CHÍNH PHỦ ———
Số: 11/NQ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———————-
Hà Nội, ngày 04 tháng 03 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÀNH LẬP THÀNH PHỐ TRÀ VINH THUỘC TỈNH TRÀ VINH
—————————
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số và các đơn vị hành chính trực thuộc của thị xã Trà Vinh.
Thành phố Trà Vinh có diện tích tự nhiên 6.803,50 ha và 131.360 nhân khẩu, 10 đơn vị hành chính cấp xã, gồm các phường: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường 6, phường 7, phường 8, phường 9 và xã Long Đức.
Địa giới hành chính thành phố Trà Vinh: phía Đông và phía Nam giáp huyện Châu Thành, phía Tây giáp huyện Càng Long, phía Bắc giáp sông Cổ Chiên.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Hội đồng Dân tộc và Ủy ban pháp luật của Quốc hội; – Ban Tổ chức Trung ương; – Các Bộ: Nội vụ, Công an, Quốc phòng, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải; – HĐND, UBND tỉnh Trà Vinh; – Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư); – Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước; – VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ: ĐP, TCCB, TH, TCCV, PL, KTN, Cổng TTĐT, Công báo; – Lưu: VT, NC (5)
|
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
CHÍNH PHỦ ———
Số: 11/NQ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———————-
Hà Nội, ngày 04 tháng 03 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÀNH LẬP THÀNH PHỐ TRÀ VINH THUỘC TỈNH TRÀ VINH
—————————
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số và các đơn vị hành chính trực thuộc của thị xã Trà Vinh.
Thành phố Trà Vinh có diện tích tự nhiên 6.803,50 ha và 131.360 nhân khẩu, 10 đơn vị hành chính cấp xã, gồm các phường: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường 6, phường 7, phường 8, phường 9 và xã Long Đức.
Địa giới hành chính thành phố Trà Vinh: phía Đông và phía Nam giáp huyện Châu Thành, phía Tây giáp huyện Càng Long, phía Bắc giáp sông Cổ Chiên.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Hội đồng Dân tộc và Ủy ban pháp luật của Quốc hội; – Ban Tổ chức Trung ương; – Các Bộ: Nội vụ, Công an, Quốc phòng, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải; – HĐND, UBND tỉnh Trà Vinh; – Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư); – Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước; – VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ: ĐP, TCCB, TH, TCCV, PL, KTN, Cổng TTĐT, Công báo; – Lưu: VT, NC (5)
|
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.