Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Nghị quyết 23/NQ-HĐND 2019 tổng quyết toán thu, chi ngân sách Hà Nội năm 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HÀ NỘI

—————

Số: 23/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2019

NGHỊ QUYẾT
Phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2018

———–

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 11

(Từ ngày 03/12 đến ngày 05/12/2019)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ quy định việc lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Xét Tờ trình số 376/TTr-UBND ngày 20/11/2019 của UBND Thành phố Hà Nội về Tổng quyết toán ngân sách thành phố Hà Nội năm 2018; Báo cáo thẩm tra số 77/BC-HĐND ngày 26/11/2019 của Ban Kinh tế – Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND Thành phố tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.Thống nhất với các nội dung báo cáo của UBND Thành phố đã trình HĐND Thành phố và phê chuẩn Tổng quyết toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2018 như sau:

1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn:

246.539.282.886.711 đồng

2. Quyết toán thu, chi ngân sách địa phương:

a) Tổng thu ngân sách địa phương:

164.460.361.845.343 đồng

b) Tổng chi ngân sách địa phương:

132.913.020.165.324 đồng

c) Vay của ngân sách địa phương:

1.120.467.253.015 đồng

d) Trả nợ gốc của ngân sách địa phương:

1.066.848.888.823 đồng

e) Kết dư ngân sách địa phương:

31.600.960.044.211 đồng

3. Quyết toán thu, chi ngân sách cấp Thành phố:

a) Tổng thu ngân sách cấp Thành phố:

96.803.568.595.179 đồng

b) Tổng chi ngân sách cấp Thành phố:

86.090.994.417.131 đồng

c) Vay của ngân sách cấp Thành phố:

1.120.467.253.015 đồng

d) Trả nợ gốc của ngân sách cấp Thành phố:

1.066.848.888.823 đồng

e) Kết dư ngân sách cấp Thành phố:

10.766.192.542.240 đồng

(Chi tiết theo các Phụ lục đính kèm)

Điều 2.Điều khoản thi hành:

1. Giao UBND Thành phố thực hiện công khai quyết toán ngân sách theo quy định; Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn đôn đốc, kiểm soát chặt chẽ số chi chuyển nguồn ngân sách năm 2018 sang năm 2019 của các đơn vị, đảm bảo chi đúng nhiệm vụ chi được chuyển nguồn theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Tăng cường công tác chỉ đạo, đôn đốc và nghiêm túc thực hiện các kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm toán nhà nước trong lĩnh vực ngân sách, tiền và tài sản nhà nước. Kiên quyết xử lý trách nhiệm các tổ chức, cá nhân vi phạm, chậm hoàn thành việc thực hiện kiến nghị kiểm toán theo quy định. Báo cáo kết quả thực hiện cùng với Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019 tại kỳ họp cuối năm 2020.

2. Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND Thành phố, các tổ đại biểu và đại biểu HĐND Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội khoá XV kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 04/12/2019./.

Nơi nhận:

– Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

– Chính phủ;

– Ban công tác đại biểu của Quốc hội;

– VP Quốc hội, VP Chính phủ;

– Kiểm toán nhà nước;

– Các Bộ: Tài chính, KH&ĐT, Tư pháp;

– Thường trực Thành uỷ;

– Đoàn đại biểu Quốc hội TPHN;

– TT HĐND, UBND TP, UBMTTQ TP;

– Các vị đại biểu HĐND TP;

– VP TU, VP HĐNDTP, VP UBND TP;

– Các sở, ban, ngành có liên quan;

– TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;

– Lưu: VT.

CHỦ TỊCH

Nguyễn Thị Bích Ngọc

Phụ lục 01

QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

Trung ương giao

HĐND Thành phố giao

A

Tổng thu NSNN trên địa bàn

238.370.000.000.000

238.370.000.000.000

246.539.282.886.711

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

216.400.000.000.000

216.400.000.000.000

226.049.875.426.099

2

Thu từ dầu thô

1.870.000.000.000

1.870.000.000.000

2.937.832.005.662

3

Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu

20.100.000.000.000

20.100.000.000.000

17.541.672.469.980

4

Thu viện trợ

9.902.984.970

B

Thu ngân sách địa phương

95.653.119.000.000

95.653.119.000.000

164.460.361.845.343

1

Thu ngân sách địa phuơng được hưởng theo phân cấp

93.801.105.000.000

93.801.105.000.000

101.783.407.095.152

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

1.852.014.000.000

1.852.014.000.000

1.701.452.262.508

– Bổ sung có mục tiêu

1.852.014.000.000

1.852.014.000.000

1.701.452.262.508

3

Thu kết dư ngân sách năm 2017

25.679.683.906.477

4

Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm 2017 sang năm 2018

35.295.818.581.206

C

Chi ngân sách địa phương

96.866.019.000.000

95.293.019.000.000

132.913.020.165.324

I

Chi trong cân đối ngân sách địa phương

96.866.019.000.000

95.293.019.000.000

75.084.448.268.534

1

Chi đầu tư phát triển

42.121.022.000.000

42.121.022.000.000

32.254.476.746.293

2

Chi thường xuyên

46.704.716.000.000

44.061.716.000.000

42.221.581.664.153

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

763.100.000.000

833.100.000.000

597.929.858.088

4

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

10.460.000.000

10.460.000.000

10.460.000.000

5

Chi tạo nguồn thực hiện CCTL

5.140.991.000.000

5.140.991.000.000

6

Dự phòng ngân sách

2.125.730.000.000

3.125.730.000.000

II

Chi nộp ngân sách cấp Trung ương

25.934.703.200

III

Chi chuyển nguồn ngân sách năm 2018 sang năm 2019

57.802.637.193.590

D

Vay của NSĐP

4.686.500.000.000

1.212.900.000.000

1.120.467.253.015

E

Trả nợ gốc của NSĐP

3.473.600.000.000

1.573.000.000.000

1.066.848.888.823

F

Kết dư ngân sách địa phương

31.600.960.044.211

Phụ lục 02

QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH CẤPTHÀNH PHỐ VÀ NGÂN SÁCH CẤP QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ NĂM 2018 (Kèm theo Nghị quyết số23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

A

NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ

I

Nguồn thu ngân sách cấp Thành phố

70.308.311.000.000

96.803.568.595.179

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

68.456.297.000.000

69.861.125.911.223

2

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

1.852.014.000.000

1.701.452.262.508

– Bổ sung có mục tiêu

1.852.014.000.000

1.701.452.262.508

3

Thu kết dư ngân sách năm 2017

7.317.513.526.120

2

Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm 2017 sang năm 2018

17.511.727.645.447

4

Thu ngân sách cấp Quận, Huyện hoàn trả

411.749.249.881

II

Chi ngân sách cấp Thành phố

69.948211.000.000

86.090.994.417.131

1

Chi trong cân đối ngân sách cấp Thành phố

47.231.635.000.000

32.456.447.100.206

– Chi đầu tư và chi thường xuyên cấp Thành phố

46.388.075.000.000

31.848.057.242.118

– Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

833.100.000.000

597.929.858.088

– Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

10.460.000.000

10.460.000.000

2

Chi bổ sung cho ngân sách Quận, Huyện

17.569.463.000.000

18.840.231.619.484

– Bổ sung cân đối

13.991.872.000.000

13.872.276.000.000

– Bổ sung có mục tiêu

3.577.591.000.000

4.967.955.619.484

3

Chi chuyển nguồn ngân sách năm 2018 sang năm 2019

34.768.380.994.241

4

Chi nộp trả ngân sách Trung ương

25.934.703.200

5

Chi tạo nguồn thực hiện CCTL

3.005.306.000.000

6

Dự phòng ngân sách

2.141.807.000.000

III

Thu vay của NSĐP

1.212.900.000.000

1.120.467.253.015

IV

Chi trả nợ gốc của NSĐP

1.573.000.000.000

1.066.848.888.823

V

Kết dư ngân sách cấp Thành phố

10.766.192.542.240

B

NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN (GỒM CẢ NGÂN SÁCH XÃ PHƯỜNG)

I

Nguồn thu ngân sách quận, huyện

42.914.271.000.000

86.908.774.119.529

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

25.344.808.000.000

31.922.281.183.929

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp Thành phố

17.569.463.000.000

18.840.231.619.484

– Bổ sung cân đối

13.991.872.000.000

13.872.276.000.000

– Bổ sung có mục tiêu

3.577.591.000.000

4.967.955.619.484

3

Thu kết dư ngân sách năm 2017

18.362.170.380.357

4

Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm 2017 sang năm 2018

17.784.090.935.759

II

Chi ngân sách quận, huyện

42.914.271.000.000

66.074.006.617.558

1

Chi trong cân đối ngân sách Quận, Huyện

39.794.663.000.000

42.628.001.168.328

2

Chi nộp trả ngân sách cấp Thành phố

411.749.249.881

3

Chi chuyển nguồn ngân sách năm 2018 sang năm 2019

23.034.256.199.349

4

Chi tạo nguồn thực hiện CCTL

2.135.685.000.000

5

Dự phòng ngân sách

983.923.000.000

III

Kết dư ngân sách Quận, Huyện

20.834.767.501.971

Phụ lục 03

QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

Đơnvị tính: đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

A

Thu NSNN trên địa bàn

238.370.000.000.000

246.539.282.886.711

I

Thu nội địa

216.400.000.000.000

226.049.875.426.099

1

Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý

52.800.000.000.000

41.568.445.007.843

– Thuế giá trị gia tăng

15.690.000.000.000

13.823.621.401.411

– Thuế tiêu thụ đặc biệt

31.098.000.000.000

4.082.152.822.473

– Thuế thu nhập doanh nghiệp

6.000.000.000.000

23.652.506.104.133

– Thuế tài nguyên

12.000.000.000

10.164.679.826

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

2.750.000.000.000

2.524.189.060.781

– Thuế giá trị gia tăng

1.390.000.000.000

1.081.324.951.300

– Thuế tiêu thụ đặc biệt

300.000.000.000

287.393.306.955

– Thuế thu nhập doanh nghiệp

975.000.000.000

1.056.815.761.351

– Thuế tài nguyên

85.000.000.000

98.655.041.175

3

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

30.600.000.000.000

23.589.480.251.420

Thuế giá trị gia tăng

9.807.000.000.000

7.042.491.994.590

Thuế tiêu thụ đặc biệt

5.500.000.000.000

3.988.212.084.733

Thuế thu nhập doanh nghiệp

14.473.000.000.000

11.175.328.174.053

Tiền thuê mặt đất, mặt nước

110.000.000.000

Thuế tài nguyên

10.000.000.000

4.123.544.816

Thu từ khí và lãi khí được chia

700.000.000.000

1.379.324.453.228

4

Thu từ khu vực CTN, dịch vụ NQD

42.000.000.000.000

39.926.725.062.970

Thuế giá trị gia tăng

25.890.000.000.000

19.103.985.523.525

Thuế tiêu thụ đặc biệt

1.100.000.000.000

1.073.407.432.721

Thuế thu nhập doanh nghiệp

15.000.000.000.000

19.737.989.449.433

Thuế tài nguyên

10.000.000.000

11.342.657.291

5

Lệ phí trước bạ

7.000.000.000.000

6.067.853.432.152

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

85.051.570

7

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

350.000.000.000

495.611.884.627

8

Thuế Thu nhập cá nhân

23.400.000.000.000

20.879.468.764.198

9

Thuế bảo vệ môi trường

5.950.000.000.000

5.141.895.801.758

10

Thu phí và lệ phí

15.500.000.000.000

16.136.421.708.073

Phí và lệ phí trung ương

14.350.000.000.000

15.146.963.225.134

Phí và lệ phí địa phương

1.150.000.000.000

989.458.482.939

11

Tiền sử dụng đất

25.500.000.000.000

38.616.128.136.046

12

Tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

300.000.000.000

1.680.689.044.865

13

Tiền thuê mặt đất, mặt nước

4.273.000.000.000

6.330.507.226.959

14

Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích … tại xã

220.000.000.000

319.580.210.896

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

15.000.000.000

8.196.498.812

16

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế

300.000.000.000

625.736.910.475

17

Thu khác ngân sách

5.100.000.000.000

21.844.440.608.788

+ Thu khác ngân sách

5.100.000.000.000

20.167.843.014.885

+ Các khoản huy động, đóng góp

1.676.597.593.903

18

Thu Xổ số kiến thiết

342.000.000.000

294.420.763.866

II

Thu từ dầu thô

1.870.000.000.000

2.937.832.005.662

III

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

20.100.000.000.000

17.541.672.469.980

1

Thuế xuất khẩu

105.000.000.000

138.826.003.437

2

Thuế nhập khẩu

4.983.500.000.000

3.805.858.332.596

3

Thuế tiêu thụ đặc biệt

500.000.000.000

360.111.286.741

4

Thuế bảo vệ môi trường XNK

5.500.000.000

7.350.855.262

5

Thuế giá trị gia tăng

14.506.000.000.000

13.063.810.374.709

6

Thu khác

165.715.617.235

IV

Thu viện trợ

9.902.984.970

B

Vay của NSNN

1.120.467.253.015

C

Thu kết dư NS năm trước

25.679.683.906.477

D

Thu chuyển nguồn

35.295.818.581.206

E

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

1.701.452.262.508

Phụ lục 04

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung chi

Thực hiện 2017

Dự toán đầu năm

Thực hiện năm 2018

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó:

Ngân sách Thành phố

NSQH (gồm cả NSXP)

NS Thành phố

NSQH (gồm cả NSXP)

TỔNG CHI (A+B)

134.531.329.819.851

96.866.019.000.000

53.951.748.000.000

42.914.271.000.000

133.979.869.054.147

87.157.843.305.954

66.074.006.617.558

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

I34.385.616.6t8.235

95.293.019.000.000

52.378.748.000.000

42.914.271.000.000

132.913.020.165.324

86.090.994.417.131

66.074.006.617.558

*

CHI CĐNS ĐP loại trừ yếu tố hạch toán nội bộ (bổ sung cho cấp dưới, cấp dưới nộp lên)

106.813.084.747.081

95.293.019.000.000

52.378.748.000.000

42.914.271.000.000

132.887.085.462.124

67.224.828.094.447

65.662.257.367.677

*

CHI CÂN ĐỐI NS ĐP (loại trừ yếu tố hạch toán nội bộ và chi chuyển nguồn)

71.517.266.165.875

95.293.019.000.000

52.378.748.000.000

42.914.271.000.000

75.084.448.268.534

32.456.447.100.206

42.628.001.168.328

I

Chi đầu tư phát triển

31.076.555.782.848

42.121.022.000.000

25.848.122.000.000

16.272.900.000.000

32.254.476.746.293

14.853.792.020.128

17.400.684.726.165

1

Chi đầu tư cho các dự án

29.753.569.890.742

40.791.022.000.000

24.518.122.000.000

16.272.900.000.000

29.713.131.759.926

12.312.447.033.761

17.400.684.726.165

Trong đó: Chia theo lĩnh vực

Chi giáo dục – đảo tạo và dạy nghề

6.243.977.455.603

6.490.370.590.671

207.414.506.169

6.282.956.084.502

Chi khoa học và công nghệ

141.771.000.000

103.205.314.000

103.205.314.000

Chi quốc phòng

337.139.910.437

228.562.192.200

172.187.174.000

56.375.018.200

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

613.468.099.190

27.556.999.375

11.234.524.124

16.322.475.251

Chi y tế, dân số và gia đình

617.071.930.819

580.524.763.889

363.608.737.019

216.916.026.870

Chi văn hóa thông tin

1.700.896.258.573

2.067.957.446.877

40.216.722.366

2.027,740.724.511

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

254.098.569.720

18.177.988.046

8.792.702.008

9.385.286.038

Chi thể dục thể thao

142.918.489.858

241.921.090.076

142.15I.786.782

99.769.303.324

Chi bảo vệ môi trường

543.351 590.838

189.350.881.814

81.832.921.859

107.517.959.955

Chi các hoạt động kinh tế

17.733.401.843.603

18.S94.8S2.709.930

10.949.014.443.434

7.645.838.266.496

Chi hoạt dộng của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

1.058.522.085.111

985.431.251.965

229.374.220.330

756.057.031.635

Chi bảo đảm xã hội

132.127.697.508

81.712.170.816

3.413.981.700

78.298.189.116

Chi đầu tư khác

234.824.959.482

103.508.360.267

103.508.360.267

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

Chi XDCB bằng nguồn vốn trong nước

28.067.588.365.865

39.191.150.000.000

22.918.250.000.000

16.272.900.000.000

28.674 931.959.980

11.274.247.233.815

17.400.684.726.165

Chi XDCB bằng nguồn vốn ngoài nước

1.685.981.524.877

1.599.872.000.000

1.599.872.000.000

1.038.199.799.946

1.038.199.799.946

2

Chi bổ sung vốn cho các Quỹ, vốn ủy thác

1.070.000.000.000

830.000.000.000

830.000.000.000

2.354.525.000.000

2.354.525.000.000

3

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

50.692.974.845

250.000.000.000

250.000.000.000

38.979.129.067

38.979.129.067

4

Chi đầu tư phát triển khác

202.292.917.261

250.000.000.000

250.000.000.000

147.840.857.300

147.840.857.300

II

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

600.506.797.136

833.100.000.000

833.100.000.000

597.929.858.088

597.929.858.088

III

Chi thường xuyên

39.829.743.585.891

44.061.716.000.000

20.539.953.000.000

23.521.763.000.000

42.221.581.664.153

16.994.265.221.990

25.227.316.442.163

1

Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề

12.743.106.530.184

13.665.072.000.000

2.838.842.000.000

10.826.230.000.000

13.623.451.578.305

2.325.487.417.009

11.297 964.161.296

2

Chi khoa học và công nghệ

223.766.945.297

1.168.932.000.000

1.168.932.000.000

231.512.216.664

231.512.216.664

3

Chi quốc phòng

1.067.586.927.090

996.598.000.000

433.690,000.000

562 908.000.000

1.159.474.107.951

539.493.976.000

619.980 131.951

4

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

851.526.057.966

803.029.000.000

463.992,000.000

339.037.000.000

1.131.997.406.134

474.599.321.296

657.398.084.838

5

Chi y tế, dân số và gia đình

3.187.482.229.496

3.234.438.000 000

2.969.980.000.000

264.458.000.000

3.141.690.560.309

2.855.307.984.105

286.382.576.204

6

Chi văn hóa thông tin

877.306.373.064

704.887.000.000

450.407.000.000

254.480.000.000

891.962.173.922

400,661.345.440

491.300 828.482

7

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

122.980.461.519

I38.182.000.000

57.800.000.000

80.382,000.000

126.950.761.919

57.366.000.000

69,584.761.919

8

Chi thể dục thể thao

631.214.881.085

682.367.000.000

539.011.000.000

143.356.000.000

663.248.099.496

580.207.075.031

83.041.024.465

9

Chi bảo vệ môi trường

1.914.151.819.941

2.078.992.000.000

490.714.000.000

1.588.278.000.000

1.809.856,161.216

450.248.709.772

1.359.607.451.444

10

Chi các hoat động kinh tế

6.902.077.407.793

8.786.980.000.000

7.308.824.000.000

1.478.156.000.000

8.156.873.295.160

6.584.241,975.755

1,572.631.319.405

11

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

7.452.956.422.029

7.218.358.000.000

1.813.494.000.000

5,404.864.000.000

7.536.022.020.355

1.575.450.194.567

5.960.571.825.788

12

Chi bảo đảm xã hội

2.885.409.344.950

3.678.226.000.000

1.458.306.000.000

2.219.920.000.000

2.683.295.013.412

570.267.428.332

2,113.027.585.080

13

Chi thường xuyên khác

970.178.185.477

905.655.000.000

545.961.000.000

359.694.000.000

1.065.248.269.310

349.421.578.019

715.826.691.291

IV

Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

5.140.991.000.000

3.005.306.000.000

2.135.685.000.000

V

Dự phòng ngân sách

3.125.730.000.000

2.141.807.000.000

983.923.000.000

VI

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

10.460.000.000

10.460.000.000

10.460.000.000

10.460.000.000

10.460.000.000

VII

Chi chuyển nguồn

35.295.818.581.206

57.802.637.193.590

34.768.380.994.241

23.034.256.199.349

VIII

Chi bổ sung cho cấp dưới

27.127.358.582.179

18.840.231.619.484

1

Bổ sung cân đối

17.121.175 712.372

13.872.276.000.000

2

Bổ sung có mục tiêu

10.006.182.870.007

4.967.955.619.484

IX

Chi hoàn trả ngân sách cấp trên

445.173.338.775

25.934.703.200

25.934.703.200

411.749.249.881

B

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

145.713.151.616

1.573.000.000.000

1.573.000.000.000

1.006.848.S88.823

1.066.848.888.823

Phụ lục 05

QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ THÀNH PHỐ NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: đồng

STT

Tên chương trình mục tiêu

Dự toán năm 2018 và chuyển nguồn năm trước sang

Quyết toán

Tổng số

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

Tổng cộng

Tổng cộng

ĐTPT

Sự nghiệp

Tổng Số

ĐTPT

Sự nghiệp

Chuyển nguồn năm trước sang

Dự toán giao năm 2018

Chuyển nguồn năm trước sang

Dự toán giao năm 2018

Tổng cộng (A+B)

1.835.539.765.531

0

1.835.339.764.531

532.382.660.781

1.147.910.000.000

7.4104 04.750

147.837.000.000

1.318.410.270.475

1.241.990.751.716

76.419.518.759

A

Chương trình mục tiêu Quốc gia

1.564.653.556.281

0

1.564.653.556.281

504.553.556.281

1.058.100.000.000

0

2.000.000.000

1.167.299.013.416

1.165.314.882.416

1.914.131.000

I

Chương trình giảm nghèo bền vững

119.425.632.800

0

119.425.632.800

17.425.632.800

100.000.000.000

0

2.000.000. 000

92.454.264.800

90.470.133.800

1.984.131.000

II

Chương trình xây dựng nông thôn mới

1.445.227.923.481

0

1.445.227.923.481

487.127.923.481

958.100.000.000

0

0

1.074.844.748.616

1.074,844.748.616

0

B

Chương trình mục tiêu của Thành phố

270.886.209.250

0

270.886.209.250

27.829.104.500

89.810.000.000

7.410.104.750

145.837.000.000

151.111.257.059

76.675.869-500

74.435.387.759

I

Chương trình công nghị thông tin

80.597.104.750

0

80.597.104.750

0

0

7.410.104.750

73.187.000.000

11.760.601.759

0

11.760.601.759

II

Chương trình giảm thiểu ùn tắc giao thông

190.289.104.500

0

190.289.104.500

27.829.104.500

89.810.000.000

0

72.650.000.000

139.350.655.300

76,675.869.300

62.674.786.000

Phụ lục 06

QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ CHO NGÂN SÁCH CẤP QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: đồng

Phụ lục 07

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH THEO MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: đồng

Phụ lục 08

QUYẾT TOÁN CHI ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH THEO LĨNH VỰC NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: đồng

Phụ lục 09

QUYẾT TOÁN CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Nội dung

Số quyết toán niên độ năm 2018

Ghi chú

TỔNG SỐ

12.312.447.033.761

I

Quyết toán các dự án nguồn XDCB tập trung và chương trình mục tiêu giải ngân qua kho bạc

10.645.420.255.323

Phụ tục 9.1

1

Chi quốc phòng

172.187.174.000

2

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

11.234.524.124

3

Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề

207.275.084.033

4

Chi khoa học và công nghệ

103.205.314.000

5

Chi y tế, dân số và gia đình

363.608.737.019

6

Chi văn hoá thông tin

40.216.722.366

7

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

8.792.702.008

8

Chi thể dục thể thao

142.151.786.752

9

Chi bảo vệ môi trường

81.832.921.859

10

Chi các hoạt động kinh tế

9.282.127.087.132

11

Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

229.374.220.330

12

Chi bảo đảm xã hội

3.413.981.700

13

Chi khác

II

Quyết toán các dự án nguồn XSKT giải ngân qua kho bạc

139.422.136

Phụ lục 9.2

1

Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề

139.422.136

III

Quyết toán các dự án XDCB vốn ngân sách giải ngân qua Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố

1.666.887.356.302

Phụ lục 9.3

1

Chi các hoạt động kinh tế

1.666.887.356.302

Phụ lục 9.1

QUYẾT TOÁN CÁC DỰ ÁN NGUỒN XDCB TẬP TRUNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIẢI NGÂN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HÀ NỘI

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

, Đơn vị tính: Đồng

STT

Tên dự án

Số quyết toán niên độ năm 2018

Tổng số

10.645.420.255.323

I

Chi quốc phòng

172.187.174.000

STN.01.1

23.777.438.000

Trường bắn khu vực Hòa Thạch

280.000.000

Doanh trại Ban CHQS huyện Mỹ Đức

4.184.000.000

Dự án mở rộng Trung tâm Giáo dục Quốc phòng – An ninh Thành phố Hà Nội

18.973.021.000

Kho cất chứa vũ khí trang bị K90, K91/BTL thủ đô

44.622.284.000

Doanh trại Tiểu đoàn trinh sát 20/BTL thủ đô

26.475.039.000

Doanh hại Ban chỉ huy quân sụ huyện Thanh Oai

44.605.525.000

Dự án đầu tư xây dựng doanh trại Tiểu đoàn 4, Tiểu đoàn 6 và khối trực thuộc eBB692/fBB301/BTL Thù đô Hà Nội

9.269.867.000

II

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

11.234.524.124

Đầu tư ttang thiết bị PCCC, CHCN và cơ sở vật chất cho các phòng CSPCCC khu vực Đống Đa, Gia Lâm, Thường Tín, Ưng Hòa, Đan Phượng và Thạch Thất

473.352.000

Xây dựng cơ sở làm việc Công an huyện Phú Xuyên

720.633.000

Xây dựng cơ sở làm việc Công an huyện Ba Vì

526.962.800

Xây dựng cơ sở làm việc Công an huyện Thanh Oai

527.009.000

Xây dựng cơ sở làm việc Công an huyện Quốc Oai

677.197.000

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Đông Ngạc, Q.

Bắc Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội

289.741.712

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Thượng Cát, Q. Bắc Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội

322.899.000

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Thụy Phương,

Q. Bắc Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội

299.975.135

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Đức Thắng, Q.

Bắc Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội

292.422.133

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Cổ Nhuế 1, Q.

Bắc Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội

309.876,000

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Tây Mỗ, Q. Nam Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội

304.996.900

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Đại Mỗ, Q. Nam Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội

294.086.451

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Trung Hưng, thị xã Sơn Tây thuộc Công an thành phố Hà Nội

357.400.000

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Bạch Đằng, Q. Hai Bà Trưng thuộc Công an thành phố Hà Nội

233.050.000

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Thanh Lương, Q. Hai Bà Trưng thuộc Công an thành phố Hà Nội

215.277.000

Đầu tư xây dựng đồn CA Tiền Phong, huyện Mê Linh thuộc Công an thành phố Hà Nội

322.617.000

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Đồn Công an Khu công nghệ cao Hòa Lạc, Huyện Thạch Thất

146.284.993

Xây dựng trụ sở Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy số 13 (Đan Phượng) thuộc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Hà Nội

588.270.000

Xây dựng trụ sở Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy số 7 (Thanh Trì) thuộc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Hà Nội

313.618.000

Xây dựng trụ sở Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy số 14 (Thạch Thất) thuộc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Hà Nội

76.468.000

Xây dựng trụ sở Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy số 8 (Hoàng Mai) thuộc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Hà Nội

270.797.000

XD cơ sở làm việc công an quận Hà Đông

379.170.000

Xây dựng cơ sở làm việc Công an Huyện Đan Phượng

327.736.000

Đầu tư mua sắm trang thiết bị phòng cháy và chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy TP Hà Nội

430.829.000

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải Trại tạm giam số 2

37.623.000

Xây dựng trụ sở làm việc Công an quận Bắc Từ Liêm

Xây dựng trụ sở Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy số 12 (Thường Tín) thuộc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Hà Nội

692.244.000

69,578.000

Xây dựng lại nhà B Công an TP Hà Nội

1.018.251.000

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Mỹ Đình 2, Q. Nam Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội

337.160.000

Trụ sở phòng cảnh sát PCCC Cầu Giấy

155.000.000

Đầu tư trang TB PCCC, cứu hộ, cứu nạn và cơ sở vật chất cho 10 phòng cảnh sát PCCC khu vực hiện ca

224.000.000

III

Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề

207.275.084.033

Trường THPT Xuân Đỉnh

535.196.000

Xây dựng cải tạo Trường Trung học phổ thông Yên Lãng, huyện Mê Linh

833.000.000

Trường THPT Kim Liên

1.893.360.000

Xây dựng nhà thể chất, thư viện và cải tạo hạ tầng kỹ thuật

trường THPT Minh Khai, huyện Quốc Oai

6.848.000

Trường Cao đẳng nghệ thuật Hà Nội

323.306.000

Xây dựng, cải tạo Trường THPT Trần Nhân Tông

20.256.999.000

Cải tạo sửa chữa trường trung cấp nghề cơ khí I Hà Nội

10.995.518.358

Cải thiện điều kiện vệ sinh tại các trường học

7.688.836.800

Trường cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc TP Hà Nội

255.497 000

Xây dựng trường THPT Xuân Phương

126.136.000

Nhà ở sinh viên đại học sư phạm Hà Nội

38.000.000

Trường THPT Đổng Mỹ, Thanh Trì

1.846.000.000

Xây dựng trường THPT Nguyễn Quốc Trinh

25.193.000.000

Xây dựng nhà trẻ mẫu giáo tại ô đất NT-01, khu nhà ở phục vụ công nhân, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội

13.109.072.555

Xây dựng, mở rộng Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây giai

đoạn 1

1.410.000.000

Trường THPT Phan Huy Chú, Quốc Oai

49.954.827.000

Xây dựng Trung tâm kĩ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, dạy nghề huyện Quốc Oai

30.000.000

Xây dựng trường Trung cấp dạy nghề chất lượng cao thị xã

Sơn Tây

252.061.000

Trường THPT Minh Quang

3.910.041.000

Trường phổ thông dân tộc nội trú Ba Vì

501.956.000

Trường THPT Hoài Đức C

28.936.775.400

Xây dựng, mở rộng Trường THPT Thạch Thất

2.220.723.000

Trường THPT Bắc Lương Sơn

680.400000

Trường THPT Nguyễn Du, Thanh Oai

3.148.078.000

Trường THPT Tiến Thịnh, huyện Mê Linh

583.267 000

Dự án Trường Cao đẳng nghề Việt Nam-Hàn Quốc

32.546.185 920

IV

Chi khoa học và công nghệ

103.205.314.000

Xây dựng trung tâm giao dịch công nghệ thường xuyên Hà Nội

102.641.314.000

Xây dựng Trung tâm nghiên cứu dịch vụ chuyển giao công nghệ và giám định công nghệ

564.000.000

V

Chi y tế, dân số và gia đình

363.608.737.019

Hợp phần Bệnh viện đa khoa Sơn Tây thuộc dự án phát triển

bệnh viện tỉnh, vùng giai đoạn II

58.391.743.570

Nâng cấp Bệnh viện huyện Đông Anh

14.388.225.000

Nâng cấp Bệnh viện đa khoa Sóc Sơn

8.982.399.000

Nâng cấp Bệnh viện Phụ sản – giai đoạn 2

55.008.547.000

Nâng cấp BV tâm thần Mỹ Đức, thành phố Hà Nội

7.360.940.000

Nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Thường Tín

1.180.531.000

Xây mới bệnh viện Nhi Hà Nội

6.361.675.000

Nâng cấp bệnh viện đa khoa Hà Đông

28.006.000

Dự án xây dựng nâng cấp Bệnh viện Thanh Nhàn Giai đoạn II

76.310.170.200

Mở rộng và nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Ba Vì đạt tiêu chuẩn bệnh viện hạng II

84.309.152.149

Xây dựng và cải tạo Bệnh viện đa khoa Đức Giang

30.000.000

Cải thiện điều kiện vệ sinh tại các trạm y tế

549.916.000

Xây dựng trạm y tế phường Xuân Phương

595.762.000

Xây dựng trạm y tế phường Mỹ Đình 1

986.529.000

Xây dựng trạm y tế phường Phú Đô

790.676.000

Xây dựng Trung tâm y tế huyện Sóc Sơn

4.762.877.600

Xây dựng trạm y tế xã Xuân Canh

1.146.000.000

Trạm y tế xã Sài Sơn, huyện Quốc Oai

721.025.000

Xây dựng trạm y tế xã Cấn Hữu, Quốc Oai

136.488.000

Xây dựng Bệnh viện đa khoa huyện Mê Linh

41.317.045.500

Xây dựng trạm y tế phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm

97.354.000

Xây dựng trạm y tế phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm

153.675.000

VI

Chi văn hoá thông tin

40.216.722.366

Tu bổ tôn tạo di tích nha số 90 Thợ Nhuộm

189.498.741

Dự án nâng cấp mở rộng di tích nhà Hồ Chủ tịch ở và làm việc tháng 12/1946

6.920.737.796

Bảo tồn, tôn tạo di tích đền Ngọc Sơn

24.999.866.430

Bảo tàng Hà Nội

2.628.189.700

Rạp Đại Nam

1.514.453.699

Xây dựng đảo hoa tâm – Khu tưởng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì

1.644.247.000

Mở rộng vườn hoa Lý Tự Trọng

266.104.000

Tu bổ, tôn tạo di tích Đình Đông Viên, xã Đông Quang, huyện Ba Vì

1.983.625.000

Tu bổ tôn tạo cụm di tích đình Cả – chùa Diên Phúc, xã Văn Khê

70.000.000

VII

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

8.792.702.008

Dự án Trang thiết bị nội thất Trung tâm truyền dẫn phát sóng Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội

8.792.702.008

VIII

Chi thể dục thể thao

142.151.786.752

Cung thi đấu điền kinh trong nhà

142.000.000.000

Cụm công trình luyện tập -Trung tâm đào tạo VĐV cấp cao Hà Nội.

11.496.000

Trung tâm đào tạo VĐV cấp cao My Đình – Mễ Trì (HTKT chinh)

140.290.752

IX

Chi bảo vệ môi trường

81.832.921.859

Xây dựng công trình xử lý chất thải trong hàng rào nhà máy sản xuất chế biến thực phẩm xuất khẩu của công ty cổ phần Xuất khẩu thực phẩm – FOODEX

20.109.000

XD công trình xử lý chất thải trong hàng rào nhà máy giết mổ gia súc, gia cầm s/xuất c/biến và b/quản các s/phẩm từ thịt của Cty TNHH Minh Hiền

26.296.000

Xây dựng công trình xử lý chất thải trong hàng rào cơ sở giết mổ gia súc và chế biến thực phẩm của Cty cổ phần sản xuất kinh doanh gia súc, gia cầm tại cụm công nghiệp Hapro

33.869.000

Dự án Thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội – dự án II

340.180.444

Xây dựng nhà máy xử lý nước thải tại xã Sơn Đồng, huyện Hoài Đức

22.609.133.281

Xây dựng nhà máy XLNT tập trung Yên Xá Thanh Trì

12.879.846.486

Dự án đầu tư hạm quan trắc môi trường tự động, liên tục tại khu LHXL chất thải Xuân Sơn

30.471.000

Dự án Thí điểm xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt quy mô vừa và nhỏ theo công nghệ Nhật Bản

87.951.000

Dự án Thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội – dự án II. Phần GPMB: Huyện Thanh Trì (đường bờ trái sông Tô Lịch trên địa bàn xã Thanh Liệt)

490.874.000

Dự án đầu tư cải tạo môi trường vệ sinh khu dân cư xung quanh mương thoát nước Thụy Khuê đoạn từ dốc La Pho đến Cống Đõ

37.121.826.370

Dự án Thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội – dự án II. Phần GPMB: Quận Tây Hồ (Mương Thuỵ Khuê trên địa bàn phường Thuỵ Khuê và phường Bười)

1.831.339.129

Dự án Thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội – dự án II. Phần GPMB: Quận Thanh Xuân (đường bờ phải sông Tô Lịch trên địa bàn các phường Khương Trung, Khương Đình, Thượng Đình, Nhân Chính, Hạ Đình v

1.498.319.149

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung tập trung tại Cụm công nghiệp Ngọc Sơn, huyện Chương Mỹ, Hà Nội

3.391.000.000

Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại Cụm tiểu thủ công nghiệp Phú Thịnh, thị xã Sơn Tây, TP Hà Nội

1.471.707.000

X

Chi các hoạt động kinh tế

9.282.127.087.132

Xây dựng đường hành lang chân đê tuyến đê hữu Đà, hữu

Hồng huyện Ba Vì

48.560.996.440

Xây dựng trạm bơm Thụy Phú huyện Phú Xuyên thành phố Hà Nội

76.181.194.000

Kè chống sạt bờ hữu sông Hồng khu vực cuối kè An Cảnh, huyện Thường Tín

50.593.635.000

Xây dựng Trung tâm đào tạo cán bộ quản lý năng lượng Hà Nội

8.211.347.000

Xây dựng công trình biểu tượng Cột cờ Hà Nội tại tỉnh Cà Mau

66.621.753.000

Xây dựng tuyến đường nối từ Quốc lộ 5 vào Khu công nghiệp HAPRO

34.670.928.909

Dự án đầu tư xây dựng cầu Mỹ Hòa (cầu Bột Xuyên) vượt sông Đáy – qua địa bàn huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa

7.540.589.000

Phát triển GTĐT Hà Nội

9.229.903.952

Dự án xây dựng cầu vượt tại nút giao Cổ Linh và đường cầu Vĩnh Tuy

10.308.200.000

Tăng cường giao thông đô thị bền vững cho dự án Đường sắt đô thị số 3 Hà Nội

245.000.000

Xây dựng đường Liễu Giai- Núi Trúc (đoạn Vạn Bảo đến nút Núi Trúc)

84.978.518.181

Đầu tư mở rộng đường Vành đai III đoạn Mai Dịch – cầu Thăng Long

311.436.969.100

Xây dựng đường gom Cầu Giẽ – Phú Yên – Vân Từ (tuyến phía Tây đường sắt), huyện Phú Xuyên, HN

4.148.376.000

Xây dựng nút cầu vượt tại nút giao đường Nguyễn Chí Thanh và đường Láng để giảm ùn tắc giao thông

18.133.212.000

Xây dựng tuyến đường Lê Trọng Tấn, đoạn từ đường Tôn Thất Tùng kéo dài đến sông Lừ

32.744.746.000

Xây dựng đường Trần Phú – Kim Mã

123.847.539.378

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường 35 đoạn giữa tuyến từ Km4+469,12 đến Km12+733,55

2.236.598.000

Mở rộng, nâng cấp đường 35 Sóc Sơn

344.500.000

Xây dựng cầu Phú Tiên

1.199.779.000

Xây dựng cầu Hạ Dục

13.752.983.000

Cầu Hồng Phú

15.235.568.000

Xây dựng Cầu Gốm

18.543.116.000

Cầu Suối Hai 1 trên đường 413 cũ (88 cũ)

5.046.269.000

Xây dựng cầu Phú Thứ tại Km6+680 trên đường 420 (84 cũ)

14.900.193.000

Hỗ trợ phát triển hệ thống thẻ vé liên thông cho VTCC Hà

Nội

674.250.000

Cải tạo, chỉnh trang khu vực nút giao phía Bắc cầu Chương Dương

8.935.491.300

Xây dựng cầu nối khu đô thị mới Pháp Vân với khu đô thị mới Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì

41.511.000

Xây dựng cầu vượt tại nút giao đường Lê Văn Lương – đường Láng để hạn chế ùn tắc giao thông

2.376.748.079

Cải tạo, nâng cấp đoạn còn lại của tuyến đường 23B trên địa bàn huyện Mê Linh (từ nghĩa trang Thanh Tước đến hết địa phận huyện Mê Linh)

1.062.633.810

Xây dựng tổng thể hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai thành phố Hà Nội

102.781.897.984

Đo đạc hiện trạng và cắm mốc ranh giới sử dụng đất cho các nông lâm trường, trạm trại và đất rừng trên đại bàn thành phố Hà Nội

6.656.249.833

Xây dựng tuyến đường to trường Đại học Mỏ Địa chất vào

Khu công nghiệp Nam Thăng Long

27.416.542.700

Xây dựng đường gom Bắc Thăng Long – Nội Bài đoạn qua

KCN Quang Minh 1

12.441.338.942

Cải tạo khu điều dưỡng cán bộ Hà Nội tại Đồ Sơn

5.748.022.353

Dự án xây dựng Trung tâm Hướng nghiệp, dạy nghề và giới thiệu việc làm Thanh niên thành phố Hà Nội

1.174.735.000

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào 2 dự án thí điểm xây dựng nhà ở cho công nhân thuê tại xã Kim Chung huyện Đông Anh

3.981.743.455

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải công nghiệp để phát điện

21.091.096.252

Cải tạo thoát nước phố Vũ Xuân Thiều, quận Long Biên

57.000.000

Sửa chữa, chống xuống cấp Trường Cao đẳng nghề Công

nghệ cao Hà Nội

2.420.878.431

Đầu tư XD hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan khu vực khảo cổ 18 Hoàng Diệu

2.587.012.898

Tuyến đường sắt đô thị TPHN (tuyến2) đoạn Nam Thăng

Long – Trần Hưng Đạo.

