Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc quy định cụ thể số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

——-
Số: 06/2015/NQ-HĐND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 08 năm 2015
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CỤ THỂ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP
CỦA TỪNG CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM CHỨC DANH ĐỐI VỚI
CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở KHU PHỐ, ẤP, TỔ DÂN PHỐ, TỔ NHÂN DÂN
———————————-
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 19 (KỲ HỌP BẤT THƯỜNG)
(Ngày 26 tháng 8 năm 2015)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể phường, xã, thị trấn và phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp;
Xét Tờ trình số 4914/TTr-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về quy định cụ thể số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân; Báo cáo thẩm tra số 436/BC-HĐND ngày 25 tháng 8 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chấp thuận quy định cụ thể số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân tại Tờ trình số 4914/TTr-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Nghị quyết này đảm bảo tính hợp lý, công khai, minh bạch nhằm tạo sự đồng thuận cao và phù hợp đặc điểm thực tiễn mỗi địa phương. Trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết này, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố.
Điều 3. Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 19 (Kỳ họp bất thường) thông qua ngày 26 tháng 8 năm 2015./.

Nơi nhận:
Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;
– Văn phòng Quốc hội; Ban Công tác đại biểu;
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Tài chính; Bộ Nội vụ;
– Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
– Thường trực Thành ủy;
– Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố;
– Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố;
– Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP
– Đại biểu Quốc hội; Đại biểu HĐND TP;
– Văn phòng Thành ủy;
– Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
– Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;
– Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố;
– CT. UBND, CT.UBMTTQ VN 24 quận-huyện;
– CT.HĐND xã, thị trấn;
– Trung tâm Công báo;
– Lưu: VT (P.CTHĐ. Tú).
CHỦ TỊCH

Nguyễn Thị Quyết Tâm

Thuộc tính văn bản
Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc quy định cụ thể số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân TP. Hồ Chí Minh Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 06/2015/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Nguyễn Thị Quyết Tâm
Ngày ban hành: 26/08/2015 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

——-
Số: 06/2015/NQ-HĐND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 08 năm 2015
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CỤ THỂ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP
CỦA TỪNG CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM CHỨC DANH ĐỐI VỚI
CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở KHU PHỐ, ẤP, TỔ DÂN PHỐ, TỔ NHÂN DÂN
———————————-
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 19 (KỲ HỌP BẤT THƯỜNG)
(Ngày 26 tháng 8 năm 2015)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể phường, xã, thị trấn và phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp;
Xét Tờ trình số 4914/TTr-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về quy định cụ thể số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân; Báo cáo thẩm tra số 436/BC-HĐND ngày 25 tháng 8 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chấp thuận quy định cụ thể số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân tại Tờ trình số 4914/TTr-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Nghị quyết này đảm bảo tính hợp lý, công khai, minh bạch nhằm tạo sự đồng thuận cao và phù hợp đặc điểm thực tiễn mỗi địa phương. Trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết này, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố.
Điều 3. Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 19 (Kỳ họp bất thường) thông qua ngày 26 tháng 8 năm 2015./.

Nơi nhận:
Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;
– Văn phòng Quốc hội; Ban Công tác đại biểu;
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Tài chính; Bộ Nội vụ;
– Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
– Thường trực Thành ủy;
– Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố;
– Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố;
– Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP
– Đại biểu Quốc hội; Đại biểu HĐND TP;
– Văn phòng Thành ủy;
– Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
– Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;
– Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố;
– CT. UBND, CT.UBMTTQ VN 24 quận-huyện;
– CT.HĐND xã, thị trấn;
– Trung tâm Công báo;
– Lưu: VT (P.CTHĐ. Tú).
CHỦ TỊCH

Nguyễn Thị Quyết Tâm

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc quy định cụ thể số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân”