Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Nghị quyết 107/NQ-CP của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) tỉnh Lâm Đồng

CHÍNH PHỦ
———–
Số: 107/NQ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————–
Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2013
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011-2015) TỈNH LÂM ĐỒNG
————————–
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng (Tờ trình số 1401/TTr-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2013), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 67/TTr-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2013),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỉnh Lâm Đồng với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT
Loại đất
Hiện trạng năm 2010
Quy hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Quốc gia phân bổ (ha)
Tỉnh xác định (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Tổng diện tích tự nhiên
977.354
977.354
100,00
1
Đất nông nghiệp
900,446
92,13
890,932
890,932
91,16
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
22.013
2,44
20.200
20.200
2,27
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
11.552
15.000
15.000
1.2
Đất trồng cây lâu năm
246.867
27,42
214.491
214.491
24,07
1.3
Đất rừng phòng hộ
197.492
21,93
172.800
172.800
19,40
1.4
Đất rừng đặc dụng
87.710
9,74
84.153
84.153
9,45
1.5
Đất rừng sản xuất
296.791
32,96
334.523
334.523
37,55
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
2.144
0,24
3.100
3.100
0,35
2
Đất phi nông nghiệp
53.198
5,44
74.474
74.474
7,62
Trong đó:
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
331
0,62
391
391
0,53
2.2
Đất quốc phòng
2.356
4,43
4.781
4.781
6,42
2.3
Đất an ninh
527
0,99
653
653
0,88
2.4
Đất khu công nghiệp
447
0,84
1.274
1.274
1,71
Đất xây dựng khu công nghiệp
254
1.274
620
Đất xây dựng cụm công nghiệp
193
654
654
2.5
Đất cho hoạt động khoáng sản
245
0,46
1.961
1.961
2,63
2.6
Đất di tích, danh thắng
1.030
1,94
1.200
1.200
1,61
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
61
0,11
200
200
0,27
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
367
0,69
397
397
0,53
2.9
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
1.170
2,20
1.171
1.171
1,57
2.10
Đất phát triển hạ tầng
19.594
36,83
28.873
2.236
31.109
41,77
Trong đó:
Đất cơ sở văn hóa
232
263
263
Đất cơ sở y tế
103
122
122
Đất cơ sở giáo dục-đào tạo
802
1.050
1.050
Đất cơ sở thể dục thể thao
432
2.047
2.047
2.11
Đất ở tại đô thị
3.134
5,89
3.685
3.685
4,95
3
Đất chưa sử dụng
23.710
2,43
11.948
16,04
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
11.948
11.948
1,22
3.2
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
11.762
11.762
4
Đất đô thị
75.364
7,71
90.384
90.384
9,25
5
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
91.940
9,41
91.940
91.940
9,41
6
Đất khu du lịch
9.391
0,96
32.038
32.038
3,28
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha

STT
Loại đất
Cả thời kỳ 2011-2020
Giai đoạn 2011-2015
Giai đoạn 2016-2020
(1)
(2)
(3) = (4)+(5)
(4)
(5)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
20.649
12.825
7.824
Trong đó:
1.1
Đất trồng cây lâu năm
15.131
11.546
3.585
1.2
Đất rừng phòng hộ
1.993
326
1.667
1.3
Đất rừng đặc dụng
360
360
1.4
Đất rừng sản xuất
759
759
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác
8.592
1.037
7.555
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha

STT
Mục đích sử dụng
Cả thời kỳ 2011-2020
Giai đoạn 2011-2015
Giai đoạn 2016-2020
(1)
(2)
(3)=(4)+(5)
(4)
(5)
1
Đất nông nghiệp
11.135
6.733
4.402
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
415
415
1.2
Đất trồng cây lâu năm
2.487
2.487
1.3
Đất rừng sản xuất
5.801
3.184
2.617
2
Đất phi nông nghiệp
627
627
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng xác lập ngày 21 tháng 3 năm 2013).
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 – 2015) của tỉnh Lâm Đồng với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha

STT
Mục đích sử dụng
Hiện trạng 2010
Diện tích đến các năm
2011
2012
2013
2014
2015
Tổng diện tích tự nhiên
977.354
977.354
977.354
977.354
977.354
977.354
1
Đất nông nghiệp
900.446
900.057
897.005
896.786
897.160
894.354
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
22.013
22.070
21.764
21.515
21.265
21.016
Trong đó: Đất chuyên trng lúa nước (2 vụ trở lên)
11.552
12.003
12.453
12.903
13.128
13.353
1.2
Đất trồng cây lâu năm
246.867
246.931
240.384
236.504
232.262
225.832
1.3
Đất rừng phòng hộ
197.492
189.383
193.414
189.337
185.259
181.182
1.4
Đất rừng đặc dụng
87.710
87.710
87.173
86.636
86.099
85.562
1.5
Đất rừng sản xuất
296.791
304.471
303.321
309.850
316.380
322.910
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
2.144
2.130
2.278
2.440
2.605
2.718
2
Đất phi nông nghiệp
53.198
53.763
59.375
61.034
62.181
66.650
Trong đó:
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
331
336
336
336
336
336
2.2
Đất quốc phòng
2.356
2.409
2.669
2.995
3.008
4.387
2.3
Đất an ninh
527
530
553
595
605
653
2.4
Đất khu công nghiệp
447
448
833
862
867
916
Đất xây dựng khu công nghiệp
254
255
320
330
335
383
Đất xây dựng cụm công nghiệp
193
193
513
532
532
533
2.5
Đất cho hoạt động khoáng sản
245
242
633
770
935
1.230
2.6
Đất di tích danh thắng
1.030
1.073
1.139
1.139
1.139
1.139
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
61
67
143
143
143
147
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
367
375
388
396
396
397
2.9
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
1.170
1.171
1.171
1.171
1.171
1.171
2.10
Đất phát triển hạ tầng
19.594
19.808
22.582
22.997
24.794
25.747
Trong đó:
Đất cơ sở văn hóa
232
237
237
237
237
244
Đất cơ sở y tế
103
114
114
114
114
114
Đất cơ sở giáo dục-đào tạo
802
830
830
862
915
948
Đất cơ sở thể dục-thể thao
432
419
1.003
1.003
1.065
1.065
2.11
Đất ở tại đô thị
3.134
3.213
3.293
3.364
3.449
3.497
3
Đất chưa sử dụng
23.710
23.534
20.974
19.534
18.013
16.350
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
23.534
20.974
19.534
18.013
16.350
3.2
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
176
2.560
1.440
1.521
1.663
4
Đất đô thị
75.364
75.364
75.364
75.364
75.364
90.384
5
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
91.940
91.940
91.940
91.940
91.940
91.940
6
Đất khu du lịch
9.391
9.391
9.391
15.052
15.052
20.714
Ghi chú: *Diện tích kế hoạch năm 2011 là số liệu ước thực hiện đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha

STT
Loại đất
DT chuyển MĐSD trong kỳ
Chia ra các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
(1)
(2)
(3)=(4)+..(8)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
12.825
565
4.985
1.659
1.147
4.469
Trong đó:
1.1
Đất trồng cây lâu năm
11.546
446
4.982
1.335
1.142
3.641
1.2
Đất rừng phòng hộ
326
2
324
1.3
Đất rừng sản xuất
759
59
700
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác
1.037
391
646
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha

STT
Mục đích sử dụng
DT đưa vào SD trong kỳ
Chia ra các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
(1)
(2)
(3)=(4)+..(8)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Đất nông nghiệp
6.733
176
1.933
1.440
1.521
1.663
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
415
56
359
1.2
Đất trồng cây lâu năm
2.487
120
927
1.440
1.3
Đất rừng sản xuất
3.184
1.521
1.663
2
Đất phi nông nghiệp
627
627
Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn Tỉnh; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của Tỉnh;
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; khai hoang, cải tạo đất chưa sử dụng để bù đắp lại phần diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản bị giảm do chuyển mục đích sử dụng;
3. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;
4. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng;
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
6. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân Tỉnh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Chính phủ tổng hợp báo cáo Quốc hội.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
– Vă
n phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
Văn phòng Tổng Bí thư;
Văn phòng Chủ tịch nước;
Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
Văn phòng Quốc hội;
Tòa án nhân dân tối cao;
Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
Kiểm toán Nhà nước;
– Ủ
y ban Giám sát Tài chính quốc gia;
Ngân hàng Chính sách xã hội;
Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủ
y ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
UBND tỉnh Lâm Đồng;
– Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
Lưu: Văn thư, KTN (3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

Thuộc tính văn bản
Nghị quyết 107/NQ-CP của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) tỉnh Lâm Đồng
Cơ quan ban hành: Chính phủ Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 107/NQ-CP Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 16/09/2013 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

CHÍNH PHỦ
———–
Số: 107/NQ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————–
Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2013
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011-2015) TỈNH LÂM ĐỒNG
————————–
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng (Tờ trình số 1401/TTr-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2013), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 67/TTr-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2013),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỉnh Lâm Đồng với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT
Loại đất
Hiện trạng năm 2010
Quy hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Quốc gia phân bổ (ha)
Tỉnh xác định (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Tổng diện tích tự nhiên
977.354
977.354
100,00
1
Đất nông nghiệp
900,446
92,13
890,932
890,932
91,16
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
22.013
2,44
20.200
20.200
2,27
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
11.552
15.000
15.000
1.2
Đất trồng cây lâu năm
246.867
27,42
214.491
214.491
24,07
1.3
Đất rừng phòng hộ
197.492
21,93
172.800
172.800
19,40
1.4
Đất rừng đặc dụng
87.710
9,74
84.153
84.153
9,45
1.5
Đất rừng sản xuất
296.791
32,96
334.523
334.523
37,55
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
2.144
0,24
3.100
3.100
0,35
2
Đất phi nông nghiệp
53.198
5,44
74.474
74.474
7,62
Trong đó:
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
331
0,62
391
391
0,53
2.2
Đất quốc phòng
2.356
4,43
4.781
4.781
6,42
2.3
Đất an ninh
527
0,99
653
653
0,88
2.4
Đất khu công nghiệp
447
0,84
1.274
1.274
1,71
Đất xây dựng khu công nghiệp
254
1.274
620
Đất xây dựng cụm công nghiệp
193
654
654
2.5
Đất cho hoạt động khoáng sản
245
0,46
1.961
1.961
2,63
2.6
Đất di tích, danh thắng
1.030
1,94
1.200
1.200
1,61
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
61
0,11
200
200
0,27
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
367
0,69
397
397
0,53
2.9
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
1.170
2,20
1.171
1.171
1,57
2.10
Đất phát triển hạ tầng
19.594
36,83
28.873
2.236
31.109
41,77
Trong đó:
Đất cơ sở văn hóa
232
263
263
Đất cơ sở y tế
103
122
122
Đất cơ sở giáo dục-đào tạo
802
1.050
1.050
Đất cơ sở thể dục thể thao
432
2.047
2.047
2.11
Đất ở tại đô thị
3.134
5,89
3.685
3.685
4,95
3
Đất chưa sử dụng
23.710
2,43
11.948
16,04
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
11.948
11.948
1,22
3.2
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
11.762
11.762
4
Đất đô thị
75.364
7,71
90.384
90.384
9,25
5
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
91.940
9,41
91.940
91.940
9,41
6
Đất khu du lịch
9.391
0,96
32.038
32.038
3,28
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha

STT
Loại đất
Cả thời kỳ 2011-2020
Giai đoạn 2011-2015
Giai đoạn 2016-2020
(1)
(2)
(3) = (4)+(5)
(4)
(5)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
20.649
12.825
7.824
Trong đó:
1.1
Đất trồng cây lâu năm
15.131
11.546
3.585
1.2
Đất rừng phòng hộ
1.993
326
1.667
1.3
Đất rừng đặc dụng
360
360
1.4
Đất rừng sản xuất
759
759
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác
8.592
1.037
7.555
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha

STT
Mục đích sử dụng
Cả thời kỳ 2011-2020
Giai đoạn 2011-2015
Giai đoạn 2016-2020
(1)
(2)
(3)=(4)+(5)
(4)
(5)
1
Đất nông nghiệp
11.135
6.733
4.402
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
415
415
1.2
Đất trồng cây lâu năm
2.487
2.487
1.3
Đất rừng sản xuất
5.801
3.184
2.617
2
Đất phi nông nghiệp
627
627
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng xác lập ngày 21 tháng 3 năm 2013).
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 – 2015) của tỉnh Lâm Đồng với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha

STT
Mục đích sử dụng
Hiện trạng 2010
Diện tích đến các năm
2011
2012
2013
2014
2015
Tổng diện tích tự nhiên
977.354
977.354
977.354
977.354
977.354
977.354
1
Đất nông nghiệp
900.446
900.057
897.005
896.786
897.160
894.354
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
22.013
22.070
21.764
21.515
21.265
21.016
Trong đó: Đất chuyên trng lúa nước (2 vụ trở lên)
11.552
12.003
12.453
12.903
13.128
13.353
1.2
Đất trồng cây lâu năm
246.867
246.931
240.384
236.504
232.262
225.832
1.3
Đất rừng phòng hộ
197.492
189.383
193.414
189.337
185.259
181.182
1.4
Đất rừng đặc dụng
87.710
87.710
87.173
86.636
86.099
85.562
1.5
Đất rừng sản xuất
296.791
304.471
303.321
309.850
316.380
322.910
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
2.144
2.130
2.278
2.440
2.605
2.718
2
Đất phi nông nghiệp
53.198
53.763
59.375
61.034
62.181
66.650
Trong đó:
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
331
336
336
336
336
336
2.2
Đất quốc phòng
2.356
2.409
2.669
2.995
3.008
4.387
2.3
Đất an ninh
527
530
553
595
605
653
2.4
Đất khu công nghiệp
447
448
833
862
867
916
Đất xây dựng khu công nghiệp
254
255
320
330
335
383
Đất xây dựng cụm công nghiệp
193
193
513
532
532
533
2.5
Đất cho hoạt động khoáng sản
245
242
633
770
935
1.230
2.6
Đất di tích danh thắng
1.030
1.073
1.139
1.139
1.139
1.139
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
61
67
143
143
143
147
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
367
375
388
396
396
397
2.9
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
1.170
1.171
1.171
1.171
1.171
1.171
2.10
Đất phát triển hạ tầng
19.594
19.808
22.582
22.997
24.794
25.747
Trong đó:
Đất cơ sở văn hóa
232
237
237
237
237
244
Đất cơ sở y tế
103
114
114
114
114
114
Đất cơ sở giáo dục-đào tạo
802
830
830
862
915
948
Đất cơ sở thể dục-thể thao
432
419
1.003
1.003
1.065
1.065
2.11
Đất ở tại đô thị
3.134
3.213
3.293
3.364
3.449
3.497
3
Đất chưa sử dụng
23.710
23.534
20.974
19.534
18.013
16.350
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
23.534
20.974
19.534
18.013
16.350
3.2
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
176
2.560
1.440
1.521
1.663
4
Đất đô thị
75.364
75.364
75.364
75.364
75.364
90.384
5
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
91.940
91.940
91.940
91.940
91.940
91.940
6
Đất khu du lịch
9.391
9.391
9.391
15.052
15.052
20.714
Ghi chú: *Diện tích kế hoạch năm 2011 là số liệu ước thực hiện đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha

STT
Loại đất
DT chuyển MĐSD trong kỳ
Chia ra các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
(1)
(2)
(3)=(4)+..(8)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
12.825
565
4.985
1.659
1.147
4.469
Trong đó:
1.1
Đất trồng cây lâu năm
11.546
446
4.982
1.335
1.142
3.641
1.2
Đất rừng phòng hộ
326
2
324
1.3
Đất rừng sản xuất
759
59
700
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác
1.037
391
646
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha

STT
Mục đích sử dụng
DT đưa vào SD trong kỳ
Chia ra các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
(1)
(2)
(3)=(4)+..(8)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Đất nông nghiệp
6.733
176
1.933
1.440
1.521
1.663
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
415
56
359
1.2
Đất trồng cây lâu năm
2.487
120
927
1.440
1.3
Đất rừng sản xuất
3.184
1.521
1.663
2
Đất phi nông nghiệp
627
627
Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn Tỉnh; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của Tỉnh;
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; khai hoang, cải tạo đất chưa sử dụng để bù đắp lại phần diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản bị giảm do chuyển mục đích sử dụng;
3. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;
4. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng;
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
6. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân Tỉnh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Chính phủ tổng hợp báo cáo Quốc hội.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
– Vă
n phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
Văn phòng Tổng Bí thư;
Văn phòng Chủ tịch nước;
Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
Văn phòng Quốc hội;
Tòa án nhân dân tối cao;
Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
Kiểm toán Nhà nước;
– Ủ
y ban Giám sát Tài chính quốc gia;
Ngân hàng Chính sách xã hội;
Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủ
y ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
UBND tỉnh Lâm Đồng;
– Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
Lưu: Văn thư, KTN (3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Nghị quyết 107/NQ-CP của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) tỉnh Lâm Đồng”