10.825.384.686

Dự án Xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm TP Hà Nội, đoạn Nhổn – Ga Hà Nội

2.005.620.507.376

Tiếp nhận và chỉnh trang mặt bằng do Bộ quốc phòng và 02 hộ gia đình lão thành cách mạng bàn giao( thuộc Khu di tích Hoàng Thành Thăng Long)

8.274.969.911

Dự án bảo tồn Nhà cục tác chiến và tong bước cải tạo, hoàn trả không gian Điện Kính Thiên

139.500.000

Xây dựng tuyến đường số 1 vào Trung tâm Khu đô thị mới Tây Hồ Tây

11.063.342.900

Dự án đầu tư xây dựng tuyến phố Nguyễn Đình Chiểu (đoạn từ phố Tô Hiến Thành đến phố Đại Cồ Việt)

3.870.099.000

Dự án Đầu tư XD nhà ở cho học sinh, sinh viên tại Mỹ Đình – Từ Liêm

31.000.000.000

Xây dựng tuyến đường số 3 vào Trung tâm Khu đô thị mới Tây Hồ Tây

17.660.433.950

Đường vành đai 2, đoạn Ngã Tư Sở – Ngã Tư Vọng

422.944.086.728

Xây dựng đường vành đai 1 đoạn Hoàng Cầu – Voi Phục

3.626 123.840

Nâng cấp và xây dựng mô hình hiện đại hóa hệ thống tưới Hạ Dục huyện Chương Mỹ

43.385.594.800

Kiên cố hoá kết hợp giao thông kênh chính trạm bơm La Khê

16.086.256.000

Cải tạo nâng cấp công trình đầu mối và kiên cố hoá hệ thống trạm bơm Hồng Vân

82.164.206.000

Dự án xây dựng hệ thống tiêu trạm bơm tiêu Vĩnh Phúc xã Liệp Tuyết, huyện Quốc Oai

687.651.000

Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tiêu trạm bơm tiêu Phú Thụ tại các huyện Phúc Thọ, Thạch Thất và thị xã Sơn Tây

516.606.000

Cải tạo, nâng cấp hệ thống trạm bơm tiêu Đông Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội

413.000.000

Xử lý sạt lở bờ hữu sông Đà khu vực xã Minh Quang huyện Ba Vì

38.688.115.343

Gia cố kè chống sạt lở bờ hữu sông Hồng thuộc địa bàn xã Chu Minh, huyện Ba Vì

5.938.445.000

Xử lý sạt lở bờ hữu sông Tô Lịch xã Khánh Hà huyện Thường Tín TP Hà Nội

21.403.901.000

Xây dựng đường hành lang thượng lưu đê Hữu hồng kết hợp làm đường giao thông để di chuyển đường ra vào cảng Sơn Tây, thị xã Sơn Tây

59.826.696.833

Kè bờ tả sông Đuống đoạn thượng và hạ lưu cầu Đuống, huyện Gia Lâm và huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

24.113.544.000

Cải tạo, nâng cấp hệ thống tưới, tiêu trạm bơm Phương Nhị, huyện Thanh Oai

350.000.000

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật hồ Linh Quang

40.939.434.952

Hệ thống chiếu sáng tuyến đường 35 trên địa bàn huyện Sóc Sơn

427.606.100

Cải tạo thoát nước phố Đội Cấn (từ Giang Văn Minh đến ngã ba Liễu Giai – Đội Cấn)

16.130.257.342

Cải tạo, cống hóa mương Vĩnh Tuy (đoạn phía Bắc đường Minh Khai từ đường Minh Khai đến phố Vĩnh Tuy)

82.000.000

Cải tạo hệ thống thoát nước tuyến phố Thanh Đàm, quận Hoàng Mai

4.499.043.000

Xây dựng vườn ươm Song Phượng, huyện Đan Phượng

101.782.917.222

Cống hóa kênh Lạc Trung đoạn từ dốc Minh Khai đến sông Kim Ngưu

9.969.000

Nạo vét cột phun nước hồ tây

2.013.600.000

Xây dựng, nâng cấp trạm bơm Phương Trạch, huyện Đông Anh

4.605.060.000

Dự án cải tạo nâng cấp QL1A đoạn Văn Điển-Ngọc hồi (Km185-Km 189) huyện Thanh trì, TP Hà Nội

123.625.681.728

Xây dựng đường Văn Cao – Hồ Tây

46.466.640.713

Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường 23B – Giai đoạn I (Hà Nội – nghĩa trang Thanh Tước)

1.836.891.500

Xây dựng cầu Đầm Mơ

8.485.908.961

Xây dựng mở rộng tuyến đường Lương Đình Của ra đường Trường Chinh

332.350.000

Xây dựng cầu Nhật Tân và tuyến đường hai bên cầu

6.855.339.910

Đường vành đai 1 (đoạn ÔĐông Mác – Nguyễn Khoái)

10.671.385.903

Cống hoá và xây dựng tuyến đường từ nút rẽ ra phố Núi Trúc đến phố Sơn Tây

13.619.675.561

Đường 5 kéo dài (Cầu Chui – Đông Trù – Phương Trạch – Bắc Thăng Long)

32.442.943.952

XD hoàn thiện nút GT Chùa Bộc – Thái Hà theo quy hoạch tại góc 1/4 nút giao từ Học viện Ngân hàng đến cổng trường Đại học Công đoàn

131.784.000

Dự án xây dựng cầu vượt tại nút giao An Dương – đư30/09/2017ờng Thanh Niên để hạn chế ùn tắc giao thông

155.139.764.000

Đầu tư xây dựng tuyến đường nối từ cầu Mỗ Lao, quận Hà Đông đến đường 70, quận Nam Từ Liêm

3.887.808.000

Xây dựng nâng cấp mở rộng đường nhánh nối Quốc lộ 1A với đường Pháp Vân – Cầu Giẽ, đoạn qua Khu công nghiệp hỗ trợ Nam Hà Nội

8.000.000.000

Xây dựng tuyến đường nối khu công nghiệp Bắc Thường Tín với tỉnh lộ 427, huyện Thường Tín

456.839.000

Xây dựng tuyến đường vành đai 3 đi thấp qua hồ Linh Đàm và nhánh kết nối với đường vành đai 3

478.477.000

Mở rộng tuyến đường Phan Kế Bính theo quy hoạch

124.819.000

Xây dựng hầm chui nút giao giữa đường vành đai 2,5 với đường Giải Phóng (QL1A cũ), quận Hoàng Mai

2.503.011.000

Đầu tư xd cầu Chiếc, tỉnh lộ 427, huyện Thường Tín

9.424.124.000

Xây dựng cầu Ái Mộ

11.930.347.000

Cải tạo nâng cấp đường tỉnh Tản Lính đoạn từ Km2+400 đến Km 10+500

47.084.000

Xây dựng câu Bắc Linh Đàm trên địa phận quận Hoàng Mai và huyện Thanh Trì

310.000.000

ĐTXD công trình cầu Vân Từ, huyện Phú Xuyên

2.538.000

Đầu tư xây dựng công trình cầu Ngọ, huyện Phú Xuyên

2.538.000

Đầu tư XD công trình cầu Tây Ninh, huyện Phúc Thọ

2538.000

Đầu tư xây dựng công trình cầu Kim Quan 1, huyện Thạch Thất

2.538.000

ĐTXD công trình cầu chùa Dậu, huyện Đan phượng

9.936.000

ĐTXD công trình cầu Văn Quang, huyện Quốc Oai

2.538.000

Xây dựng cầu bắc qua sông Sét nối ngõ 553 – ngõ 543 đường Giải Phóng

21.170.000

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Ngọc Hà vượt qua sông Cà Lồ, huyện Sóc Sơn

24.792.000

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Bến Cốc, huyện Chương Mỹ

2.538.000

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu ? La, quận Hà Đông

2.538.000

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Là, huyện Thường Tín

2.538.000

Nâng cấp, cải tạo đường, hệ thống chiếu sáng tuyến đường vào Khu xử lý chất thải Xuân Sơn

414.362.000

Xây dựng tuyến đường gom phía Nam khu công nghiệp Phú Nghĩa ra Quốc lộ 6 (đoạn qua điểm công nghiệp Tiên Phương và điểm công nghiệp Phú Nghĩa cũ)

735.140.000

Xây dựng cầu vượt nút giao giữa đường Hoàng Quốc Việt – đường Nguyễn Văn Huyên và hoàn thiện đường Nguyễn Văn Huyên theo quy hoạch (vành đai 2,5)

78.937.000

Xây dựng tuyến đường nối tỉnh lộ 419 từ xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức đến tiếp giáp xã Tân Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam

745.069.000

Cải tạo nút giao thông Chùa Bộc – Phạm Ngọc Thạch

33.894.417.000

Cải tạo, mở rộng đường Nguyễn Khoái (đoạn từ nút giao Lương Yên đến nút giao với đường Vành đai 1)

791.215.000

Hạ ngầm tuyến cấp và đường dây điện, thông tin hiện đang đi nổi trên tuyển Cát Linh – La Thành

5.048.725.000

Xây dựng đường VĐI Kim Liên – Ô Chợ Dừa

2.140.014.557

Dự án phát triển hạ tầng đô thi Bắc Thăng Long Vân Trì- Dự án thành phần Khu di dân Hải Bối 1

281.667.000

Dự án phát triển hạ tầng đô thị Bắc Thãng Long Vân Trì- Dự ánthành phần Khu di dân Hải Bối 2

157.993.000

Xây dựng cầu đi bộ qua dường khu nhà công nghiệp Bắc Thăng Long (Cầu số 2)

814.871.129

Hoàn thiện tuyến đường nối từ nút giao hầm Kim Liên đến tuyến đường Kim Liên mới

722.803.589

Hạ ngầm các tuyến cấp và đường dây điện, thông tin hiện đang đi nổi trên tuyến đường Trần Phú, quận Hà Đông

2.814.720.000

Dự án cải tạo, nâng cấp trạm bơm dã chiến Xuân Phú huyện Phúc Thọ

19.908.000

Xử lý sạt lở bờ hữu sông Đà khu vực Đan Thê – Tòng Bạt

786.156.000

Nâng cấp tuyến đê hữu Hồng trên địa bàn thành phố Hà Nội (đoạn từ K2+030 đến K8+800 đê Vân Cốc, huyện Phúc Thọ, huyện Đan Phượng)

10.063.911.849

Xây dựng, cải tạo hạ tầng kỹ thuật xung quanh hồ Kim Liên

1.010.914.600

Đường tỉnh lộ 426 (ĐT 78 cũ) đoạn Km0-Km7+900

1.205.653.345

Xây dựng cầu Bầu tại Km 13+550 trên đường tỉnh 429 (73 cũ)

273.329.000

Xây dựng cầu Quảng Tái tại Km6+585 trên đường 428 (75 cũ)

16.385.000

Đầu tư xây dựng công trình đường tỉnh 414 (ĐT 87A cũ), từ Sen Tây đến khu di tích K9 Km 0-km20

96.221.000

Xây dựng tuyến đường nối từ Đại lộ Thăng Long kéo dài đến Quốc lộ 21, huyện Thạch Thất

758.239.000

Xây dựng Tòa nhà văn phòng các Hội và Hiệp hội tại ô đất D27 Khu đô thị mới Cầu Giấy

81.022.000

Mở rộng, nâng cấp đường Thanh Nhàn (đoạn từ đường Bạch Mai đến Kim Ngưu)

109.248.839.347

Giải phóng mặt bằng dự án Di dân GPMB chùa Vân Hồ

1.197.788.539

Xây dựng, mở rộng đoạn đường nối từ cuối phố Thể Giao đến cuối phố Lê Đại Hành quận Hai Bà Trưng

1.241.000.000

Xây dựng, cải tạo đồng bộ HTKT đường Bạch đằng – Lãng Yên, quận Hai Bà Trưng

17.969.000.000

Xây dựng đường Huỳnh Thúc Kháng kéo dài, phường Láng thượng, quận Đống Đa

1.902.053.000

Xây dựng tuyến đường từ Ngọc Thuỵ đi khu đô thi mới Thạch Bàn (đoạn từ đường Thạch Bàn đến khu Đô thi mới Thạch Bàn) quận Long Biên

6.755.436.206

Xây dựng tuyến đường nối từ đường 5 kéo dài đến cầu Đuống

832.266.636

Xây dựng tuyến đường nối từ quốc lộ 1 B vào khu đô thị mới Việt Hưng (bao gồm cả HTKT hai bên đường)

184.864.658.424

Xây dựng đường trên tuyến đê tả Hồng, hữu Đuống đoạn từ cầu Chương Dương đến đường 5 kéo dài

9.874.000.000

Xây dựng tuyến đường nối từ đường Nguyễn Văn Cừ với đê Tả Ngạn Sông Hồng (đoạn 2, đường 40m)

256.000.000.000

Cải tạo, nâng cấp quốc lộ 1A đoạn cầu Chui-Cầu Đuống (phố Ngô Gia Tự)

3.949.164.520

Xây dựng tuyến đường 40m nối từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết khu tái định cư phường Ngọc Thuỵ

10.555.702.000

Xây dựng tuyến đường 25m từ đê sông Đuống đến tuyến đường quy hoạch mặt cắt ngang 40m (tiếp giáp với trường Pháp Alexandre Yersin)

18.796.753.894

Xây dựng đường nối Pháp Vân tới khu đấu giá Tứ Hiệp, Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì

584.702.000

Xây dựng tuyến đường nối đường 70 chạy dọc mương Hoà Bình

80.584.642.000

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu tưởng niệm danh nhân Chu Văn An, huyện Thanh Trì

53.070.000

Xây dựng công trình quản lý và phòng cháy chữa cháy rừng huyện Sóc Sơn

288.531.000

Cải tạo, nâng cấp công trình đầu mối hồ cầu Bãi, huyện Sóc Sơn

162.854.000

Xây dựng đường nối Quốc lộ 3 – cụm công nghiệp tập trung

27.231.385.390

Nâng cấp trạm bơm Tân Phúc và một số tuyến kênh chính xã Hồng Kỳ

3.000.000.000

Cải tạo, nâng cấp công trình đầu mối hồ Hàm Lợn, xã Nam Sơn .

21.519.125.000

Kiên cố hóa hệ thống kênh tưới thôn Đông Hạ, thôn Hoa Sơn, xã Nam Sơn

1.800.000.000

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Phù Linh, huyện Sóc Sơn

2.980.859.060

Cải tạo, nâng cấp Đường từ ngã tư Nguyên Khê nối với đường Bệnh viện Đông Anh đi Đền Sái, huyện Đông Anh

629.721.000

Đường nối từ đường Cao Lỗ đến nhà tang lễ huyện Đông Anh

33.444.233

Gia cố nền đê Sen Chiểu

68.876.000

Xử lý cấp bách kè hộ chân chống sạt lở sông Đà, sông Hồng, sông Đuống.

5.065.202.000

Hạ tầng kỹ thuật xung quanh Hồ Tây

2.106.855.000

Xây dựng HTKT khu đất D6, D7, D9 nằm giữa đường Lạc Long Quân và đường vành đai 2

1.627.628.000

Lát mái kè bờ hữu sông Đuống phường Ngọc Thụy và bờ tả sông Hồng tổ 27 phường Ngọc Lâm quận Long Biên

90.000.000

Cải tạo, mở rộng theo quy hoạch phố Vũ Trọng Phụng, quận Thanh Xuân

5.336.409.000

Xây dựng đường bảo tàng dân tộc học đến đường 32

85.791.120.270

Đầu tư mở rộng đường vành đai III đoạn Mai Dịch – cầu Thăng Long

24.260.035.005

Đường Trần Đăng Ninh kéo dài

9.012.059.183

Xây dựng ký túc xá Trường cao đẳng điện tử điện lạnh Hà nội

658.758.000

Xây dụng tuyến đường nối từ đường Cầu Giấy đến Khu đô thị mới Dịch Vọng

287.930.164.184

Cải tạo, nâng cấp đường 179 đoạn từ dốc đê Văn Giang đến

bến phà Văn Đức

1.468.818.900

Tuyến đường 30m đấu nối khu vực dự án Điểm thông quan

nội địa TP Hà Nội tới đường Nguyễn Đức Thuận

15.691.000.000

Xây dựng tuyến đường Yên Viên – Đình Xuyên – Phù Đổng

197.361.938.835

XD tuyến đường Đông Dư – Dương xá

240.905.382.028

Xây dựng đường Nguyễn Tam Trinh

138.896.654.709

Tu bổ, nâng cấp đê bao hữu Bùi huyện Chương Mỹ

29.715.139.740

Cải thiện hệ thống tưới tiêu khu vực phía Tây thành phố Hà Nội (Xây dựng trạm bơm Yên Nghĩa)

871.315.108.113

Tiếp nước cải tạo khôi phục sông Tích từ Lương Phú xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì

459.669.953.558

Dự án cấp nước sạch liên xã Cổ Đô, Phong Vân, huyện Ba Vì

8.248.000.000

Dự án cấp nước sạch liên xã Hiệp Thuận, Liên Hiệp, huyện Phúc Thọ

13.243.000.000

Dự án cấp nước sạch xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức

12.831.000.000

Dự án cấp nước sạch liên xã Tam Hưng, Thanh Thùy, huyện Thanh Oai

15.779.000.000

Dự án cấp nước sạch liên xã Liên Phương Vân Tảo, Hà Hồi, Hồng Văn, Thư Phú, huyện Thường Tín

23.756.959.158

Dự án cấp nước sạch liên xã Trung Hòa, Trường Yên, huyện Chương Mỹ

26.029.000.000

Cấp nước sạch liên xã Thanh Lâm, Đại Thịnh, Tam Đồng huyện Mê Linh

137.227.000

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Cấn Hạ

829.164.000

Xây dựng các tuyến đường tiếp giáp các dự án liên quan khu đô thị mới Văn Phú, quận Hà Đông

2.775.171.160

Dự án các nhà tạm cư cưỡng chế GPMB khu đô thị Mỗ Lao

53.197.000

Hoàn thiện các tuyến đường xung quanh khu đất dự án xây dựng bệnh viện và trung tâm thuơng mại tại phường Dương Nội, quận Hà Đông

2.859.736.000

Nạo vét sông Giàng huyện Gia Lâm

3.837.949.000

XD công trình đường trục phát triển Thị xã Sơn Tây lý trình km13+740,6 đến km14+704

2.786.597.673

Đường 446 (từ Km 0+00 đến Km 15+300)

1.283.668.600

XD công trình cầu Trôi Km3+479 trên đường tỉnh 418(ĐT82 cũ)

1.071.182.740

Cầu Đồng Trằm trên đường 414C (86 cũ)

35.157.000

Đường tỉnh 419 đoạn qua thị trấn Liên quan, huyện Thạch Thất (K4+842-K5+587 và đoạn K6+874- K7+730)

31.954.500

Cầu Văn Phương Chương Mỹ

485.000

Đường Tỉnh lộ 425( 74 cũ)

83.891.900

Xây dựng hệ thống thoát nước Khu công nghiệp hỗ trợ Nam Hà Nội (giai đoạn I)

11.606.583.000

Kè chống sạt lở và cống hóa mặt đê sông Lương, huyện Phú Xuyên

1.473.233.000

Kè chống sạt lở bờ hữu sông Đáy từ thôn Phú Yên, xã Phúc Lâm đến thôn Vĩnh Xương xã Mỹ Thành huyện Mỹ Đức

8.935.999.000

Kè chống sạt lở bờ hữu sông Đáy, xã Phùng Xá, Mỹ Đửc

5.463.879.000

Cứng hóa mặt đê hữu Đáy từ chợ Lai đến thôn áng Hạ, xã Lê Thanh, huyện Mỹ Đức

4.345.000.000

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 419 đoạn từ Km62+050 đến Km68+707 (từ Bệnh viện huyện đến xã Dốc Tín, Km1+685 đến Km8+342 theo lý trình cũ)

3.344.000.000

Nâng cấp, cải tạo xây dựng tuyến đường tỉnh lộ 419, đoạn Km44+00 đến Km60+00 huyện Mỹ Đức

117.810.052.000

Xây dựng trạm bơm cầu Đổ – Chân Chim

519.270.000

Dự án nâng cấp, cải tạo đê tả Đáy đoạn xã Đồng Tiến và thị trấn Vân Đình, huyện Ứng Hòa

16.350.466.000

Dự án KCH kênh N1 (kênh A trạm bơm Vân Đình) và cống hóa kênh kết hợp phát triển giao thông nội đồng huyện Ứng Hòa

4.562.627.000

DA Kè chống sạt lở bờ tả sông Đáy xã Sơn Công huyện Ứng Hòa

235.597.000

Nạo vét, cứng hoà bờ kênh Tân Phương kết hợp giao thông huyện Ứng Hoà

6.728.143.000

DA KCH kênh tưới Du đồng – Ngũ Luân kết hợp làm đường giao thông nội đồng xã Đại Hùng, huyện Ứng Hoà

