Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Nghị quyết 114/NQ-CP của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Đồng Tháp

CHÍNH PHỦ
——-
—-
Số: 114/NQ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2013
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 – 2015) CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP
————————————-
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp (Tờ trình số 05/TTr-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2013), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 71/TTr-BTNMT ngày 23 tháng 7 năm 2013),
QUYẾT NGHỊ:
Điều1.Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Đồng Tháp với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT
Loại đất
Hiện trạng năm 2010
Quy hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Quốc gia phân bổ (ha)
Tỉnh xác định (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
337.695
100
337.695
100
1
Đất nông nghiệp
273.380
80,95
265.947
265.947
78,75
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
225.221
82,38
220.000
220.000
82,72
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
225.221
220.000
220.000
1.2
Đất trồng cây lâu năm
27.520
10,07
23.648
8,89
1.3
Đất rừng phòng hộ
1.006
0,37
3.879
1.335
0,50
1.4
Đất rừng đặc dụng
7.219
2,64
9.135
7.998
3,00
1.5
Đất rừng sản xuất
3.196
1,17
3.501
3.501
1,32
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
4.102
1,50
4.500
4.500
1,69
2
Đất phi nông nghiệp
64.315
19,05
71.748
71.748
21,25
Trong đó:
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
266
0,41
487
487
0,68
2.2
Đất quốc phòng
3.079
4,79
292
292
0,41
2.3
Đất an ninh
859
1,34
878
878
1,22
2.4
Đất khu công nghiệp
609
0,95
1.322
1.006
2.272
3,17
Đất xây dựng khu công nghiệp
249
1.322
1.266
Đất xây dựng cụm công nghiệp
360
1.006
1.006
2.5
Đất di tích, danh thắng
355
0,55
544
544
0,76
2.6
Đất bãi thải, xử lý chất thải
78
0,12
130
130
0,18
2.7
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
224
0,35
224
0,31
2.8
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
192
0,30
245
245
0,34
2.9
Đất phát triển hạ tầng
19.935
31,00
23.875
23.875
33,28
Trong đó:
Đất cơ sở văn hóa
145
161
161
Đất cơ sở y tế
86
116
116
Đất cơ sở giáo dục – đào tạo
563
1.282
1.282
Đất cơ sở thể dục – thể thao
88
375
375
2.10
Đất ở tại đô thị
1.923
2,99
2.500
2.500
3,48
3
Đất chưa sử dụng
0
0
0
4
Đất đô thị
13.769
4,08
0
18.309
18.309
5,42
5
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
7.016
2,08
0
7.313
7.313
2,17
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha

STT
Chỉ tiêu
Cả thời kỳ 2011 – 2020
Giai đoạn 2011 – 2015
Giai đoạn 2016 – 2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
9.849
7.013
2.836
Trong đó
1.1
Đất trồng lúa
5.787
4.339
1.448
1.2
Đất trồng cây lâu năm
3.955
2.590
1.365
1.3
Đất rừng sản xuất
69
60
9
1.4
Đất nuôi trồng thủy sản
38
24
14
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
2.1
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm
961
572
389
2.2
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất lâm nghiệp
595
0
595
2.3
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
285
263
22
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp xác lập ngày 18 tháng 01 năm 2013).
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 – 2015) của tỉnh Đồng Tháp với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha

STT
Chỉ tiêu
Diện tích năm hiện trạng
Diện tích đến các năm
Năm 2011*
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
337.695
337.695
337.695
337.695
337.695
337.695
1
Đất nông nghiệp
273.380
274.882
273.581
271.927
270.236
268.680
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
225.221
226.955
226.051
224.761
223.493
222.351
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
225.221
226.955
226.051
224.761
223.493
222.351
1.2
Đất trồng cây lâu năm
27.520
27.591
26.812
26.211
25.560
25.016
1.3
Đất rừng phòng hộ
1.006
1.006
1.012
1.046
1.096
1.136
1.4
Đất rừng đặc dụng
7.219
7.219
7.263
7.313
7.313
7.313
1.5
Đất rừng sản xuất
3.196
3.196
3.204
3.284
3.384
3.407
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
4.102
4.099
4.124
4.197
4.275
4.341
2
Đất phi nông nghiệp
64.315
62.813
64.114
65.768
67.459
69.015
Trong đó:
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
266
275
331
368
384
451
2.2
Đất quốc phòng
3.079
745
745
745
745
745
2.3
Đất an ninh
859
859
859
850
850
850
2.4
Đất khu công nghiệp
609
609
739
1.039
1.304
1.499
Trong đó:
Đất xây dựng khu công nghiệp
249
249
279
439
629
739
Đất xây dựng cụm công nghiệp
360
360
460
600
675
760
2.5
Đất di tích danh thắng
355
384
394
418
449
477
2.6
Đất xử lý, chôn lấp chất thải
78
86
92
97
105
110
2.7
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
224
224
224
224
224
224
2.8
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
192
199
203
208
213
220
2.9
Đất phát triển hạ tầng
19.935
20.126
20.592
21.337
21.909
22.404
Trong đó:
Đất cơ sở văn hóa
145
151
151
151
151
151
Đất cơ sở y tế
86
86
86
88
88
98
Đất cơ sở giáo dục – đào tạo
563
582
676
786
894
986
Đất cơ sở thể dục – thể thao
88
90
122
174
188
200
2.10
Đất ở tại đô thị
1.923
2.014
2.086
2.164
2.224
2.303
3
Đất chưa sử dụng
0
0
0
0
0
0
4
Đất đô thị
13.769
14.369
15.069
15.829
16.369
16.849
Ghi chú: * Số liệu năm 2011 đã thực hiện theo số liệu thống kê đất đai
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha

STT
Chỉ tiêu
Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ
Phân theo các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
7.013
802
1.301
1.663
1.691
1.556
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
4.339
525
766
1.059
1.045
944
1.2
Đất trồng cây lâu năm
2.590
274
521
598
645
552
1.3
Đất rừng sản xuất
60
0
0
3
0
57
1.4
Đất nuôi trồng thủy sản
24
3
14
3
1
3
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
2.1
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm
572
45
98
155
145
129
2.2
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
263
0
40
76
78
69
Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh đã được Chính phủ phê duyệt; tập trung chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương để cụ thể hóa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh sau khi được xét duyệt; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa.
3. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật.
4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
5. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhằm ngăn chặn kịp thời, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng.
6. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Chính phủ tổng hợp báo cáo Quốc hội.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
Văn phòng Tổng Bí thư;
Văn phòng Chủ tịch nước;
Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
Văn phòng Quốc hội;
Tòa án nhân dân tối cao;
Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
Kiểm toán Nhà nước;
Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
Ngân hàng Chính sách xã hội;
Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp;
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Tháp;
VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
– Lưu: Văn thư, KTN (3b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

Thuộc tính văn bản
Nghị quyết 114/NQ-CP của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Đồng Tháp
Cơ quan ban hành: Chính phủ Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 114/NQ-CP Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 15/10/2013 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở
Tóm tắt văn bản

CHÍNH PHỦ
——-
—-
Số: 114/NQ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2013
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 – 2015) CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP
————————————-
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp (Tờ trình số 05/TTr-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2013), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 71/TTr-BTNMT ngày 23 tháng 7 năm 2013),
QUYẾT NGHỊ:
Điều1.Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Đồng Tháp với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT
Loại đất
Hiện trạng năm 2010
Quy hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Quốc gia phân bổ (ha)
Tỉnh xác định (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
337.695
100
337.695
100
1
Đất nông nghiệp
273.380
80,95
265.947
265.947
78,75
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
225.221
82,38
220.000
220.000
82,72
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
225.221
220.000
220.000
1.2
Đất trồng cây lâu năm
27.520
10,07
23.648
8,89
1.3
Đất rừng phòng hộ
1.006
0,37
3.879
1.335
0,50
1.4
Đất rừng đặc dụng
7.219
2,64
9.135
7.998
3,00
1.5
Đất rừng sản xuất
3.196
1,17
3.501
3.501
1,32
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
4.102
1,50
4.500
4.500
1,69
2
Đất phi nông nghiệp
64.315
19,05
71.748
71.748
21,25
Trong đó:
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
266
0,41
487
487
0,68
2.2
Đất quốc phòng
3.079
4,79
292
292
0,41
2.3
Đất an ninh
859
1,34
878
878
1,22
2.4
Đất khu công nghiệp
609
0,95
1.322
1.006
2.272
3,17
Đất xây dựng khu công nghiệp
249
1.322
1.266
Đất xây dựng cụm công nghiệp
360
1.006
1.006
2.5
Đất di tích, danh thắng
355
0,55
544
544
0,76
2.6
Đất bãi thải, xử lý chất thải
78
0,12
130
130
0,18
2.7
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
224
0,35
224
0,31
2.8
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
192
0,30
245
245
0,34
2.9
Đất phát triển hạ tầng
19.935
31,00
23.875
23.875
33,28
Trong đó:
Đất cơ sở văn hóa
145
161
161
Đất cơ sở y tế
86
116
116
Đất cơ sở giáo dục – đào tạo
563
1.282
1.282
Đất cơ sở thể dục – thể thao
88
375
375
2.10
Đất ở tại đô thị
1.923
2,99
2.500
2.500
3,48
3
Đất chưa sử dụng
0
0
0
4
Đất đô thị
13.769
4,08
0
18.309
18.309
5,42
5
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
7.016
2,08
0
7.313
7.313
2,17
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha

STT
Chỉ tiêu
Cả thời kỳ 2011 – 2020
Giai đoạn 2011 – 2015
Giai đoạn 2016 – 2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
9.849
7.013
2.836
Trong đó
1.1
Đất trồng lúa
5.787
4.339
1.448
1.2
Đất trồng cây lâu năm
3.955
2.590
1.365
1.3
Đất rừng sản xuất
69
60
9
1.4
Đất nuôi trồng thủy sản
38
24
14
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
2.1
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm
961
572
389
2.2
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất lâm nghiệp
595
0
595
2.3
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
285
263
22
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp xác lập ngày 18 tháng 01 năm 2013).
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 – 2015) của tỉnh Đồng Tháp với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha

STT
Chỉ tiêu
Diện tích năm hiện trạng
Diện tích đến các năm
Năm 2011*
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
337.695
337.695
337.695
337.695
337.695
337.695
1
Đất nông nghiệp
273.380
274.882
273.581
271.927
270.236
268.680
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
225.221
226.955
226.051
224.761
223.493
222.351
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
225.221
226.955
226.051
224.761
223.493
222.351
1.2
Đất trồng cây lâu năm
27.520
27.591
26.812
26.211
25.560
25.016
1.3
Đất rừng phòng hộ
1.006
1.006
1.012
1.046
1.096
1.136
1.4
Đất rừng đặc dụng
7.219
7.219
7.263
7.313
7.313
7.313
1.5
Đất rừng sản xuất
3.196
3.196
3.204
3.284
3.384
3.407
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
4.102
4.099
4.124
4.197
4.275
4.341
2
Đất phi nông nghiệp
64.315
62.813
64.114
65.768
67.459
69.015
Trong đó:
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
266
275
331
368
384
451
2.2
Đất quốc phòng
3.079
745
745
745
745
745
2.3
Đất an ninh
859
859
859
850
850
850
2.4
Đất khu công nghiệp
609
609
739
1.039
1.304
1.499
Trong đó:
Đất xây dựng khu công nghiệp
249
249
279
439
629
739
Đất xây dựng cụm công nghiệp
360
360
460
600
675
760
2.5
Đất di tích danh thắng
355
384
394
418
449
477
2.6
Đất xử lý, chôn lấp chất thải
78
86
92
97
105
110
2.7
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
224
224
224
224
224
224
2.8
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
192
199
203
208
213
220
2.9
Đất phát triển hạ tầng
19.935
20.126
20.592
21.337
21.909
22.404
Trong đó:
Đất cơ sở văn hóa
145
151
151
151
151
151
Đất cơ sở y tế
86
86
86
88
88
98
Đất cơ sở giáo dục – đào tạo
563
582
676
786
894
986
Đất cơ sở thể dục – thể thao
88
90
122
174
188
200
2.10
Đất ở tại đô thị
1.923
2.014
2.086
2.164
2.224
2.303
3
Đất chưa sử dụng
0
0
0
0
0
0
4
Đất đô thị
13.769
14.369
15.069
15.829
16.369
16.849
Ghi chú: * Số liệu năm 2011 đã thực hiện theo số liệu thống kê đất đai
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha

STT
Chỉ tiêu
Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ
Phân theo các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
7.013
802
1.301
1.663
1.691
1.556
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
4.339
525
766
1.059
1.045
944
1.2
Đất trồng cây lâu năm
2.590
274
521
598
645
552
1.3
Đất rừng sản xuất
60
0
0
3
0
57
1.4
Đất nuôi trồng thủy sản
24
3
14
3
1
3
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
2.1
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm
572
45
98
155
145
129
2.2
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
263
0
40
76
78
69
Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh đã được Chính phủ phê duyệt; tập trung chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương để cụ thể hóa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh sau khi được xét duyệt; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa.
3. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật.
4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
5. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhằm ngăn chặn kịp thời, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng.
6. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Chính phủ tổng hợp báo cáo Quốc hội.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
Văn phòng Tổng Bí thư;
Văn phòng Chủ tịch nước;
Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
Văn phòng Quốc hội;
Tòa án nhân dân tối cao;
Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
Kiểm toán Nhà nước;
Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
Ngân hàng Chính sách xã hội;
Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp;
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Tháp;
VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
– Lưu: Văn thư, KTN (3b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Nghị quyết 114/NQ-CP của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Đồng Tháp”