CHÍNH PHỦ ——-
Số: 92/2016/NĐ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2016
|
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng bao gồm:
a) Kinh doanh vận tải hàng không;
b) Kinh doanh cảng hàng không, sân bay;
c) Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
d) Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam;
đ) Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay;
e) Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không.
2. Nghị định này không áp dụng đối với sân bay chuyên dùng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay là những dịch vụ liên quan trực tiếp đến khai thác tàu bay, khai thác vận chuyển hàng không và hoạt động bay được thực hiện tại cảng hàng không, sân bay.
2. Kinh doanh cảng hàng không là hoạt động khai thác kết cấu hạ tầng sân bay và các công trình khác thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không thuộc phạm vi quản lý của doanh nghiệp cảng hàng không nhằm mục đích sinh lợi.
3. Kinh doanh vận tải hàng không bao gồm hai hình thức kinh doanh vận chuyển hàng không và kinh doanh hàng không chung.
a) Kinh doanh vận chuyển hàng không là việc vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi bằng đường hàng không nhằm mục đích sinh lợi.
b) Kinh doanh hàng không chung là hoạt động hàng không chung nhằm mục đích sinh lợi bằng tàu bay trừ tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ theo quy định tại Điều 21 Luật hàng không dân dụng Việt Nam.
Điều 4. Xác nhận vốn
1. Văn bản xác nhận vốn được quy định như sau:
a) Đối với vốn góp bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi: Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận khoản tiền phong tỏa tại tổ chức tín dụng của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép; việc giải phóng khoản tiền phong tỏa tại tổ chức tín dụng chỉ được thực hiện sau khi tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hoặc khi tổ chức, cá nhân nhận được văn bản thông báo từ chối cấp giấy phép;
b) Đối với vốn góp bằng tài sản trực tiếp phục vụ cho mục đích kinh doanh: Chứng thư thẩm định giá của tổ chức định giá có thẩm quyền xác nhận giá trị quy đổi thành tiền của tài sản tại thời điểm lập hồ sơ xin cấp phép theo quy định của pháp luật về thẩm định giá;
2. Đối với doanh nghiệp kinh doanh nhiều ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện trong Nghị định này, mức vốn tối thiểu áp dụng là mức vốn cao nhất trong tất cả các ngành, nghề kinh doanh.
3. Tổ chức, cá nhân trực tiếp xác nhận vốn của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của số liệu tại thời điểm xác nhận.
Chương II
KINH DOANH VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
Chương III
KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Chương IV
KINH DOANH DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
Điều 15. Điều kiện kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
1. Dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay bao gồm:
a) Dịch vụ khai thác nhà ga hành khách;
b) Dịch vụ khai thác khu bay;
c) Dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa;
d) Dịch vụ cung cấp xăng dầu hàng không;
đ) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất;
e) Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không;
g) Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không;
h) Dịch vụ kỹ thuật hàng không;
i) Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không.
2. Doanh nghiệp được phép thực hiện kinh doanh các dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này sau khi được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay, trừ trường hợp quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.
3. Dịch vụ khai thác khu bay do doanh nghiệp cảng hoặc tổ chức được Bộ Giao thông vận tải giao quản lý kết cấu hạ tầng sân bay cung cấp.
4. Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không do lực lượng kiểm soát an ninh hàng không được tổ chức theo quy định tại Điều 195 Luật hàng không dân dụng Việt Nam cung cấp.
Điều 19. Thủ tục cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
1. Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không được cấp lại trong trường hợp bị mất, rách, hỏng hoặc thay đổi các nội dung trong giấy phép.
2. Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Các tài liệu có liên quan đến việc thay đổi nội dung giấy phép (nếu có).
3. Đối với giấy phép cấp lại do thay đổi nội dung: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay; trường hợp không cấp phải gửi văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
4. Đối với giấy phép cấp lại do bị mất, rách, hỏng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp lại giấy phép hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp cho người đề nghị.
5. Cục Hàng không Việt Nam thông báo về việc cấp lại giấy phép cho Cảng vụ hàng không để thực hiện công tác kiểm tra, giám sát.
Điều 20. Hủy bỏ Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
1. Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không bị hủy bỏ hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
a) Cung cấp thông tin không trung thực trong quá trình đề nghị cấp giấy phép;
b) Không duy trì mức vốn tối thiểu liên tục trong quá trình hoạt động;
c) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về an ninh quốc phòng;
d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của doanh nghiệp;
đ) Bị Cục Hàng không Việt Nam khuyến cáo lần thứ ba trong thời hạn 12 tháng mà không khắc phục được;
e) Vi phạm nghiêm trọng các quy định về bảo đảm an ninh hàng không, an toàn hàng không, điều kiện kinh doanh, giá dịch vụ, phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường;
g) Không bắt đầu cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép.
2. Cục Hàng không Việt Nam ban hành quyết định về việc giấy phép bị hủy bỏ hiệu lực, nêu rõ lý do. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay phải chấm dứt ngay việc cung cấp dịch vụ theo quyết định đã được ban hành.
Chương V
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, SẢN XUẤT, BẢO DƯỠNG, THỬ NGHIỆM TÀU BAY, ĐỘNG CƠ TÀU BAY, CÁNH QUẠT TÀU BAY VÀ TRANG THIẾT BỊ TÀU BAY
Chương VI
KINH DOANH DỊCH VỤ BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY
Chương VII
KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
Điều 24. Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
Được Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
1. Yêu cầu về tổ chức bộ máy, cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ giảng viên quy định, tại Điều 25, 26 của Nghị định này;
2. Yêu cầu về chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo huấn luyện do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.