3.104.127.000

Cải tạo, chỉnh trang sông Kim Ngưu, huyện Thường Tín

2.133.521.000

CT cải tạo lắp đặt HT chiếu sáng đường 429 qua khu tường niệm Hồ Chủ tịch, xã Nghiêm Xuyên; đường tỉnh lộ 427 qua địa phận Văn Phú-Hiền Giang

12.472.347.000

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nuôi trồng thủy sản tập trung xã Nghiêm Xuyên

546.000.000

Cứng hóa mặt đê kênh kết hợp làm đường giao thông đoạn kênh Từ Vân đến Kiều Thụy, huyện Thường Tín

502.492.000

Xây dựng vùng sản xuất rau an toàn tập trung xã Hà Hồi

1.983.538.000

Hồ chứa nước Đồng Bồ, xã Đông Xuân, huyện Quốc Oai

16.803.279.000

Dự án đầu tư xây dựng đường trục chính Bắc – Nam, đô thị Quốc Oai

123.930.582.500

Nâng cấp các tuyến bờ bao Sông Tích phục vụ công tác phòng chống lũ và nâng cao hệ số sử dụng đất trên địa bàn huyện Quốc Oai, Thành phố Hà Nội

24.056.903.000

Cải tạo, nâng cấp tuyến đê hữu Đáy tuyến đường tỉnh lộ 421A từ Liên Hiệp, Phúc Thọ đi Sài Sơn Yên Sơn – thị trấn (tình lộ 419) đi Tân Hòa

16.384.129.000

Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tưới, tiêu Ngọc Liệp – Nghĩa Hương – Liệp Tuyết, huyện Quốc Oai

300.000.000

Nâng cấp mở rộng tuyến đường tỉnh lộ 421A và 421B đoạn qua địa phận huyện Quốc Oai ( đoạn từ cầu vượt Sài Sơn đi chùa Thầy đến đường 421A giáp r

65.107.004.812

Trạm bơm tiêu Đông Yên, xã Đông Yên

1.109.921.000

Cải tạo, nâng cấp mở rộng và chỉnh trang tuyến đường quốc lộ 6, đoạn km 19+920 đến km 22+220, qua địa phận thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ

60.644.768.295

Xử lý sạt lở đê sông Đáy qua địa bàn xã Lam Điền, huyện Chương Mỹ

6.228.479.000

Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến phố Tùng Thiện, Km 2+700,2 đến Km 4+700,2 Quốc lộ 21A, Thị xã Sơn Tây

8.571.735.811

Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến phố Thanh Vị (tỉnh lộ 414 đoạn qua nội thị, dài 3 Km), thị xã Sơn Tây

46.164.587.869

Đường tránh QL 32 đoạn qua thị trấn Tây Đằng

14.229.509.200

Cải tạo nâng cấp tuyến đường tỉnh lộ 411C ( đoạn qua Đình Bảng – Yên Kỳ – Tòng Bạt) huyện Ba Vì

363.491.000

Kè chống sạt lở bờ hữu sông Hồng đoạn K2+000 – K3+200

xã Phong Vân, huyện Ba Vì

7.550.766.500

Nâng cấp mở rộng tuyến đường tỉnh lộ 411, đoạn qua địa phận huyện Ba Vì

27.090.675.900

Cải tạo, nâng cấp đê Minh Khánh

148.208.000

Cải tạo, nâng cấp hệ thống tưới Trung Hà thay thế nhiệm vụ tưới của hồ suối Hai huyện Ba Vì

726.163.600

Cải tạo, nâng cấp mở rộng đường tỉnh 417 (tỉnh lộ 83 cũ) đoạn Km0 đến Km3+700, huyện Đan Phượng

1.191.547.000

Xây dựng công trình kênh tiêu T0, huyện Đan Phượng

408.189.979

Xây dựng tuyến đường VĐ3,5 (các đoạn Km1+700- Km2+50; Km2+550-Km3+340), huyện Hoài Đức

57.131.412.800

Cải tạo, nâng cấp tuyến đê tả Đáy kết hợp giao thông trên địa bàn huyện Hoài Đức

6.380.928.000

Đường Vành đai 3,5, các đoạn Km0+60016/05/2018- Km 1+700,Km2+050-Km 2+550, Km3+340-Km5+500, huyện Hoài Đức

13.315.944.000

Dự án nâng cấp mở rộng tuyến đường tỉnh lộ 421, đoạn qua

địa phận huyện Phúc Thọ

3.503.981.000

Cải tạo nâng cấp đường tỉnh 418 (tỉnh lộ 82 cũ) đoạn Km3-

Km4+500, huyện Phúc Thọ

50.000.000

Cải tạo, nâng cấp đường 419 từ Km0+600 (ngã ba giao với quốc lộ 32) đến Km4+482

2.260.000.000

Cải tạo nâng cấp trạm bơm tiêu Săn (phần kênh và công trình trên kênh)

31.235.425.610

Nâng cấp, cải tạo Quốc lộ 21B, đoạn qua thị trấn Kim Bài (Km 10+3 5 0-Km 13+200) kết hợp XD quảng trường, công viên cây xanh H Thanh Oai

30.199.677.000

Dự án tu sửa, kéo dài kè Xuyên Dương đê tả Đáy huyện Thanh Oai

2.447.000.000

Dự án cải tạo, nâng cấp bờ hữu sông Nhuệ kết hợp giao thông huyện Thanh Oai

13.422.827.000

Cải tạo, chỉnh trang đường nối từ Quốc lộ 21B (ngã ba Thạch Bích) đi huyện Chương Mỹ, huyện Thanh Oai

733.328.000

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật cơ sở giết mổ giai súc, gia cầm tập trung tại xã Bình Minh, huyện Thanh Oai

265.567.000

Xây dựng cầu Tả Mỹ Hưng – Tả Thanh Oai, huyện Thanh Oai

1.445.892.000

XD tuyến đường từ khu TT Hành chính huyện Mê Linh đi thị trấn Chi Đông (Giai đoạn 2)

442.709.000

Cải tạo nâng cấp Đường 35 Huyện Mê Linh (từ Đại Thịnh đến Quang Minh)

6.998.588.827

Nạo vét kênh đầm Và xã Tiền Phong, huyện Mê Linh

2.720.220.795

Đầu tư xây dựng Đường từ Khu Trung tâm hành chính huyện Mê Linh đi thị trấn Chi Đông, huyện Mê Linh

517.379.393

Xây dựng tuyến đường vào Khu công nghiệp Nam Thăng Long (nối từ đường Hoàng Quốc Việt kéo dài)

2.105.256.372

Xây dựng tuyến đường từ khu công nghiệp Nam Thăng Long đi vành đai 4, Quận Bắc Từ Liêm

17.656.275.638

Dự án Tuyến đường sắt đô thị TPHN (tuyến 2) đoạn Nam Thăng Long – Trần Hưng Đạo – Jica, Phần GPMB: Quận Bắc Từ Liêm

228.104.220

Dự án xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm TP Hà Nội, đoạn Nhổn – Ga Hà Nội – Phần GPMB do quận Bắc Từ Liêm thực hiện

26.208.000

Đầu tư mở rộng đường vành đai III đoạn Mai Dịch – Cầu Thăng Long

298.309.479.254

Cải tạo, nâng cấp mở rộng quốc lộ 32 đoạn Cầu Diễn – Nhổn (Km10+420 – Km 14+493,65)

7.627.318.375

Dự án Đầu tư xây dựng đường Lê Trọng Tấn

243.082.019.300

Dự án GPMB, tái định cư phục vụ xây dựng đường Lê Trọng Tấn

25.150.121.300

XI

Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

229.374.220.330

Cải tạo mở rộng trụ sở Sở VHTTDL tại 47 Hàng Dầu .

686.220.825

Xây mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội

103.651.000

Xây mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân quận Hà Đông

20.269.000

Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân quận Bắc Từ Liêm

8.200.000

Xây dựng trụ sở Tòa án Nhân dân huyện Gia Lâm

42.316.000

Xây dựng trụ sở Tòa án Nhân dân huyện Thanh Tri

39.246.000

Xây dựng trụ sở làm việc đội quản lý thị trường số 7 trực thuộc chi cụ quản lý thị trường Hà Nội

460.155.000

Dự án xây dựng Trụ sở cơ quan Thành ủy Hà Nội tại số 9

phố Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội

112.534.881.000

Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân thành phố Hà Nội

147.509.000

Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Ba Vì, Thành Phố Hà Nội

45.969.000

Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

71.172.000

Trụ sở Viện Kiểm sát Nhân dân Huyện Đông Anh

30.750.000

Xây dựng nhà kho tạm giữ hàng hóa, phương tiện vi phạm thuộc chi cục quản lý thị trường Hà Nội

67.946.000

Xây dựng trụ sở làm việc Đội quản lý thị trường số 16 trực thuộc Chi cục quản lý thị trường Hà Nội

13.085.407.000

Trụ sở làm việc Quận uỷ-UBND-HĐND quận Hà Đông

21.422.397.315

Xây dựng trụ sở làm việc Phòng công chứng số 10

168.963.600

Xây dựng HTKT khu liên cơ quan quận Bắc Từ Liêm

80.439.167.590

XII

Chi bảo đảm xã hội

3.413.981.700

Tăng cường cơ sở vật chất khu điều dưỡng tâm thần

1.476.466.000

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Bảo trợ xã hội số IV Hà Nội

463.450.500

Cải tạo, nâng cấp trung tâm bảo trợ xã hội 3

466.768.000

Trung tâm Giáo dục lao động xã hội số VIII (Trung tâm giáo dục lao động xã hội Hà Tây cũ)

1.007.297.200

Phụ lục 9.2

QUYẾT TOÁN CÁC DỰ ÁN NGUỒN XỔ SỐ KIẾN THIẾT GIẢI NGÂN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HÀ NỘI

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: đồng

STT

Tên dự án

Số quyết toán niên độ năm 2018

Tổng số

139.422.136

Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề

139.422.136

Nhà trẻ 19/5 thị trấn Liên Quan

139.422.136

Phụ lục 9.3

QUYẾT TOÁN CÁC DỰ ÁN XDCB VỐN NGÂN SÁCH GIẢI NGÂN QUA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Tên dự án

Số quyết toán niên độ năm 2018

Tổng số

1.666.887.356.302

I

Các hoạt động kinh tế

1.666.887.356.302

Dự án Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chuẩn bị mặt bằng thực hiện dự án Xây dựng khu công viên phần mềm và nội dung số trọng điểm của thành phố Hà Nội

339.276.143.574

Thành phần đường trục trung tâm đô thị mới Mê Linh thuộc dự án cải thiện môi trường đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc (sử dụng vốn ODA Nhật Bản)

2.374.922.000

Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy hoạch để bàn giao cho BQL dự án 678-Bộ Quốc phòng xây dựng khu B nhà khách Bộ Quốc phòng tại xã Xuân Đỉnh, Từ Liêm

18.300.000

GPMB để Xây dựng tuyến đường số 1 vào trung tâm Khu đô thị mới Tây Hồ Tây

3.941.119.436

GPMB tạo Quỹ đất sạch để xây dựng dự án Khu công nghệ cao

sinh học Hà Nội

1.320.768.000

GPMB tạo quỹ đất xây dựng đường vào đềpô xe điện thuộc dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội (đoạn Nhổn-Ga HN)

478.452.185

Thực hiện công tác BTHT và TĐC theo quy hoạch tại ô đất ký hiệu 1H, khu liên hợp thể thao quốc gia, phường Phú Đô, quận Nam từ Liêm để bố trí xây dựng trung tâm thể thao quân đội thuộc Bộ Quốc phòng do di chuyển khỏi khu vực thành cổ Hà nội

54.220.348.664

GPMB tạo quỹ đất xây dựng đềpô xe điện thuộc dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội (đoạn Nhổn- Ga HN) quận Bắc Từ Liêm

33.096.969

Xây dựng tuyến đường số 3 vào trung tâm Khu ĐTM Tây Hồ Tây

203.438.100

GPMB khu đất 979,4m2 bên phải phía trước cổng Học viện Cảnh sát nhân dân tại phường Cổ Nhuế 2, quận Bắc Từ Liêm

2.620.523.607

GPMB, xây dựng HTKT trong và ngoài hàng rào khu TĐC phường Trần Phú, quận Hoàng Mai phục vụ công tác GPMB Công viên Tuổi trẻ Thủ đô

125.000.000

GBPM và san nền sơ bộ Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I theo địa giới hành chính huyện Thanh Trì

3.119.156.000

BTHT và TĐC theo quy hoạch khu đất xen kẹt, cắt xén tại các xã Nam Sơn Bắc Sơn phục vụ triển khai thực hiện dự án đầu tư Khu LHXLCT Sóc Sơn

2.774.308.000

Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy hoạch khu đất xen kẹt, cắt xén nằm ngoài ranh giới dự án đầu tư khu LHXLCT Sóc Sơn giai đoạn 2 tại thôn Lai Sơn, xã Bắc Sơn huyện Sóc Sơn

2.392.129.574

Công tác BTHT GPMB dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Nhi và Bệnh viện Thận Hà Nội tại phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông

20.549.927.579

GPMB dự án tạo quỹ đất sạch khu đất 49 Trần Hưng Đạo

12.314.834.800

Công tác GPMB, di chuyển các hộ dân trong vùng ảnh hưởng môi trường (vùng bán kính 500m từ hàng rào khu XLCT Xuân Sơn) thuộc địa giới hành chính xã Tản Lĩnh, huyện Ba Vì.

195.918.158.847

GPMB và xây dựng đồng bộ HTKT phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy – GPMB

647.868.610

XD và đấu nối HTKT ô đất D20 khu đô thị mới Cầu Giấy – Thuộc GPMB và xây dựng đồng bộ HTKT phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy

1.336.510.000

XD và đấu nối HTKT ô đất D32 khu đô thị mới Cầu Giấy – Thuộc GPMB và xây dựng đồng bộ HTKT phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy

131.517.800

Xây dựng và đấu nối HTKT ô đất D26 khu ĐTM Cầu Giấy

140.676.600

XD và đấu nối HTKT ô đất D28 khu đô thị mới Cầu Giấy – Thuộc GPMB và xây dựng đồng bộ HTKT phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy

54.954.000

XD và đấu nối HTKT ô đất D30 khu đô thị mới Cầu Giấy – Thuộc GPMB và xây dựng đồng bộ HTKT phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy

23.026.000

XD và đấu nối HTKT ô đất D34 khu đô thị mới Cầu Giấy – Thuộc GPMB và xây dựng đồng bộ HTKT phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy

41.025.000

Xây dựng và đấu nối HTKT ô đất E2 khu đô thị mới Cầu Giấy – Thuộc dự án thực hiện GPMB và xây dựng HTKT phần còn lại khu đô thị mới Cầu Giấy

36.040.000

Hỗ trợ cho Hợp tác và các hộ xã viên HTX thủy sản xã Đại Thọ, huyện Đan Phượng, Hà Nội

5.902.956.727

GPMB tạo quỹ đất sạch để xây dựng dự án Bãi đỗ xe các cơ quan Trung ương tại khu vục tập thể Bảo tảng Hồ Chí Minh, quận Ba Đình

1.040.196.928

Bồi thường, hỗ trợ GPMB cho các hộ dân có đất nông nghiệp bị thu hồi để xây dựng nhà máy bia tại xã Vân Tảo, huyện Thường Tín

148.964.601.000

Đầu tư xây dựng HTKT khu đấu giá quyền sử dụng đất Phú Lương 2, quận Hà Đông; bao gồm các hạng mục: San nền, cấp nước, thoát nước, giao thông nội bộ

25.635.077.000

Khu đấu giá quyền sử dụng đất Phú Lương 2, quận Hà Đông

12.110.000.000

Dự án xây dựng HTKT khu đất dịch vụ thành đất đấu giá Xứ Đồng,

chìa Quan, Ngõ cổng khu Đa Sỹ, phường Kiến Hưng, quận Hà Đông (NGõ Cổng); HM: San nền, giao thông, cấp nước, thoát nước, HTcấp điện sinh hoạt và chiếu sáng

64.000.000.000

Hạ tầng Kỹ thuật khu đất dịch vụ thành đất đấu giá QSD đất xứ đồng Bo, đồng Chúc, Cửa cầu, đồng Men (khu B), phường Phú Lương, quận Hà Đông. Hạng mục: San nền; giao thông, cấp nước, thoát nước; hệ thống cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng

58.500.062.513

Xây dựng HTKT khu TĐC phục vụ GPMB dải Bắc tuyến đường nối từ Quốc lộ 5 vào khu công nghiệp HAPRO

86.000.000

Xây dựng HTKT khu TĐC tại phường Long Biên phục vụ GPMB xây dựng cầu Vĩnh Tuy (Dự án 1: Chuẩn bị mặt bằng và san nền tạm)

684.610.505

GPMB và san nền sơ bộ khu tái định cư phục vụ GPMB đường 5 kéo dài tại phường Thượng Thanh, quận Long Biên (THDA)

20.143.877.791

Xây dựng HTKT khu TĐC phục vụ GPMB đường 5 kéo dài tại phường Thượng Thanh (THDA)

90.000.000

Xây dựng khu công viên cây xanh, kết hợp di chuyển nghĩa trang Tầm Xá phục vụ GPMB đường 5 kéo dài và cầu Nhật Tân

251.813.200

Dự án xây dựng khu tái định cư X1 tại Đầm Diêm, quận Hoàng Mai phục vụ GPMB kè cứng hoá bờ Sông Hồng

65.020.000

Dự án xây dựng khu tái định cư phường Trần Phú quận Hoàng Mai phục vụ GPMB kè cứng hoá Sông Hồng

100.000.000

Khu di dân phường Láng Thượng

74.785.000

Cụm nhà ở cao tầng trên ô đất N3A,B), N4ABCD), N6ABCDE thuộc khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính

6.440.000.000

Khu nhà ở di dân GPMB tại ao Hoàng Cầu, Đống Đa

377.000.000

Nhà ở chung cư cao tầng phục vụ GPMB tại điểm X1 phường Hạ Đình

Nhà ở chung cư cao tầng phục vụ GPMB tại điểm X2 phường Hạ Đình

226.000.000

GPMB và san nền sơ bộ khu Công viên Mễ Trì (X3)

252.067.753

GPMB tạo quỹ đất xây dựng khu công nghệ cao sinh học Hà Nội

16.658 202.426

Khu tái định cư phục vụ xây dựng khu đô thị mới Hà Nội

270.929.500

Khu tái định cư Xuân La phục vụ xây dựng khu đô thị mới Tây Hồ Tây

215.327.700

XD khu TĐC và nhà ở thấp tầng tại ô đất ký hiệu C13/DD1 thuộc phường Trần Phú quận Hoàng Mai

16.874.000.000

Xây dựng khu nhà ở di dân GPMB tại ao Hoàng Cầu, Đống Đa

100.000.000

GPMB và san nền sơ bộ khu đất để đấu giá QSD đất tại phường Thạch Bàn, quận Long Biên

506.160.000

Công tác GPMB, di chuyển các hộ dân trong vùng ảnh hưởng môi trường (vùng bán kính 500m từ hàng rào khu XLCT Xuân Sơn) thuộc địa giới hành chính xã Tản Lĩnh, huyện Ba Vì.

119.983.594.642

XD khu TĐC và nhà ở thấp tầng tại ô đất ký hiệu C13/DD1 thuộc phường Trần Phú quận Hoàng Mai

3.389.943.050

DA mở rộng HTCN quận Hà Đông cấp nước cho các huyện Hoài Đức, Thanh Oai, sử dụng nguồn nước sạch Sông Đà.

145.771.852.465

XD hệ thống cấp nước phần còn lại xã Tây Mỗ, từ Liêm HN

20.031.561.000

DA thí điểm lắp dựng giàn thép đỗ xe tại phố Nguyễn Công Hoan và Phố Trần NhậtDuật.

108.671.840.080

Dự án mở rộng bến xe Mỹ Đình.

23.691.924.136

DA Xây dựng mạng lưới cấp nước cho các xã Phù Lỗ, Phú Minh, Mai Đình – huyện Sóc Sơn

4.589.883.300

DA nâng công suất nhà máy nước Gia Lâm lên 60.000m3/ngđ

7.332.257.057

XD HTCN cho thị trấn Yên Viên và các xã lân cận thuộc khu vực Bắc Đuống – Huyện Gia Lâm.

