tâm |
Reviews
There are no reviews yet.