101.884.294.000

XD HTCN các khu vực còn lại huyện Thanh Trì

99.545.255.000

XD trạm bơm tăng áp và đường ống cấp nước cho trại tạm giam số 2 tại xã Hòa Bình, huyện Thường Tín

8.334.018.184

Thuộc tính văn bản
Nghị quyết 23/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2018
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân TP. Hà Nội Số công báo: Đang cập nhật
Số hiệu: 23/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Ngày ban hành: 04/12/2019 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HÀ NỘI

—————

Số: 23/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2019

NGHỊ QUYẾT
Phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2018

———–

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 11

(Từ ngày 03/12 đến ngày 05/12/2019)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ quy định việc lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Xét Tờ trình số 376/TTr-UBND ngày 20/11/2019 của UBND Thành phố Hà Nội về Tổng quyết toán ngân sách thành phố Hà Nội năm 2018; Báo cáo thẩm tra số 77/BC-HĐND ngày 26/11/2019 của Ban Kinh tế – Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND Thành phố tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.Thống nhất với các nội dung báo cáo của UBND Thành phố đã trình HĐND Thành phố và phê chuẩn Tổng quyết toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2018 như sau:

1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn:

246.539.282.886.711 đồng

2. Quyết toán thu, chi ngân sách địa phương:

a) Tổng thu ngân sách địa phương:

164.460.361.845.343 đồng

b) Tổng chi ngân sách địa phương:

132.913.020.165.324 đồng

c) Vay của ngân sách địa phương:

1.120.467.253.015 đồng

d) Trả nợ gốc của ngân sách địa phương:

1.066.848.888.823 đồng

e) Kết dư ngân sách địa phương:

31.600.960.044.211 đồng

3. Quyết toán thu, chi ngân sách cấp Thành phố:

a) Tổng thu ngân sách cấp Thành phố:

96.803.568.595.179 đồng

b) Tổng chi ngân sách cấp Thành phố:

86.090.994.417.131 đồng

c) Vay của ngân sách cấp Thành phố:

1.120.467.253.015 đồng

d) Trả nợ gốc của ngân sách cấp Thành phố:

1.066.848.888.823 đồng

e) Kết dư ngân sách cấp Thành phố:

10.766.192.542.240 đồng

(Chi tiết theo các Phụ lục đính kèm)

Điều 2.Điều khoản thi hành:

1. Giao UBND Thành phố thực hiện công khai quyết toán ngân sách theo quy định; Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn đôn đốc, kiểm soát chặt chẽ số chi chuyển nguồn ngân sách năm 2018 sang năm 2019 của các đơn vị, đảm bảo chi đúng nhiệm vụ chi được chuyển nguồn theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Tăng cường công tác chỉ đạo, đôn đốc và nghiêm túc thực hiện các kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm toán nhà nước trong lĩnh vực ngân sách, tiền và tài sản nhà nước. Kiên quyết xử lý trách nhiệm các tổ chức, cá nhân vi phạm, chậm hoàn thành việc thực hiện kiến nghị kiểm toán theo quy định. Báo cáo kết quả thực hiện cùng với Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019 tại kỳ họp cuối năm 2020.

2. Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND Thành phố, các tổ đại biểu và đại biểu HĐND Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội khoá XV kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 04/12/2019./.

Nơi nhận:

– Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

– Chính phủ;

– Ban công tác đại biểu của Quốc hội;

– VP Quốc hội, VP Chính phủ;

– Kiểm toán nhà nước;

– Các Bộ: Tài chính, KH&ĐT, Tư pháp;

– Thường trực Thành uỷ;

– Đoàn đại biểu Quốc hội TPHN;

– TT HĐND, UBND TP, UBMTTQ TP;

– Các vị đại biểu HĐND TP;

– VP TU, VP HĐNDTP, VP UBND TP;

– Các sở, ban, ngành có liên quan;

– TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;

– Lưu: VT.

CHỦ TỊCH

Nguyễn Thị Bích Ngọc

Phụ lục 01

QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

Trung ương giao

HĐND Thành phố giao

A

Tổng thu NSNN trên địa bàn

238.370.000.000.000

238.370.000.000.000

246.539.282.886.711

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

216.400.000.000.000

216.400.000.000.000

226.049.875.426.099

2

Thu từ dầu thô

1.870.000.000.000

1.870.000.000.000

2.937.832.005.662

3

Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu

20.100.000.000.000

20.100.000.000.000

17.541.672.469.980

4

Thu viện trợ

9.902.984.970

B

Thu ngân sách địa phương

95.653.119.000.000

95.653.119.000.000

164.460.361.845.343

1

Thu ngân sách địa phuơng được hưởng theo phân cấp

93.801.105.000.000

93.801.105.000.000

101.783.407.095.152

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

1.852.014.000.000

1.852.014.000.000

1.701.452.262.508

– Bổ sung có mục tiêu

1.852.014.000.000

1.852.014.000.000

1.701.452.262.508

3

Thu kết dư ngân sách năm 2017

25.679.683.906.477

4

Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm 2017 sang năm 2018

35.295.818.581.206

C

Chi ngân sách địa phương

96.866.019.000.000

95.293.019.000.000

132.913.020.165.324

I

Chi trong cân đối ngân sách địa phương

96.866.019.000.000

95.293.019.000.000

75.084.448.268.534

1

Chi đầu tư phát triển

42.121.022.000.000

42.121.022.000.000

32.254.476.746.293

2

Chi thường xuyên

46.704.716.000.000

44.061.716.000.000

42.221.581.664.153

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

763.100.000.000

833.100.000.000

597.929.858.088

4

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

10.460.000.000

10.460.000.000

10.460.000.000

5

Chi tạo nguồn thực hiện CCTL

5.140.991.000.000

5.140.991.000.000

6

Dự phòng ngân sách

2.125.730.000.000

3.125.730.000.000

II

Chi nộp ngân sách cấp Trung ương

25.934.703.200

III

Chi chuyển nguồn ngân sách năm 2018 sang năm 2019

57.802.637.193.590

D

Vay của NSĐP

4.686.500.000.000

1.212.900.000.000

1.120.467.253.015

E

Trả nợ gốc của NSĐP

3.473.600.000.000

1.573.000.000.000

1.066.848.888.823

F

Kết dư ngân sách địa phương

31.600.960.044.211

Phụ lục 02

QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH CẤPTHÀNH PHỐ VÀ NGÂN SÁCH CẤP QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ NĂM 2018 (Kèm theo Nghị quyết số23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

A

NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ

I

Nguồn thu ngân sách cấp Thành phố

70.308.311.000.000

96.803.568.595.179

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

68.456.297.000.000

69.861.125.911.223

2

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

1.852.014.000.000

1.701.452.262.508

– Bổ sung có mục tiêu

1.852.014.000.000

1.701.452.262.508

3

Thu kết dư ngân sách năm 2017

7.317.513.526.120

2

Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm 2017 sang năm 2018

17.511.727.645.447

4

Thu ngân sách cấp Quận, Huyện hoàn trả

411.749.249.881

II

Chi ngân sách cấp Thành phố

69.948211.000.000

86.090.994.417.131

1

Chi trong cân đối ngân sách cấp Thành phố

47.231.635.000.000

32.456.447.100.206

– Chi đầu tư và chi thường xuyên cấp Thành phố

46.388.075.000.000

31.848.057.242.118

– Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

833.100.000.000

597.929.858.088

– Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

10.460.000.000

10.460.000.000

2

Chi bổ sung cho ngân sách Quận, Huyện

17.569.463.000.000

18.840.231.619.484

– Bổ sung cân đối

13.991.872.000.000

13.872.276.000.000

– Bổ sung có mục tiêu

3.577.591.000.000

4.967.955.619.484

3

Chi chuyển nguồn ngân sách năm 2018 sang năm 2019

34.768.380.994.241

4

Chi nộp trả ngân sách Trung ương

25.934.703.200

5

Chi tạo nguồn thực hiện CCTL

3.005.306.000.000

6

Dự phòng ngân sách

2.141.807.000.000

III

Thu vay của NSĐP

1.212.900.000.000

1.120.467.253.015

IV

Chi trả nợ gốc của NSĐP

1.573.000.000.000

1.066.848.888.823

V

Kết dư ngân sách cấp Thành phố

10.766.192.542.240

B

NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN (GỒM CẢ NGÂN SÁCH XÃ PHƯỜNG)

I

Nguồn thu ngân sách quận, huyện

42.914.271.000.000

86.908.774.119.529

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

25.344.808.000.000

31.922.281.183.929

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp Thành phố

17.569.463.000.000

18.840.231.619.484

– Bổ sung cân đối

13.991.872.000.000

13.872.276.000.000

– Bổ sung có mục tiêu

3.577.591.000.000

4.967.955.619.484

3

Thu kết dư ngân sách năm 2017

18.362.170.380.357

4

Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm 2017 sang năm 2018

17.784.090.935.759

II

Chi ngân sách quận, huyện

42.914.271.000.000

66.074.006.617.558

1

Chi trong cân đối ngân sách Quận, Huyện

39.794.663.000.000

42.628.001.168.328

2

Chi nộp trả ngân sách cấp Thành phố

411.749.249.881

3

Chi chuyển nguồn ngân sách năm 2018 sang năm 2019

23.034.256.199.349

4

Chi tạo nguồn thực hiện CCTL

2.135.685.000.000

5

Dự phòng ngân sách

983.923.000.000

III

Kết dư ngân sách Quận, Huyện

20.834.767.501.971

Phụ lục 03

QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

Đơnvị tính: đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

A

Thu NSNN trên địa bàn

238.370.000.000.000

246.539.282.886.711

I

Thu nội địa

216.400.000.000.000

226.049.875.426.099

1

Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý

52.800.000.000.000

41.568.445.007.843

– Thuế giá trị gia tăng

15.690.000.000.000

13.823.621.401.411

– Thuế tiêu thụ đặc biệt

31.098.000.000.000

4.082.152.822.473

– Thuế thu nhập doanh nghiệp

6.000.000.000.000

23.652.506.104.133

– Thuế tài nguyên

12.000.000.000

10.164.679.826

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

2.750.000.000.000

2.524.189.060.781

– Thuế giá trị gia tăng

1.390.000.000.000

1.081.324.951.300

– Thuế tiêu thụ đặc biệt

300.000.000.000

287.393.306.955

– Thuế thu nhập doanh nghiệp

975.000.000.000

1.056.815.761.351

– Thuế tài nguyên

85.000.000.000

98.655.041.175

3

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

30.600.000.000.000

23.589.480.251.420

Thuế giá trị gia tăng

9.807.000.000.000

7.042.491.994.590

Thuế tiêu thụ đặc biệt

5.500.000.000.000

3.988.212.084.733

Thuế thu nhập doanh nghiệp

14.473.000.000.000

11.175.328.174.053

Tiền thuê mặt đất, mặt nước

110.000.000.000

Thuế tài nguyên

10.000.000.000

4.123.544.816

Thu từ khí và lãi khí được chia

700.000.000.000

1.379.324.453.228

4

Thu từ khu vực CTN, dịch vụ NQD

42.000.000.000.000

39.926.725.062.970

Thuế giá trị gia tăng

25.890.000.000.000

19.103.985.523.525

Thuế tiêu thụ đặc biệt

1.100.000.000.000

1.073.407.432.721

Thuế thu nhập doanh nghiệp

15.000.000.000.000

19.737.989.449.433

Thuế tài nguyên

10.000.000.000

11.342.657.291

5

Lệ phí trước bạ

7.000.000.000.000

6.067.853.432.152

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

85.051.570

7

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

350.000.000.000

495.611.884.627

8

Thuế Thu nhập cá nhân

23.400.000.000.000

20.879.468.764.198

9

Thuế bảo vệ môi trường

5.950.000.000.000

5.141.895.801.758

10

Thu phí và lệ phí

15.500.000.000.000

16.136.421.708.073

Phí và lệ phí trung ương

14.350.000.000.000

15.146.963.225.134

Phí và lệ phí địa phương

1.150.000.000.000

989.458.482.939

11

Tiền sử dụng đất

25.500.000.000.000

38.616.128.136.046

12

Tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

300.000.000.000

1.680.689.044.865

13

Tiền thuê mặt đất, mặt nước

4.273.000.000.000

6.330.507.226.959

14

Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích … tại xã

220.000.000.000

319.580.210.896

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

15.000.000.000

8.196.498.812

16

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế

300.000.000.000

625.736.910.475

17

Thu khác ngân sách

5.100.000.000.000

21.844.440.608.788

+ Thu khác ngân sách

5.100.000.000.000

20.167.843.014.885

+ Các khoản huy động, đóng góp

1.676.597.593.903

18

Thu Xổ số kiến thiết

342.000.000.000

294.420.763.866

II

Thu từ dầu thô

1.870.000.000.000

2.937.832.005.662

III

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

20.100.000.000.000

17.541.672.469.980

1

Thuế xuất khẩu

105.000.000.000

138.826.003.437

2

Thuế nhập khẩu

4.983.500.000.000

3.805.858.332.596

3

Thuế tiêu thụ đặc biệt

500.000.000.000

360.111.286.741

4

Thuế bảo vệ môi trường XNK

5.500.000.000

7.350.855.262

5

Thuế giá trị gia tăng

14.506.000.000.000

13.063.810.374.709

6

Thu khác

165.715.617.235

IV

Thu viện trợ

9.902.984.970

B

Vay của NSNN

1.120.467.253.015

C

Thu kết dư NS năm trước

25.679.683.906.477

D

Thu chuyển nguồn

35.295.818.581.206

E

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

1.701.452.262.508

Phụ lục 04

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung chi

Thực hiện 2017

Dự toán đầu năm

Thực hiện năm 2018

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó:

Ngân sách Thành phố

NSQH (gồm cả NSXP)

NS Thành phố

NSQH (gồm cả NSXP)

TỔNG CHI (A+B)

134.531.329.819.851

96.866.019.000.000

53.951.748.000.000

42.914.271.000.000

133.979.869.054.147

87.157.843.305.954

66.074.006.617.558

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

I34.385.616.6t8.235

95.293.019.000.000

52.378.748.000.000

42.914.271.000.000

132.913.020.165.324

86.090.994.417.131

66.074.006.617.558

*

CHI CĐNS ĐP loại trừ yếu tố hạch toán nội bộ (bổ sung cho cấp dưới, cấp dưới nộp lên)

106.813.084.747.081

95.293.019.000.000

52.378.748.000.000

42.914.271.000.000

132.887.085.462.124

67.224.828.094.447

65.662.257.367.677

*

CHI CÂN ĐỐI NS ĐP (loại trừ yếu tố hạch toán nội bộ và chi chuyển nguồn)

71.517.266.165.875

95.293.019.000.000

52.378.748.000.000

42.914.271.000.000

75.084.448.268.534

32.456.447.100.206

42.628.001.168.328

I

Chi đầu tư phát triển

31.076.555.782.848

42.121.022.000.000

25.848.122.000.000

16.272.900.000.000

32.254.476.746.293

14.853.792.020.128

17.400.684.726.165

1

Chi đầu tư cho các dự án

29.753.569.890.742

40.791.022.000.000

24.518.122.000.000

16.272.900.000.000

29.713.131.759.926

12.312.447.033.761

17.400.684.726.165

Trong đó: Chia theo lĩnh vực

Chi giáo dục – đảo tạo và dạy nghề

6.243.977.455.603

6.490.370.590.671

207.414.506.169

6.282.956.084.502

Chi khoa học và công nghệ

141.771.000.000

103.205.314.000

103.205.314.000

Chi quốc phòng

337.139.910.437

228.562.192.200

172.187.174.000

56.375.018.200

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

613.468.099.190

27.556.999.375

11.234.524.124

16.322.475.251

Chi y tế, dân số và gia đình

617.071.930.819

580.524.763.889

363.608.737.019

216.916.026.870

Chi văn hóa thông tin

1.700.896.258.573

2.067.957.446.877

40.216.722.366

2.027,740.724.511

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

254.098.569.720

18.177.988.046

8.792.702.008

9.385.286.038

Chi thể dục thể thao

142.918.489.858

241.921.090.076

142.15I.786.782

99.769.303.324

Chi bảo vệ môi trường

543.351 590.838

189.350.881.814

81.832.921.859

107.517.959.955

Chi các hoạt động kinh tế

17.733.401.843.603

18.S94.8S2.709.930

10.949.014.443.434

7.645.838.266.496

Chi hoạt dộng của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

1.058.522.085.111

985.431.251.965

229.374.220.330

756.057.031.635

Chi bảo đảm xã hội

132.127.697.508

81.712.170.816

3.413.981.700

78.298.189.116

Chi đầu tư khác

234.824.959.482

103.508.360.267

103.508.360.267

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

Chi XDCB bằng nguồn vốn trong nước

28.067.588.365.865

39.191.150.000.000

22.918.250.000.000

16.272.900.000.000

28.674 931.959.980

11.274.247.233.815

17.400.684.726.165

Chi XDCB bằng nguồn vốn ngoài nước

1.685.981.524.877

1.599.872.000.000

1.599.872.000.000

1.038.199.799.946

1.038.199.799.946

2

Chi bổ sung vốn cho các Quỹ, vốn ủy thác

1.070.000.000.000

830.000.000.000

830.000.000.000

2.354.525.000.000

2.354.525.000.000

3

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

50.692.974.845

250.000.000.000

250.000.000.000

38.979.129.067

38.979.129.067

4

Chi đầu tư phát triển khác

202.292.917.261

250.000.000.000

250.000.000.000

147.840.857.300

147.840.857.300

II

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

600.506.797.136

833.100.000.000

833.100.000.000

597.929.858.088

597.929.858.088

III

Chi thường xuyên

39.829.743.585.891

44.061.716.000.000

20.539.953.000.000

23.521.763.000.000

42.221.581.664.153

16.994.265.221.990

25.227.316.442.163

1

Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề

12.743.106.530.184

13.665.072.000.000

2.838.842.000.000

10.826.230.000.000

13.623.451.578.305

2.325.487.417.009

11.297 964.161.296

2

Chi khoa học và công nghệ

223.766.945.297

1.168.932.000.000

1.168.932.000.000

231.512.216.664

231.512.216.664

3

Chi quốc phòng

1.067.586.927.090

996.598.000.000

433.690,000.000

562 908.000.000

1.159.474.107.951

539.493.976.000

619.980 131.951

4

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

851.526.057.966

803.029.000.000

463.992,000.000

339.037.000.000

1.131.997.406.134

474.599.321.296

657.398.084.838

5

Chi y tế, dân số và gia đình

3.187.482.229.496

3.234.438.000 000

2.969.980.000.000

264.458.000.000

3.141.690.560.309

2.855.307.984.105

286.382.576.204

6

Chi văn hóa thông tin

877.306.373.064

704.887.000.000

450.407.000.000

254.480.000.000

891.962.173.922

400,661.345.440

491.300 828.482

7

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

122.980.461.519

I38.182.000.000

57.800.000.000

80.382,000.000

126.950.761.919

57.366.000.000

69,584.761.919

8

Chi thể dục thể thao

631.214.881.085

682.367.000.000

539.011.000.000

143.356.000.000

663.248.099.496

580.207.075.031

83.041.024.465

9

Chi bảo vệ môi trường

1.914.151.819.941

2.078.992.000.000

490.714.000.000

1.588.278.000.000

1.809.856,161.216

450.248.709.772

1.359.607.451.444

10

Chi các hoat động kinh tế

6.902.077.407.793

8.786.980.000.000

7.308.824.000.000

1.478.156.000.000

8.156.873.295.160

6.584.241,975.755

1,572.631.319.405

11

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

7.452.956.422.029

7.218.358.000.000

1.813.494.000.000

5,404.864.000.000

7.536.022.020.355

1.575.450.194.567

5.960.571.825.788

12

Chi bảo đảm xã hội

2.885.409.344.950

3.678.226.000.000

1.458.306.000.000

2.219.920.000.000

2.683.295.013.412

570.267.428.332

2,113.027.585.080

13

Chi thường xuyên khác

970.178.185.477

905.655.000.000

545.961.000.000

359.694.000.000

1.065.248.269.310

349.421.578.019

715.826.691.291

IV

Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

5.140.991.000.000

3.005.306.000.000

2.135.685.000.000

V

Dự phòng ngân sách

3.125.730.000.000

2.141.807.000.000

983.923.000.000

VI

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

10.460.000.000

10.460.000.000

10.460.000.000

10.460.000.000

10.460.000.000

VII

Chi chuyển nguồn

35.295.818.581.206

57.802.637.193.590

34.768.380.994.241

23.034.256.199.349

VIII

Chi bổ sung cho cấp dưới

27.127.358.582.179

18.840.231.619.484

1

Bổ sung cân đối

17.121.175 712.372

13.872.276.000.000

2

Bổ sung có mục tiêu

10.006.182.870.007

4.967.955.619.484

IX

Chi hoàn trả ngân sách cấp trên

445.173.338.775

25.934.703.200

25.934.703.200

411.749.249.881

B

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

145.713.151.616

1.573.000.000.000

1.573.000.000.000

1.006.848.S88.823

1.066.848.888.823

Phụ lục 05

QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ THÀNH PHỐ NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: đồng

STT

Tên chương trình mục tiêu

Dự toán năm 2018 và chuyển nguồn năm trước sang

Quyết toán

Tổng số

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

Tổng cộng

Tổng cộng

ĐTPT

Sự nghiệp

Tổng Số

ĐTPT

Sự nghiệp

Chuyển nguồn năm trước sang

Dự toán giao năm 2018

Chuyển nguồn năm trước sang

Dự toán giao năm 2018

Tổng cộng (A+B)

1.835.539.765.531

0

1.835.339.764.531

532.382.660.781

1.147.910.000.000

7.4104 04.750

147.837.000.000

1.318.410.270.475

1.241.990.751.716

76.419.518.759

A

Chương trình mục tiêu Quốc gia

1.564.653.556.281

0

1.564.653.556.281

504.553.556.281

1.058.100.000.000

0

2.000.000.000

1.167.299.013.416

1.165.314.882.416

1.914.131.000

I

Chương trình giảm nghèo bền vững

119.425.632.800

0

119.425.632.800

17.425.632.800

100.000.000.000

0

2.000.000. 000

92.454.264.800

90.470.133.800

1.984.131.000

II

Chương trình xây dựng nông thôn mới

1.445.227.923.481

0

1.445.227.923.481

487.127.923.481

958.100.000.000

0

0

1.074.844.748.616

1.074,844.748.616

0

B

Chương trình mục tiêu của Thành phố

270.886.209.250

0

270.886.209.250

27.829.104.500

89.810.000.000

7.410.104.750

145.837.000.000

151.111.257.059

76.675.869-500

74.435.387.759

I

Chương trình công nghị thông tin

80.597.104.750

0

80.597.104.750

0

0

7.410.104.750

73.187.000.000

11.760.601.759

0

11.760.601.759

II

Chương trình giảm thiểu ùn tắc giao thông

190.289.104.500

0

190.289.104.500

27.829.104.500

89.810.000.000

0

72.650.000.000

139.350.655.300

76,675.869.300

62.674.786.000

Phụ lục 06

QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ CHO NGÂN SÁCH CẤP QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: đồng

Phụ lục 07

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH THEO MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: đồng

Phụ lục 08

QUYẾT TOÁN CHI ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH THEO LĨNH VỰC NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: đồng

Phụ lục 09

QUYẾT TOÁN CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Nội dung

Số quyết toán niên độ năm 2018

Ghi chú

TỔNG SỐ

12.312.447.033.761

I

Quyết toán các dự án nguồn XDCB tập trung và chương trình mục tiêu giải ngân qua kho bạc

10.645.420.255.323

Phụ tục 9.1

1

Chi quốc phòng

172.187.174.000

2

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

11.234.524.124

3

Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề

207.275.084.033

4

Chi khoa học và công nghệ

103.205.314.000

5

Chi y tế, dân số và gia đình

363.608.737.019

6

Chi văn hoá thông tin

40.216.722.366

7

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

8.792.702.008

8

Chi thể dục thể thao

142.151.786.752

9

Chi bảo vệ môi trường

81.832.921.859

10

Chi các hoạt động kinh tế

9.282.127.087.132

11

Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

229.374.220.330

12

Chi bảo đảm xã hội

3.413.981.700

13

Chi khác

II

Quyết toán các dự án nguồn XSKT giải ngân qua kho bạc

139.422.136

Phụ lục 9.2

1

Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề

139.422.136

III

Quyết toán các dự án XDCB vốn ngân sách giải ngân qua Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố

1.666.887.356.302

Phụ lục 9.3

1

Chi các hoạt động kinh tế

1.666.887.356.302

Phụ lục 9.1

QUYẾT TOÁN CÁC DỰ ÁN NGUỒN XDCB TẬP TRUNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIẢI NGÂN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HÀ NỘI

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

, Đơn vị tính: Đồng

STT

Tên dự án

Số quyết toán niên độ năm 2018

Tổng số

10.645.420.255.323

I

Chi quốc phòng

172.187.174.000

STN.01.1

23.777.438.000

Trường bắn khu vực Hòa Thạch

280.000.000

Doanh trại Ban CHQS huyện Mỹ Đức

4.184.000.000

Dự án mở rộng Trung tâm Giáo dục Quốc phòng – An ninh Thành phố Hà Nội

18.973.021.000

Kho cất chứa vũ khí trang bị K90, K91/BTL thủ đô

44.622.284.000

Doanh trại Tiểu đoàn trinh sát 20/BTL thủ đô

26.475.039.000

Doanh hại Ban chỉ huy quân sụ huyện Thanh Oai

44.605.525.000

Dự án đầu tư xây dựng doanh trại Tiểu đoàn 4, Tiểu đoàn 6 và khối trực thuộc eBB692/fBB301/BTL Thù đô Hà Nội

9.269.867.000

II

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

11.234.524.124

Đầu tư ttang thiết bị PCCC, CHCN và cơ sở vật chất cho các phòng CSPCCC khu vực Đống Đa, Gia Lâm, Thường Tín, Ưng Hòa, Đan Phượng và Thạch Thất

473.352.000

Xây dựng cơ sở làm việc Công an huyện Phú Xuyên

720.633.000

Xây dựng cơ sở làm việc Công an huyện Ba Vì

526.962.800

Xây dựng cơ sở làm việc Công an huyện Thanh Oai

527.009.000

Xây dựng cơ sở làm việc Công an huyện Quốc Oai

677.197.000

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Đông Ngạc, Q.

Bắc Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội

289.741.712

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Thượng Cát, Q. Bắc Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội

322.899.000

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Thụy Phương,

Q. Bắc Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội

299.975.135

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Đức Thắng, Q.

Bắc Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội

292.422.133

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Cổ Nhuế 1, Q.

Bắc Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội

309.876,000

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Tây Mỗ, Q. Nam Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội

304.996.900

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Đại Mỗ, Q. Nam Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội

294.086.451

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Trung Hưng, thị xã Sơn Tây thuộc Công an thành phố Hà Nội

357.400.000

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Bạch Đằng, Q. Hai Bà Trưng thuộc Công an thành phố Hà Nội

233.050.000

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Thanh Lương, Q. Hai Bà Trưng thuộc Công an thành phố Hà Nội

215.277.000

Đầu tư xây dựng đồn CA Tiền Phong, huyện Mê Linh thuộc Công an thành phố Hà Nội

322.617.000

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Đồn Công an Khu công nghệ cao Hòa Lạc, Huyện Thạch Thất

146.284.993

Xây dựng trụ sở Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy số 13 (Đan Phượng) thuộc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Hà Nội

588.270.000

Xây dựng trụ sở Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy số 7 (Thanh Trì) thuộc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Hà Nội

313.618.000

Xây dựng trụ sở Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy số 14 (Thạch Thất) thuộc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Hà Nội

76.468.000

Xây dựng trụ sở Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy số 8 (Hoàng Mai) thuộc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Hà Nội

270.797.000

XD cơ sở làm việc công an quận Hà Đông

379.170.000

Xây dựng cơ sở làm việc Công an Huyện Đan Phượng

327.736.000

Đầu tư mua sắm trang thiết bị phòng cháy và chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy TP Hà Nội

430.829.000

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải Trại tạm giam số 2

37.623.000

Xây dựng trụ sở làm việc Công an quận Bắc Từ Liêm

Xây dựng trụ sở Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy số 12 (Thường Tín) thuộc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Hà Nội

692.244.000

69,578.000

Xây dựng lại nhà B Công an TP Hà Nội

1.018.251.000

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Mỹ Đình 2, Q. Nam Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội

337.160.000

Trụ sở phòng cảnh sát PCCC Cầu Giấy

155.000.000

Đầu tư trang TB PCCC, cứu hộ, cứu nạn và cơ sở vật chất cho 10 phòng cảnh sát PCCC khu vực hiện ca

224.000.000

III

Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề

207.275.084.033

Trường THPT Xuân Đỉnh

535.196.000

Xây dựng cải tạo Trường Trung học phổ thông Yên Lãng, huyện Mê Linh

833.000.000

Trường THPT Kim Liên

1.893.360.000

Xây dựng nhà thể chất, thư viện và cải tạo hạ tầng kỹ thuật

trường THPT Minh Khai, huyện Quốc Oai

6.848.000

Trường Cao đẳng nghệ thuật Hà Nội

323.306.000

Xây dựng, cải tạo Trường THPT Trần Nhân Tông

20.256.999.000

Cải tạo sửa chữa trường trung cấp nghề cơ khí I Hà Nội

10.995.518.358

Cải thiện điều kiện vệ sinh tại các trường học

7.688.836.800

Trường cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc TP Hà Nội

255.497 000

Xây dựng trường THPT Xuân Phương

126.136.000

Nhà ở sinh viên đại học sư phạm Hà Nội

38.000.000

Trường THPT Đổng Mỹ, Thanh Trì

1.846.000.000

Xây dựng trường THPT Nguyễn Quốc Trinh

25.193.000.000

Xây dựng nhà trẻ mẫu giáo tại ô đất NT-01, khu nhà ở phục vụ công nhân, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội

13.109.072.555

Xây dựng, mở rộng Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây giai

đoạn 1

1.410.000.000

Trường THPT Phan Huy Chú, Quốc Oai

49.954.827.000

Xây dựng Trung tâm kĩ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, dạy nghề huyện Quốc Oai

30.000.000

Xây dựng trường Trung cấp dạy nghề chất lượng cao thị xã

Sơn Tây

252.061.000

Trường THPT Minh Quang

3.910.041.000

Trường phổ thông dân tộc nội trú Ba Vì

501.956.000

Trường THPT Hoài Đức C

28.936.775.400

Xây dựng, mở rộng Trường THPT Thạch Thất

2.220.723.000

Trường THPT Bắc Lương Sơn

680.400000

Trường THPT Nguyễn Du, Thanh Oai

3.148.078.000

Trường THPT Tiến Thịnh, huyện Mê Linh

583.267 000

Dự án Trường Cao đẳng nghề Việt Nam-Hàn Quốc

32.546.185 920

IV

Chi khoa học và công nghệ

103.205.314.000

Xây dựng trung tâm giao dịch công nghệ thường xuyên Hà Nội

102.641.314.000

Xây dựng Trung tâm nghiên cứu dịch vụ chuyển giao công nghệ và giám định công nghệ

564.000.000

V

Chi y tế, dân số và gia đình

363.608.737.019

Hợp phần Bệnh viện đa khoa Sơn Tây thuộc dự án phát triển

bệnh viện tỉnh, vùng giai đoạn II

58.391.743.570

Nâng cấp Bệnh viện huyện Đông Anh

14.388.225.000

Nâng cấp Bệnh viện đa khoa Sóc Sơn

8.982.399.000

Nâng cấp Bệnh viện Phụ sản – giai đoạn 2

55.008.547.000

Nâng cấp BV tâm thần Mỹ Đức, thành phố Hà Nội

7.360.940.000

Nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Thường Tín

1.180.531.000

Xây mới bệnh viện Nhi Hà Nội

6.361.675.000

Nâng cấp bệnh viện đa khoa Hà Đông

28.006.000

Dự án xây dựng nâng cấp Bệnh viện Thanh Nhàn Giai đoạn II

76.310.170.200

Mở rộng và nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Ba Vì đạt tiêu chuẩn bệnh viện hạng II

84.309.152.149

Xây dựng và cải tạo Bệnh viện đa khoa Đức Giang

30.000.000

Cải thiện điều kiện vệ sinh tại các trạm y tế

549.916.000

Xây dựng trạm y tế phường Xuân Phương

595.762.000

Xây dựng trạm y tế phường Mỹ Đình 1

986.529.000

Xây dựng trạm y tế phường Phú Đô

790.676.000

Xây dựng Trung tâm y tế huyện Sóc Sơn

4.762.877.600

Xây dựng trạm y tế xã Xuân Canh

1.146.000.000

Trạm y tế xã Sài Sơn, huyện Quốc Oai

721.025.000

Xây dựng trạm y tế xã Cấn Hữu, Quốc Oai

136.488.000

Xây dựng Bệnh viện đa khoa huyện Mê Linh

41.317.045.500

Xây dựng trạm y tế phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm

97.354.000

Xây dựng trạm y tế phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm

153.675.000

VI

Chi văn hoá thông tin

40.216.722.366

Tu bổ tôn tạo di tích nha số 90 Thợ Nhuộm

189.498.741

Dự án nâng cấp mở rộng di tích nhà Hồ Chủ tịch ở và làm việc tháng 12/1946

6.920.737.796

Bảo tồn, tôn tạo di tích đền Ngọc Sơn

24.999.866.430

Bảo tàng Hà Nội

2.628.189.700

Rạp Đại Nam

1.514.453.699

Xây dựng đảo hoa tâm – Khu tưởng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì

1.644.247.000

Mở rộng vườn hoa Lý Tự Trọng

266.104.000

Tu bổ, tôn tạo di tích Đình Đông Viên, xã Đông Quang, huyện Ba Vì

1.983.625.000

Tu bổ tôn tạo cụm di tích đình Cả – chùa Diên Phúc, xã Văn Khê

70.000.000

VII

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

8.792.702.008

Dự án Trang thiết bị nội thất Trung tâm truyền dẫn phát sóng Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội

8.792.702.008

VIII

Chi thể dục thể thao

142.151.786.752

Cung thi đấu điền kinh trong nhà

142.000.000.000

Cụm công trình luyện tập -Trung tâm đào tạo VĐV cấp cao Hà Nội.

11.496.000

Trung tâm đào tạo VĐV cấp cao My Đình – Mễ Trì (HTKT chinh)

140.290.752

IX

Chi bảo vệ môi trường

81.832.921.859

Xây dựng công trình xử lý chất thải trong hàng rào nhà máy sản xuất chế biến thực phẩm xuất khẩu của công ty cổ phần Xuất khẩu thực phẩm – FOODEX

20.109.000

XD công trình xử lý chất thải trong hàng rào nhà máy giết mổ gia súc, gia cầm s/xuất c/biến và b/quản các s/phẩm từ thịt của Cty TNHH Minh Hiền

26.296.000

Xây dựng công trình xử lý chất thải trong hàng rào cơ sở giết mổ gia súc và chế biến thực phẩm của Cty cổ phần sản xuất kinh doanh gia súc, gia cầm tại cụm công nghiệp Hapro

33.869.000

Dự án Thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội – dự án II

340.180.444

Xây dựng nhà máy xử lý nước thải tại xã Sơn Đồng, huyện Hoài Đức

22.609.133.281

Xây dựng nhà máy XLNT tập trung Yên Xá Thanh Trì

12.879.846.486

Dự án đầu tư hạm quan trắc môi trường tự động, liên tục tại khu LHXL chất thải Xuân Sơn

30.471.000

Dự án Thí điểm xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt quy mô vừa và nhỏ theo công nghệ Nhật Bản

87.951.000

Dự án Thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội – dự án II. Phần GPMB: Huyện Thanh Trì (đường bờ trái sông Tô Lịch trên địa bàn xã Thanh Liệt)

490.874.000

Dự án đầu tư cải tạo môi trường vệ sinh khu dân cư xung quanh mương thoát nước Thụy Khuê đoạn từ dốc La Pho đến Cống Đõ

37.121.826.370

Dự án Thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội – dự án II. Phần GPMB: Quận Tây Hồ (Mương Thuỵ Khuê trên địa bàn phường Thuỵ Khuê và phường Bười)

1.831.339.129

Dự án Thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội – dự án II. Phần GPMB: Quận Thanh Xuân (đường bờ phải sông Tô Lịch trên địa bàn các phường Khương Trung, Khương Đình, Thượng Đình, Nhân Chính, Hạ Đình v

1.498.319.149

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung tập trung tại Cụm công nghiệp Ngọc Sơn, huyện Chương Mỹ, Hà Nội

3.391.000.000

Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại Cụm tiểu thủ công nghiệp Phú Thịnh, thị xã Sơn Tây, TP Hà Nội

1.471.707.000

X

Chi các hoạt động kinh tế

9.282.127.087.132

Xây dựng đường hành lang chân đê tuyến đê hữu Đà, hữu

Hồng huyện Ba Vì

48.560.996.440

Xây dựng trạm bơm Thụy Phú huyện Phú Xuyên thành phố Hà Nội

76.181.194.000

Kè chống sạt bờ hữu sông Hồng khu vực cuối kè An Cảnh, huyện Thường Tín

50.593.635.000

Xây dựng Trung tâm đào tạo cán bộ quản lý năng lượng Hà Nội

8.211.347.000

Xây dựng công trình biểu tượng Cột cờ Hà Nội tại tỉnh Cà Mau

66.621.753.000

Xây dựng tuyến đường nối từ Quốc lộ 5 vào Khu công nghiệp HAPRO

34.670.928.909

Dự án đầu tư xây dựng cầu Mỹ Hòa (cầu Bột Xuyên) vượt sông Đáy – qua địa bàn huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa

7.540.589.000

Phát triển GTĐT Hà Nội

9.229.903.952

Dự án xây dựng cầu vượt tại nút giao Cổ Linh và đường cầu Vĩnh Tuy

10.308.200.000

Tăng cường giao thông đô thị bền vững cho dự án Đường sắt đô thị số 3 Hà Nội

245.000.000

Xây dựng đường Liễu Giai- Núi Trúc (đoạn Vạn Bảo đến nút Núi Trúc)

84.978.518.181

Đầu tư mở rộng đường Vành đai III đoạn Mai Dịch – cầu Thăng Long

311.436.969.100

Xây dựng đường gom Cầu Giẽ – Phú Yên – Vân Từ (tuyến phía Tây đường sắt), huyện Phú Xuyên, HN

4.148.376.000

Xây dựng nút cầu vượt tại nút giao đường Nguyễn Chí Thanh và đường Láng để giảm ùn tắc giao thông

18.133.212.000

Xây dựng tuyến đường Lê Trọng Tấn, đoạn từ đường Tôn Thất Tùng kéo dài đến sông Lừ

32.744.746.000

Xây dựng đường Trần Phú – Kim Mã

123.847.539.378

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường 35 đoạn giữa tuyến từ Km4+469,12 đến Km12+733,55

2.236.598.000

Mở rộng, nâng cấp đường 35 Sóc Sơn

344.500.000

Xây dựng cầu Phú Tiên

1.199.779.000

Xây dựng cầu Hạ Dục

13.752.983.000

Cầu Hồng Phú

15.235.568.000

Xây dựng Cầu Gốm

18.543.116.000

Cầu Suối Hai 1 trên đường 413 cũ (88 cũ)

5.046.269.000

Xây dựng cầu Phú Thứ tại Km6+680 trên đường 420 (84 cũ)

14.900.193.000

Hỗ trợ phát triển hệ thống thẻ vé liên thông cho VTCC Hà

Nội

674.250.000

Cải tạo, chỉnh trang khu vực nút giao phía Bắc cầu Chương Dương

8.935.491.300

Xây dựng cầu nối khu đô thị mới Pháp Vân với khu đô thị mới Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì

41.511.000

Xây dựng cầu vượt tại nút giao đường Lê Văn Lương – đường Láng để hạn chế ùn tắc giao thông

2.376.748.079

Cải tạo, nâng cấp đoạn còn lại của tuyến đường 23B trên địa bàn huyện Mê Linh (từ nghĩa trang Thanh Tước đến hết địa phận huyện Mê Linh)

1.062.633.810

Xây dựng tổng thể hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai thành phố Hà Nội

102.781.897.984

Đo đạc hiện trạng và cắm mốc ranh giới sử dụng đất cho các nông lâm trường, trạm trại và đất rừng trên đại bàn thành phố Hà Nội

6.656.249.833

Xây dựng tuyến đường to trường Đại học Mỏ Địa chất vào

Khu công nghiệp Nam Thăng Long

27.416.542.700

Xây dựng đường gom Bắc Thăng Long – Nội Bài đoạn qua

KCN Quang Minh 1

12.441.338.942

Cải tạo khu điều dưỡng cán bộ Hà Nội tại Đồ Sơn

5.748.022.353

Dự án xây dựng Trung tâm Hướng nghiệp, dạy nghề và giới thiệu việc làm Thanh niên thành phố Hà Nội

1.174.735.000

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào 2 dự án thí điểm xây dựng nhà ở cho công nhân thuê tại xã Kim Chung huyện Đông Anh

3.981.743.455

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải công nghiệp để phát điện

21.091.096.252

Cải tạo thoát nước phố Vũ Xuân Thiều, quận Long Biên

57.000.000

Sửa chữa, chống xuống cấp Trường Cao đẳng nghề Công

nghệ cao Hà Nội

2.420.878.431

Đầu tư XD hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan khu vực khảo cổ 18 Hoàng Diệu

2.587.012.898

Tuyến đường sắt đô thị TPHN (tuyến2) đoạn Nam Thăng

Long – Trần Hưng Đạo.

10.825.384.686

Dự án Xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm TP Hà Nội, đoạn Nhổn – Ga Hà Nội

2.005.620.507.376

Tiếp nhận và chỉnh trang mặt bằng do Bộ quốc phòng và 02 hộ gia đình lão thành cách mạng bàn giao( thuộc Khu di tích Hoàng Thành Thăng Long)

8.274.969.911

Dự án bảo tồn Nhà cục tác chiến và tong bước cải tạo, hoàn trả không gian Điện Kính Thiên

139.500.000

Xây dựng tuyến đường số 1 vào Trung tâm Khu đô thị mới Tây Hồ Tây

11.063.342.900

Dự án đầu tư xây dựng tuyến phố Nguyễn Đình Chiểu (đoạn từ phố Tô Hiến Thành đến phố Đại Cồ Việt)

3.870.099.000

Dự án Đầu tư XD nhà ở cho học sinh, sinh viên tại Mỹ Đình – Từ Liêm

31.000.000.000

Xây dựng tuyến đường số 3 vào Trung tâm Khu đô thị mới Tây Hồ Tây

17.660.433.950

Đường vành đai 2, đoạn Ngã Tư Sở – Ngã Tư Vọng

422.944.086.728

Xây dựng đường vành đai 1 đoạn Hoàng Cầu – Voi Phục

3.626 123.840

Nâng cấp và xây dựng mô hình hiện đại hóa hệ thống tưới Hạ Dục huyện Chương Mỹ

43.385.594.800

Kiên cố hoá kết hợp giao thông kênh chính trạm bơm La Khê

16.086.256.000

Cải tạo nâng cấp công trình đầu mối và kiên cố hoá hệ thống trạm bơm Hồng Vân

82.164.206.000

Dự án xây dựng hệ thống tiêu trạm bơm tiêu Vĩnh Phúc xã Liệp Tuyết, huyện Quốc Oai

687.651.000

Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tiêu trạm bơm tiêu Phú Thụ tại các huyện Phúc Thọ, Thạch Thất và thị xã Sơn Tây

516.606.000

Cải tạo, nâng cấp hệ thống trạm bơm tiêu Đông Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội

413.000.000

Xử lý sạt lở bờ hữu sông Đà khu vực xã Minh Quang huyện Ba Vì

38.688.115.343

Gia cố kè chống sạt lở bờ hữu sông Hồng thuộc địa bàn xã Chu Minh, huyện Ba Vì

5.938.445.000

Xử lý sạt lở bờ hữu sông Tô Lịch xã Khánh Hà huyện Thường Tín TP Hà Nội

21.403.901.000

Xây dựng đường hành lang thượng lưu đê Hữu hồng kết hợp làm đường giao thông để di chuyển đường ra vào cảng Sơn Tây, thị xã Sơn Tây

59.826.696.833

Kè bờ tả sông Đuống đoạn thượng và hạ lưu cầu Đuống, huyện Gia Lâm và huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

24.113.544.000

Cải tạo, nâng cấp hệ thống tưới, tiêu trạm bơm Phương Nhị, huyện Thanh Oai

350.000.000

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật hồ Linh Quang

40.939.434.952

Hệ thống chiếu sáng tuyến đường 35 trên địa bàn huyện Sóc Sơn

427.606.100

Cải tạo thoát nước phố Đội Cấn (từ Giang Văn Minh đến ngã ba Liễu Giai – Đội Cấn)

16.130.257.342

Cải tạo, cống hóa mương Vĩnh Tuy (đoạn phía Bắc đường Minh Khai từ đường Minh Khai đến phố Vĩnh Tuy)

82.000.000

Cải tạo hệ thống thoát nước tuyến phố Thanh Đàm, quận Hoàng Mai

4.499.043.000

Xây dựng vườn ươm Song Phượng, huyện Đan Phượng

101.782.917.222

Cống hóa kênh Lạc Trung đoạn từ dốc Minh Khai đến sông Kim Ngưu

9.969.000

Nạo vét cột phun nước hồ tây

2.013.600.000

Xây dựng, nâng cấp trạm bơm Phương Trạch, huyện Đông Anh

4.605.060.000

Dự án cải tạo nâng cấp QL1A đoạn Văn Điển-Ngọc hồi (Km185-Km 189) huyện Thanh trì, TP Hà Nội

123.625.681.728

Xây dựng đường Văn Cao – Hồ Tây

46.466.640.713

Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường 23B – Giai đoạn I (Hà Nội – nghĩa trang Thanh Tước)

1.836.891.500

Xây dựng cầu Đầm Mơ

8.485.908.961

Xây dựng mở rộng tuyến đường Lương Đình Của ra đường Trường Chinh

332.350.000

Xây dựng cầu Nhật Tân và tuyến đường hai bên cầu

6.855.339.910

Đường vành đai 1 (đoạn ÔĐông Mác – Nguyễn Khoái)

10.671.385.903

Cống hoá và xây dựng tuyến đường từ nút rẽ ra phố Núi Trúc đến phố Sơn Tây

13.619.675.561

Đường 5 kéo dài (Cầu Chui – Đông Trù – Phương Trạch – Bắc Thăng Long)

32.442.943.952

XD hoàn thiện nút GT Chùa Bộc – Thái Hà theo quy hoạch tại góc 1/4 nút giao từ Học viện Ngân hàng đến cổng trường Đại học Công đoàn

131.784.000

Dự án xây dựng cầu vượt tại nút giao An Dương – đư30/09/2017ờng Thanh Niên để hạn chế ùn tắc giao thông

155.139.764.000

Đầu tư xây dựng tuyến đường nối từ cầu Mỗ Lao, quận Hà Đông đến đường 70, quận Nam Từ Liêm

3.887.808.000

Xây dựng nâng cấp mở rộng đường nhánh nối Quốc lộ 1A với đường Pháp Vân – Cầu Giẽ, đoạn qua Khu công nghiệp hỗ trợ Nam Hà Nội

8.000.000.000

Xây dựng tuyến đường nối khu công nghiệp Bắc Thường Tín với tỉnh lộ 427, huyện Thường Tín

456.839.000

Xây dựng tuyến đường vành đai 3 đi thấp qua hồ Linh Đàm và nhánh kết nối với đường vành đai 3

478.477.000

Mở rộng tuyến đường Phan Kế Bính theo quy hoạch

124.819.000

Xây dựng hầm chui nút giao giữa đường vành đai 2,5 với đường Giải Phóng (QL1A cũ), quận Hoàng Mai

2.503.011.000

Đầu tư xd cầu Chiếc, tỉnh lộ 427, huyện Thường Tín

9.424.124.000

Xây dựng cầu Ái Mộ

11.930.347.000

Cải tạo nâng cấp đường tỉnh Tản Lính đoạn từ Km2+400 đến Km 10+500

47.084.000

Xây dựng câu Bắc Linh Đàm trên địa phận quận Hoàng Mai và huyện Thanh Trì

310.000.000

ĐTXD công trình cầu Vân Từ, huyện Phú Xuyên

2.538.000

Đầu tư xây dựng công trình cầu Ngọ, huyện Phú Xuyên

2.538.000

Đầu tư XD công trình cầu Tây Ninh, huyện Phúc Thọ

2538.000

Đầu tư xây dựng công trình cầu Kim Quan 1, huyện Thạch Thất

2.538.000

ĐTXD công trình cầu chùa Dậu, huyện Đan phượng

9.936.000

ĐTXD công trình cầu Văn Quang, huyện Quốc Oai

2.538.000

Xây dựng cầu bắc qua sông Sét nối ngõ 553 – ngõ 543 đường Giải Phóng

21.170.000

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Ngọc Hà vượt qua sông Cà Lồ, huyện Sóc Sơn

24.792.000

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Bến Cốc, huyện Chương Mỹ

2.538.000

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu ? La, quận Hà Đông

2.538.000

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Là, huyện Thường Tín

2.538.000

Nâng cấp, cải tạo đường, hệ thống chiếu sáng tuyến đường vào Khu xử lý chất thải Xuân Sơn

414.362.000

Xây dựng tuyến đường gom phía Nam khu công nghiệp Phú Nghĩa ra Quốc lộ 6 (đoạn qua điểm công nghiệp Tiên Phương và điểm công nghiệp Phú Nghĩa cũ)

735.140.000

Xây dựng cầu vượt nút giao giữa đường Hoàng Quốc Việt – đường Nguyễn Văn Huyên và hoàn thiện đường Nguyễn Văn Huyên theo quy hoạch (vành đai 2,5)

78.937.000

Xây dựng tuyến đường nối tỉnh lộ 419 từ xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức đến tiếp giáp xã Tân Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam

745.069.000

Cải tạo nút giao thông Chùa Bộc – Phạm Ngọc Thạch

33.894.417.000

Cải tạo, mở rộng đường Nguyễn Khoái (đoạn từ nút giao Lương Yên đến nút giao với đường Vành đai 1)

791.215.000

Hạ ngầm tuyến cấp và đường dây điện, thông tin hiện đang đi nổi trên tuyển Cát Linh – La Thành

5.048.725.000

Xây dựng đường VĐI Kim Liên – Ô Chợ Dừa

2.140.014.557

Dự án phát triển hạ tầng đô thi Bắc Thăng Long Vân Trì- Dự án thành phần Khu di dân Hải Bối 1

281.667.000

Dự án phát triển hạ tầng đô thị Bắc Thãng Long Vân Trì- Dự ánthành phần Khu di dân Hải Bối 2

157.993.000

Xây dựng cầu đi bộ qua dường khu nhà công nghiệp Bắc Thăng Long (Cầu số 2)

814.871.129

Hoàn thiện tuyến đường nối từ nút giao hầm Kim Liên đến tuyến đường Kim Liên mới

722.803.589

Hạ ngầm các tuyến cấp và đường dây điện, thông tin hiện đang đi nổi trên tuyến đường Trần Phú, quận Hà Đông

2.814.720.000

Dự án cải tạo, nâng cấp trạm bơm dã chiến Xuân Phú huyện Phúc Thọ

19.908.000

Xử lý sạt lở bờ hữu sông Đà khu vực Đan Thê – Tòng Bạt

786.156.000

Nâng cấp tuyến đê hữu Hồng trên địa bàn thành phố Hà Nội (đoạn từ K2+030 đến K8+800 đê Vân Cốc, huyện Phúc Thọ, huyện Đan Phượng)

10.063.911.849

Xây dựng, cải tạo hạ tầng kỹ thuật xung quanh hồ Kim Liên

1.010.914.600

Đường tỉnh lộ 426 (ĐT 78 cũ) đoạn Km0-Km7+900

1.205.653.345

Xây dựng cầu Bầu tại Km 13+550 trên đường tỉnh 429 (73 cũ)

273.329.000

Xây dựng cầu Quảng Tái tại Km6+585 trên đường 428 (75 cũ)

16.385.000

Đầu tư xây dựng công trình đường tỉnh 414 (ĐT 87A cũ), từ Sen Tây đến khu di tích K9 Km 0-km20

96.221.000

Xây dựng tuyến đường nối từ Đại lộ Thăng Long kéo dài đến Quốc lộ 21, huyện Thạch Thất

758.239.000

Xây dựng Tòa nhà văn phòng các Hội và Hiệp hội tại ô đất D27 Khu đô thị mới Cầu Giấy

81.022.000

Mở rộng, nâng cấp đường Thanh Nhàn (đoạn từ đường Bạch Mai đến Kim Ngưu)

109.248.839.347

Giải phóng mặt bằng dự án Di dân GPMB chùa Vân Hồ

1.197.788.539

Xây dựng, mở rộng đoạn đường nối từ cuối phố Thể Giao đến cuối phố Lê Đại Hành quận Hai Bà Trưng

1.241.000.000

Xây dựng, cải tạo đồng bộ HTKT đường Bạch đằng – Lãng Yên, quận Hai Bà Trưng

17.969.000.000

Xây dựng đường Huỳnh Thúc Kháng kéo dài, phường Láng thượng, quận Đống Đa

1.902.053.000

Xây dựng tuyến đường từ Ngọc Thuỵ đi khu đô thi mới Thạch Bàn (đoạn từ đường Thạch Bàn đến khu Đô thi mới Thạch Bàn) quận Long Biên

6.755.436.206

Xây dựng tuyến đường nối từ đường 5 kéo dài đến cầu Đuống

832.266.636

Xây dựng tuyến đường nối từ quốc lộ 1 B vào khu đô thị mới Việt Hưng (bao gồm cả HTKT hai bên đường)

184.864.658.424

Xây dựng đường trên tuyến đê tả Hồng, hữu Đuống đoạn từ cầu Chương Dương đến đường 5 kéo dài

9.874.000.000

Xây dựng tuyến đường nối từ đường Nguyễn Văn Cừ với đê Tả Ngạn Sông Hồng (đoạn 2, đường 40m)

256.000.000.000

Cải tạo, nâng cấp quốc lộ 1A đoạn cầu Chui-Cầu Đuống (phố Ngô Gia Tự)

3.949.164.520

Xây dựng tuyến đường 40m nối từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết khu tái định cư phường Ngọc Thuỵ

10.555.702.000

Xây dựng tuyến đường 25m từ đê sông Đuống đến tuyến đường quy hoạch mặt cắt ngang 40m (tiếp giáp với trường Pháp Alexandre Yersin)

18.796.753.894

Xây dựng đường nối Pháp Vân tới khu đấu giá Tứ Hiệp, Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì

584.702.000

Xây dựng tuyến đường nối đường 70 chạy dọc mương Hoà Bình

80.584.642.000

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu tưởng niệm danh nhân Chu Văn An, huyện Thanh Trì

53.070.000

Xây dựng công trình quản lý và phòng cháy chữa cháy rừng huyện Sóc Sơn

288.531.000

Cải tạo, nâng cấp công trình đầu mối hồ cầu Bãi, huyện Sóc Sơn

162.854.000

Xây dựng đường nối Quốc lộ 3 – cụm công nghiệp tập trung

27.231.385.390

Nâng cấp trạm bơm Tân Phúc và một số tuyến kênh chính xã Hồng Kỳ

3.000.000.000

Cải tạo, nâng cấp công trình đầu mối hồ Hàm Lợn, xã Nam Sơn .

21.519.125.000

Kiên cố hóa hệ thống kênh tưới thôn Đông Hạ, thôn Hoa Sơn, xã Nam Sơn

1.800.000.000

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Phù Linh, huyện Sóc Sơn

2.980.859.060

Cải tạo, nâng cấp Đường từ ngã tư Nguyên Khê nối với đường Bệnh viện Đông Anh đi Đền Sái, huyện Đông Anh

629.721.000

Đường nối từ đường Cao Lỗ đến nhà tang lễ huyện Đông Anh

33.444.233

Gia cố nền đê Sen Chiểu

68.876.000

Xử lý cấp bách kè hộ chân chống sạt lở sông Đà, sông Hồng, sông Đuống.

5.065.202.000

Hạ tầng kỹ thuật xung quanh Hồ Tây

2.106.855.000

Xây dựng HTKT khu đất D6, D7, D9 nằm giữa đường Lạc Long Quân và đường vành đai 2

1.627.628.000

Lát mái kè bờ hữu sông Đuống phường Ngọc Thụy và bờ tả sông Hồng tổ 27 phường Ngọc Lâm quận Long Biên

90.000.000

Cải tạo, mở rộng theo quy hoạch phố Vũ Trọng Phụng, quận Thanh Xuân

5.336.409.000

Xây dựng đường bảo tàng dân tộc học đến đường 32

85.791.120.270

Đầu tư mở rộng đường vành đai III đoạn Mai Dịch – cầu Thăng Long

24.260.035.005

Đường Trần Đăng Ninh kéo dài

9.012.059.183

Xây dựng ký túc xá Trường cao đẳng điện tử điện lạnh Hà nội

658.758.000

Xây dụng tuyến đường nối từ đường Cầu Giấy đến Khu đô thị mới Dịch Vọng

287.930.164.184

Cải tạo, nâng cấp đường 179 đoạn từ dốc đê Văn Giang đến

bến phà Văn Đức

1.468.818.900

Tuyến đường 30m đấu nối khu vực dự án Điểm thông quan

nội địa TP Hà Nội tới đường Nguyễn Đức Thuận

15.691.000.000

Xây dựng tuyến đường Yên Viên – Đình Xuyên – Phù Đổng

197.361.938.835

XD tuyến đường Đông Dư – Dương xá

240.905.382.028

Xây dựng đường Nguyễn Tam Trinh

138.896.654.709

Tu bổ, nâng cấp đê bao hữu Bùi huyện Chương Mỹ

29.715.139.740

Cải thiện hệ thống tưới tiêu khu vực phía Tây thành phố Hà Nội (Xây dựng trạm bơm Yên Nghĩa)

871.315.108.113

Tiếp nước cải tạo khôi phục sông Tích từ Lương Phú xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì

459.669.953.558

Dự án cấp nước sạch liên xã Cổ Đô, Phong Vân, huyện Ba Vì

8.248.000.000

Dự án cấp nước sạch liên xã Hiệp Thuận, Liên Hiệp, huyện Phúc Thọ

13.243.000.000

Dự án cấp nước sạch xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức

12.831.000.000

Dự án cấp nước sạch liên xã Tam Hưng, Thanh Thùy, huyện Thanh Oai

15.779.000.000

Dự án cấp nước sạch liên xã Liên Phương Vân Tảo, Hà Hồi, Hồng Văn, Thư Phú, huyện Thường Tín

23.756.959.158

Dự án cấp nước sạch liên xã Trung Hòa, Trường Yên, huyện Chương Mỹ

26.029.000.000

Cấp nước sạch liên xã Thanh Lâm, Đại Thịnh, Tam Đồng huyện Mê Linh

137.227.000

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Cấn Hạ

829.164.000

Xây dựng các tuyến đường tiếp giáp các dự án liên quan khu đô thị mới Văn Phú, quận Hà Đông

2.775.171.160

Dự án các nhà tạm cư cưỡng chế GPMB khu đô thị Mỗ Lao

53.197.000

Hoàn thiện các tuyến đường xung quanh khu đất dự án xây dựng bệnh viện và trung tâm thuơng mại tại phường Dương Nội, quận Hà Đông

2.859.736.000

Nạo vét sông Giàng huyện Gia Lâm

3.837.949.000

XD công trình đường trục phát triển Thị xã Sơn Tây lý trình km13+740,6 đến km14+704

2.786.597.673

Đường 446 (từ Km 0+00 đến Km 15+300)

1.283.668.600

XD công trình cầu Trôi Km3+479 trên đường tỉnh 418(ĐT82 cũ)

1.071.182.740

Cầu Đồng Trằm trên đường 414C (86 cũ)

35.157.000

Đường tỉnh 419 đoạn qua thị trấn Liên quan, huyện Thạch Thất (K4+842-K5+587 và đoạn K6+874- K7+730)

31.954.500

Cầu Văn Phương Chương Mỹ

485.000

Đường Tỉnh lộ 425( 74 cũ)

83.891.900

Xây dựng hệ thống thoát nước Khu công nghiệp hỗ trợ Nam Hà Nội (giai đoạn I)

11.606.583.000

Kè chống sạt lở và cống hóa mặt đê sông Lương, huyện Phú Xuyên

1.473.233.000

Kè chống sạt lở bờ hữu sông Đáy từ thôn Phú Yên, xã Phúc Lâm đến thôn Vĩnh Xương xã Mỹ Thành huyện Mỹ Đức

8.935.999.000

Kè chống sạt lở bờ hữu sông Đáy, xã Phùng Xá, Mỹ Đửc

5.463.879.000

Cứng hóa mặt đê hữu Đáy từ chợ Lai đến thôn áng Hạ, xã Lê Thanh, huyện Mỹ Đức

4.345.000.000

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 419 đoạn từ Km62+050 đến Km68+707 (từ Bệnh viện huyện đến xã Dốc Tín, Km1+685 đến Km8+342 theo lý trình cũ)

3.344.000.000

Nâng cấp, cải tạo xây dựng tuyến đường tỉnh lộ 419, đoạn Km44+00 đến Km60+00 huyện Mỹ Đức

117.810.052.000

Xây dựng trạm bơm cầu Đổ – Chân Chim

519.270.000

Dự án nâng cấp, cải tạo đê tả Đáy đoạn xã Đồng Tiến và thị trấn Vân Đình, huyện Ứng Hòa

16.350.466.000

Dự án KCH kênh N1 (kênh A trạm bơm Vân Đình) và cống hóa kênh kết hợp phát triển giao thông nội đồng huyện Ứng Hòa

4.562.627.000

DA Kè chống sạt lở bờ tả sông Đáy xã Sơn Công huyện Ứng Hòa

235.597.000

Nạo vét, cứng hoà bờ kênh Tân Phương kết hợp giao thông huyện Ứng Hoà

6.728.143.000

DA KCH kênh tưới Du đồng – Ngũ Luân kết hợp làm đường giao thông nội đồng xã Đại Hùng, huyện Ứng Hoà

3.104.127.000

Cải tạo, chỉnh trang sông Kim Ngưu, huyện Thường Tín

2.133.521.000

CT cải tạo lắp đặt HT chiếu sáng đường 429 qua khu tường niệm Hồ Chủ tịch, xã Nghiêm Xuyên; đường tỉnh lộ 427 qua địa phận Văn Phú-Hiền Giang

12.472.347.000

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nuôi trồng thủy sản tập trung xã Nghiêm Xuyên

546.000.000

Cứng hóa mặt đê kênh kết hợp làm đường giao thông đoạn kênh Từ Vân đến Kiều Thụy, huyện Thường Tín

502.492.000

Xây dựng vùng sản xuất rau an toàn tập trung xã Hà Hồi

1.983.538.000

Hồ chứa nước Đồng Bồ, xã Đông Xuân, huyện Quốc Oai

16.803.279.000

Dự án đầu tư xây dựng đường trục chính Bắc – Nam, đô thị Quốc Oai

123.930.582.500

Nâng cấp các tuyến bờ bao Sông Tích phục vụ công tác phòng chống lũ và nâng cao hệ số sử dụng đất trên địa bàn huyện Quốc Oai, Thành phố Hà Nội

24.056.903.000

Cải tạo, nâng cấp tuyến đê hữu Đáy tuyến đường tỉnh lộ 421A từ Liên Hiệp, Phúc Thọ đi Sài Sơn Yên Sơn – thị trấn (tình lộ 419) đi Tân Hòa

16.384.129.000

Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tưới, tiêu Ngọc Liệp – Nghĩa Hương – Liệp Tuyết, huyện Quốc Oai

300.000.000

Nâng cấp mở rộng tuyến đường tỉnh lộ 421A và 421B đoạn qua địa phận huyện Quốc Oai ( đoạn từ cầu vượt Sài Sơn đi chùa Thầy đến đường 421A giáp r

65.107.004.812

Trạm bơm tiêu Đông Yên, xã Đông Yên

1.109.921.000

Cải tạo, nâng cấp mở rộng và chỉnh trang tuyến đường quốc lộ 6, đoạn km 19+920 đến km 22+220, qua địa phận thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ

60.644.768.295

Xử lý sạt lở đê sông Đáy qua địa bàn xã Lam Điền, huyện Chương Mỹ

6.228.479.000

Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến phố Tùng Thiện, Km 2+700,2 đến Km 4+700,2 Quốc lộ 21A, Thị xã Sơn Tây

8.571.735.811

Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến phố Thanh Vị (tỉnh lộ 414 đoạn qua nội thị, dài 3 Km), thị xã Sơn Tây

46.164.587.869

Đường tránh QL 32 đoạn qua thị trấn Tây Đằng

14.229.509.200

Cải tạo nâng cấp tuyến đường tỉnh lộ 411C ( đoạn qua Đình Bảng – Yên Kỳ – Tòng Bạt) huyện Ba Vì

363.491.000

Kè chống sạt lở bờ hữu sông Hồng đoạn K2+000 – K3+200

xã Phong Vân, huyện Ba Vì

7.550.766.500

Nâng cấp mở rộng tuyến đường tỉnh lộ 411, đoạn qua địa phận huyện Ba Vì

27.090.675.900

Cải tạo, nâng cấp đê Minh Khánh

148.208.000

Cải tạo, nâng cấp hệ thống tưới Trung Hà thay thế nhiệm vụ tưới của hồ suối Hai huyện Ba Vì

726.163.600

Cải tạo, nâng cấp mở rộng đường tỉnh 417 (tỉnh lộ 83 cũ) đoạn Km0 đến Km3+700, huyện Đan Phượng

1.191.547.000

Xây dựng công trình kênh tiêu T0, huyện Đan Phượng

408.189.979

Xây dựng tuyến đường VĐ3,5 (các đoạn Km1+700- Km2+50; Km2+550-Km3+340), huyện Hoài Đức

57.131.412.800

Cải tạo, nâng cấp tuyến đê tả Đáy kết hợp giao thông trên địa bàn huyện Hoài Đức

6.380.928.000

Đường Vành đai 3,5, các đoạn Km0+60016/05/2018- Km 1+700,Km2+050-Km 2+550, Km3+340-Km5+500, huyện Hoài Đức

13.315.944.000

Dự án nâng cấp mở rộng tuyến đường tỉnh lộ 421, đoạn qua

địa phận huyện Phúc Thọ

3.503.981.000

Cải tạo nâng cấp đường tỉnh 418 (tỉnh lộ 82 cũ) đoạn Km3-

Km4+500, huyện Phúc Thọ

50.000.000

Cải tạo, nâng cấp đường 419 từ Km0+600 (ngã ba giao với quốc lộ 32) đến Km4+482

2.260.000.000

Cải tạo nâng cấp trạm bơm tiêu Săn (phần kênh và công trình trên kênh)

31.235.425.610

Nâng cấp, cải tạo Quốc lộ 21B, đoạn qua thị trấn Kim Bài (Km 10+3 5 0-Km 13+200) kết hợp XD quảng trường, công viên cây xanh H Thanh Oai

30.199.677.000

Dự án tu sửa, kéo dài kè Xuyên Dương đê tả Đáy huyện Thanh Oai

2.447.000.000

Dự án cải tạo, nâng cấp bờ hữu sông Nhuệ kết hợp giao thông huyện Thanh Oai

13.422.827.000

Cải tạo, chỉnh trang đường nối từ Quốc lộ 21B (ngã ba Thạch Bích) đi huyện Chương Mỹ, huyện Thanh Oai

733.328.000

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật cơ sở giết mổ giai súc, gia cầm tập trung tại xã Bình Minh, huyện Thanh Oai

265.567.000

Xây dựng cầu Tả Mỹ Hưng – Tả Thanh Oai, huyện Thanh Oai

1.445.892.000

XD tuyến đường từ khu TT Hành chính huyện Mê Linh đi thị trấn Chi Đông (Giai đoạn 2)

442.709.000

Cải tạo nâng cấp Đường 35 Huyện Mê Linh (từ Đại Thịnh đến Quang Minh)

6.998.588.827

Nạo vét kênh đầm Và xã Tiền Phong, huyện Mê Linh

2.720.220.795

Đầu tư xây dựng Đường từ Khu Trung tâm hành chính huyện Mê Linh đi thị trấn Chi Đông, huyện Mê Linh

517.379.393

Xây dựng tuyến đường vào Khu công nghiệp Nam Thăng Long (nối từ đường Hoàng Quốc Việt kéo dài)

2.105.256.372

Xây dựng tuyến đường từ khu công nghiệp Nam Thăng Long đi vành đai 4, Quận Bắc Từ Liêm

17.656.275.638

Dự án Tuyến đường sắt đô thị TPHN (tuyến 2) đoạn Nam Thăng Long – Trần Hưng Đạo – Jica, Phần GPMB: Quận Bắc Từ Liêm

228.104.220

Dự án xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm TP Hà Nội, đoạn Nhổn – Ga Hà Nội – Phần GPMB do quận Bắc Từ Liêm thực hiện

26.208.000

Đầu tư mở rộng đường vành đai III đoạn Mai Dịch – Cầu Thăng Long

298.309.479.254

Cải tạo, nâng cấp mở rộng quốc lộ 32 đoạn Cầu Diễn – Nhổn (Km10+420 – Km 14+493,65)

7.627.318.375

Dự án Đầu tư xây dựng đường Lê Trọng Tấn

243.082.019.300

Dự án GPMB, tái định cư phục vụ xây dựng đường Lê Trọng Tấn

25.150.121.300

XI

Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

229.374.220.330

Cải tạo mở rộng trụ sở Sở VHTTDL tại 47 Hàng Dầu .

686.220.825

Xây mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội

103.651.000

Xây mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân quận Hà Đông

20.269.000

Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân quận Bắc Từ Liêm

8.200.000

Xây dựng trụ sở Tòa án Nhân dân huyện Gia Lâm

42.316.000

Xây dựng trụ sở Tòa án Nhân dân huyện Thanh Tri

39.246.000

Xây dựng trụ sở làm việc đội quản lý thị trường số 7 trực thuộc chi cụ quản lý thị trường Hà Nội

460.155.000

Dự án xây dựng Trụ sở cơ quan Thành ủy Hà Nội tại số 9

phố Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội

112.534.881.000

Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân thành phố Hà Nội

147.509.000

Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Ba Vì, Thành Phố Hà Nội

45.969.000

Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

71.172.000

Trụ sở Viện Kiểm sát Nhân dân Huyện Đông Anh

30.750.000

Xây dựng nhà kho tạm giữ hàng hóa, phương tiện vi phạm thuộc chi cục quản lý thị trường Hà Nội

67.946.000

Xây dựng trụ sở làm việc Đội quản lý thị trường số 16 trực thuộc Chi cục quản lý thị trường Hà Nội

13.085.407.000

Trụ sở làm việc Quận uỷ-UBND-HĐND quận Hà Đông

21.422.397.315

Xây dựng trụ sở làm việc Phòng công chứng số 10

168.963.600

Xây dựng HTKT khu liên cơ quan quận Bắc Từ Liêm

80.439.167.590

XII

Chi bảo đảm xã hội

3.413.981.700

Tăng cường cơ sở vật chất khu điều dưỡng tâm thần

1.476.466.000

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Bảo trợ xã hội số IV Hà Nội

463.450.500

Cải tạo, nâng cấp trung tâm bảo trợ xã hội 3

466.768.000

Trung tâm Giáo dục lao động xã hội số VIII (Trung tâm giáo dục lao động xã hội Hà Tây cũ)

1.007.297.200

Phụ lục 9.2

QUYẾT TOÁN CÁC DỰ ÁN NGUỒN XỔ SỐ KIẾN THIẾT GIẢI NGÂN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HÀ NỘI

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: đồng

STT

Tên dự án

Số quyết toán niên độ năm 2018

Tổng số

139.422.136

Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề

139.422.136

Nhà trẻ 19/5 thị trấn Liên Quan

139.422.136

Phụ lục 9.3

QUYẾT TOÁN CÁC DỰ ÁN XDCB VỐN NGÂN SÁCH GIẢI NGÂN QUA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Tên dự án

Số quyết toán niên độ năm 2018

Tổng số

1.666.887.356.302

I

Các hoạt động kinh tế

1.666.887.356.302

Dự án Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chuẩn bị mặt bằng thực hiện dự án Xây dựng khu công viên phần mềm và nội dung số trọng điểm của thành phố Hà Nội

339.276.143.574

Thành phần đường trục trung tâm đô thị mới Mê Linh thuộc dự án cải thiện môi trường đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc (sử dụng vốn ODA Nhật Bản)

2.374.922.000

Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy hoạch để bàn giao cho BQL dự án 678-Bộ Quốc phòng xây dựng khu B nhà khách Bộ Quốc phòng tại xã Xuân Đỉnh, Từ Liêm

18.300.000

GPMB để Xây dựng tuyến đường số 1 vào trung tâm Khu đô thị mới Tây Hồ Tây

3.941.119.436

GPMB tạo Quỹ đất sạch để xây dựng dự án Khu công nghệ cao

sinh học Hà Nội

1.320.768.000

GPMB tạo quỹ đất xây dựng đường vào đềpô xe điện thuộc dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội (đoạn Nhổn-Ga HN)

478.452.185

Thực hiện công tác BTHT và TĐC theo quy hoạch tại ô đất ký hiệu 1H, khu liên hợp thể thao quốc gia, phường Phú Đô, quận Nam từ Liêm để bố trí xây dựng trung tâm thể thao quân đội thuộc Bộ Quốc phòng do di chuyển khỏi khu vực thành cổ Hà nội

54.220.348.664

GPMB tạo quỹ đất xây dựng đềpô xe điện thuộc dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội (đoạn Nhổn- Ga HN) quận Bắc Từ Liêm

33.096.969

Xây dựng tuyến đường số 3 vào trung tâm Khu ĐTM Tây Hồ Tây

203.438.100

GPMB khu đất 979,4m2 bên phải phía trước cổng Học viện Cảnh sát nhân dân tại phường Cổ Nhuế 2, quận Bắc Từ Liêm

2.620.523.607

GPMB, xây dựng HTKT trong và ngoài hàng rào khu TĐC phường Trần Phú, quận Hoàng Mai phục vụ công tác GPMB Công viên Tuổi trẻ Thủ đô

125.000.000

GBPM và san nền sơ bộ Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I theo địa giới hành chính huyện Thanh Trì

3.119.156.000

BTHT và TĐC theo quy hoạch khu đất xen kẹt, cắt xén tại các xã Nam Sơn Bắc Sơn phục vụ triển khai thực hiện dự án đầu tư Khu LHXLCT Sóc Sơn

2.774.308.000

Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy hoạch khu đất xen kẹt, cắt xén nằm ngoài ranh giới dự án đầu tư khu LHXLCT Sóc Sơn giai đoạn 2 tại thôn Lai Sơn, xã Bắc Sơn huyện Sóc Sơn

2.392.129.574

Công tác BTHT GPMB dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Nhi và Bệnh viện Thận Hà Nội tại phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông

20.549.927.579

GPMB dự án tạo quỹ đất sạch khu đất 49 Trần Hưng Đạo

12.314.834.800

Công tác GPMB, di chuyển các hộ dân trong vùng ảnh hưởng môi trường (vùng bán kính 500m từ hàng rào khu XLCT Xuân Sơn) thuộc địa giới hành chính xã Tản Lĩnh, huyện Ba Vì.

195.918.158.847

GPMB và xây dựng đồng bộ HTKT phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy – GPMB

647.868.610

XD và đấu nối HTKT ô đất D20 khu đô thị mới Cầu Giấy – Thuộc GPMB và xây dựng đồng bộ HTKT phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy

1.336.510.000

XD và đấu nối HTKT ô đất D32 khu đô thị mới Cầu Giấy – Thuộc GPMB và xây dựng đồng bộ HTKT phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy

131.517.800

Xây dựng và đấu nối HTKT ô đất D26 khu ĐTM Cầu Giấy

140.676.600

XD và đấu nối HTKT ô đất D28 khu đô thị mới Cầu Giấy – Thuộc GPMB và xây dựng đồng bộ HTKT phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy

54.954.000

XD và đấu nối HTKT ô đất D30 khu đô thị mới Cầu Giấy – Thuộc GPMB và xây dựng đồng bộ HTKT phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy

23.026.000

XD và đấu nối HTKT ô đất D34 khu đô thị mới Cầu Giấy – Thuộc GPMB và xây dựng đồng bộ HTKT phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy

41.025.000

Xây dựng và đấu nối HTKT ô đất E2 khu đô thị mới Cầu Giấy – Thuộc dự án thực hiện GPMB và xây dựng HTKT phần còn lại khu đô thị mới Cầu Giấy

36.040.000

Hỗ trợ cho Hợp tác và các hộ xã viên HTX thủy sản xã Đại Thọ, huyện Đan Phượng, Hà Nội

5.902.956.727

GPMB tạo quỹ đất sạch để xây dựng dự án Bãi đỗ xe các cơ quan Trung ương tại khu vục tập thể Bảo tảng Hồ Chí Minh, quận Ba Đình

1.040.196.928

Bồi thường, hỗ trợ GPMB cho các hộ dân có đất nông nghiệp bị thu hồi để xây dựng nhà máy bia tại xã Vân Tảo, huyện Thường Tín

148.964.601.000

Đầu tư xây dựng HTKT khu đấu giá quyền sử dụng đất Phú Lương 2, quận Hà Đông; bao gồm các hạng mục: San nền, cấp nước, thoát nước, giao thông nội bộ

25.635.077.000

Khu đấu giá quyền sử dụng đất Phú Lương 2, quận Hà Đông

12.110.000.000

Dự án xây dựng HTKT khu đất dịch vụ thành đất đấu giá Xứ Đồng,

chìa Quan, Ngõ cổng khu Đa Sỹ, phường Kiến Hưng, quận Hà Đông (NGõ Cổng); HM: San nền, giao thông, cấp nước, thoát nước, HTcấp điện sinh hoạt và chiếu sáng

64.000.000.000

Hạ tầng Kỹ thuật khu đất dịch vụ thành đất đấu giá QSD đất xứ đồng Bo, đồng Chúc, Cửa cầu, đồng Men (khu B), phường Phú Lương, quận Hà Đông. Hạng mục: San nền; giao thông, cấp nước, thoát nước; hệ thống cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng

58.500.062.513

Xây dựng HTKT khu TĐC phục vụ GPMB dải Bắc tuyến đường nối từ Quốc lộ 5 vào khu công nghiệp HAPRO

86.000.000

Xây dựng HTKT khu TĐC tại phường Long Biên phục vụ GPMB xây dựng cầu Vĩnh Tuy (Dự án 1: Chuẩn bị mặt bằng và san nền tạm)

684.610.505

GPMB và san nền sơ bộ khu tái định cư phục vụ GPMB đường 5 kéo dài tại phường Thượng Thanh, quận Long Biên (THDA)

20.143.877.791

Xây dựng HTKT khu TĐC phục vụ GPMB đường 5 kéo dài tại phường Thượng Thanh (THDA)

90.000.000

Xây dựng khu công viên cây xanh, kết hợp di chuyển nghĩa trang Tầm Xá phục vụ GPMB đường 5 kéo dài và cầu Nhật Tân

251.813.200

Dự án xây dựng khu tái định cư X1 tại Đầm Diêm, quận Hoàng Mai phục vụ GPMB kè cứng hoá bờ Sông Hồng

65.020.000

Dự án xây dựng khu tái định cư phường Trần Phú quận Hoàng Mai phục vụ GPMB kè cứng hoá Sông Hồng

100.000.000

Khu di dân phường Láng Thượng

74.785.000

Cụm nhà ở cao tầng trên ô đất N3A,B), N4ABCD), N6ABCDE thuộc khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính

6.440.000.000

Khu nhà ở di dân GPMB tại ao Hoàng Cầu, Đống Đa

377.000.000

Nhà ở chung cư cao tầng phục vụ GPMB tại điểm X1 phường Hạ Đình

Nhà ở chung cư cao tầng phục vụ GPMB tại điểm X2 phường Hạ Đình

226.000.000

GPMB và san nền sơ bộ khu Công viên Mễ Trì (X3)

252.067.753

GPMB tạo quỹ đất xây dựng khu công nghệ cao sinh học Hà Nội

16.658 202.426

Khu tái định cư phục vụ xây dựng khu đô thị mới Hà Nội

270.929.500

Khu tái định cư Xuân La phục vụ xây dựng khu đô thị mới Tây Hồ Tây

215.327.700

XD khu TĐC và nhà ở thấp tầng tại ô đất ký hiệu C13/DD1 thuộc phường Trần Phú quận Hoàng Mai

16.874.000.000

Xây dựng khu nhà ở di dân GPMB tại ao Hoàng Cầu, Đống Đa

100.000.000

GPMB và san nền sơ bộ khu đất để đấu giá QSD đất tại phường Thạch Bàn, quận Long Biên

506.160.000

Công tác GPMB, di chuyển các hộ dân trong vùng ảnh hưởng môi trường (vùng bán kính 500m từ hàng rào khu XLCT Xuân Sơn) thuộc địa giới hành chính xã Tản Lĩnh, huyện Ba Vì.

119.983.594.642

XD khu TĐC và nhà ở thấp tầng tại ô đất ký hiệu C13/DD1 thuộc phường Trần Phú quận Hoàng Mai

3.389.943.050

DA mở rộng HTCN quận Hà Đông cấp nước cho các huyện Hoài Đức, Thanh Oai, sử dụng nguồn nước sạch Sông Đà.

145.771.852.465

XD hệ thống cấp nước phần còn lại xã Tây Mỗ, từ Liêm HN

20.031.561.000

DA thí điểm lắp dựng giàn thép đỗ xe tại phố Nguyễn Công Hoan và Phố Trần NhậtDuật.

108.671.840.080

Dự án mở rộng bến xe Mỹ Đình.

23.691.924.136

DA Xây dựng mạng lưới cấp nước cho các xã Phù Lỗ, Phú Minh, Mai Đình – huyện Sóc Sơn

4.589.883.300

DA nâng công suất nhà máy nước Gia Lâm lên 60.000m3/ngđ

7.332.257.057

XD HTCN cho thị trấn Yên Viên và các xã lân cận thuộc khu vực Bắc Đuống – Huyện Gia Lâm.

101.884.294.000

XD HTCN các khu vực còn lại huyện Thanh Trì

99.545.255.000

XD trạm bơm tăng áp và đường ống cấp nước cho trại tạm giam số 2 tại xã Hòa Bình, huyện Thường Tín

8.334.018.184

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Nghị quyết 23/NQ-HĐND 2019 tổng quyết toán thu, chi ngân sách Hà Nội năm 2018”