Điều 28. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
1. Giấy chứng nhận được cấp lại trong trường hợp bị mất, rách, hỏng hoặc có thay đổi trong nội dung giấy chứng nhận.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Các tài liệu liên quan đến việc thay đổi nội dung giấy chứng nhận (nếu có).
3. Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận do bị mất, rách, hỏng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp lại giấy chứng nhận hoặc thông báo từ chối cấp bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Điều 29. Hủy bỏ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
1. Giấy chứng nhận bị hủy bỏ trong các trường hợp sau:
a) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không;
b) Cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận;
c) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng nội dung ghi trong giấy chứng nhận;
d) Cố ý vi phạm các quy định về bảo đảm an ninh, an toàn hàng không;
đ) Không duy trì đủ điều kiện theo giấy chứng nhận đã được cấp;
e) Giấy chứng nhận bị tẩy xóa, sửa chữa.
2. Trong trường hợp giấy chứng nhận bị hủy bỏ, Cục Hàng không Việt Nam ra quyết định hủy bỏ giấy chứng nhận; cơ sở đào tạo huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không phải chấm dứt ngay việc kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ theo quyết định của Cục Hàng không Việt Nam.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 30. Trách nhiệm của doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng
1. Hoạt động đúng mục đích, nội dung ghi trong giấy phép, giấy chứng nhận được cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Duy trì đủ điều kiện được cấp giấy phép, giấy chứng nhận theo quy định tại Nghị định này.
3. Tuân thủ các điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng.
4. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng yêu cầu về vốn tối thiểu, hàng năm phải gửi báo cáo tài chính đã được kiểm toán chấp nhận toàn phần về Cục Hàng không Việt Nam để thực hiện việc kiểm tra, giám sát việc duy trì vốn tối thiểu theo quy định tại Nghị định này.
Điều 31. Hiệu luật thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Nghị định này bãi bỏ:
a) đến Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung;
b) , , , Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./
Nơi nhận: – Ban Bí thư Trung ương Đảng; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Văn phòng Tổng Bí thư; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; – Văn phòng Quốc hội; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện kiểm sát nhân dân tối cao; – Kiểm toán nhà nước; – Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; – Ngân hàng Chính sách xã hội; – Ngân hàng Phát triển Việt Nam; – Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; – Cơ quan trung ương của các đoàn thể; – VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; Lưu: VT, KTN (3b).KN
|
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
Mẫu số 01
|
Tờ khai đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung
|
Mẫu số 02
|
Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung
|
Mẫu số 03
|
Tờ khai cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
|
Mẫu số 04
|
Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sây bay
|
Mẫu số 05
|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
|
Mẫu số 06
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
|
Mẫu số 07
|
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
|
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/
Giấy phép kinh doanh hàng không chung
Kính gửi: ……………(tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)
Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa) …………………………………….Nam/Nữ: ……………….
Chức danh: ………………………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày: ………/……../……. Dân tộc: ……………………………………….Quốc tịch: ……………..
Chứng minh nhân dân (Thẻ căn cước công dân) hoặc Hộ chiếu số: …………………………
Ngày cấp:…./……/……… Cơ quan cấp: …………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………..Fax: ……………….Email: ……………….Website: ………………………….
Đại diện theo pháp luật của công ty: ……………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………
Đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại với nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài: ………………………………………………………………..
Tên doanh nghiệp viết tắt: ……………………………………………………………………………………..
Tên thương mại: ………………………………………………………………………………………………….
Nhãn hiệu: ………………………………………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: ………………..Fax: ……………….Email: ……………….Website: ………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………………………………………………………..
Do: ……………………………….cấp ngày……….tháng………..năm……….tại …………………………
3. Ngành, nghề kinh doanh:
STT
|
Tên ngành, nghề kinh doanh
|
1
|
|
2
|
|
…
|
|
4. Vốn điều lệ: …………………………………………………………………………………………………….
Tổng số: ……………………………………………………………………………………………………………
– Phần vốn góp của mỗi thành viên được liệt kê tại danh sách thành viên.
5. Vốn tối thiểu: …………………………………………………………………………………………………..
6. Tên, địa chỉ chi nhánh: ………………………………………………………………………………………
7. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ………………………………………………………………………….
8. Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh: ………………………………………………………………………..
Tôi và các thành viên cam kết:
– Không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật doanh nghiệp;
– Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty;
– Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp chính xác, trung thực của nội dung đề nghị cấp giấy phép.
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Kèm theo đơn đề nghị:
– ……………………;
– ……………………;
– …………………….
Mẫu số 02
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ——-
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
|
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG/
GIẤY PHÉP KINH DOANH HÀNG KHÔNG CHUNG
Số: ……………………….
Ngày cấp: ………………………………………………………………………………………………………….
Ngày cấp lại lần thứ nhất: ……………………………………………………………………………………..
Ngày cấp lại lần thứ hai: ……………………………………………………………………………………….
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………
2.Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài: ……………………………………………………………..
3. Tên doanh nghiệp viết tắt: ………………………………………………………………………………….
4. Tên thương mại: ………………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………….
6. Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: ………………………………………..
7. Phạm vi kinh doanh
7.1. Đối với kinh doanh vận chuyển hàng không, bao gồm:
a) Đối tượng vận chuyển (hành khách, hàng hóa, bưu kiện):
b) Loại hình vận chuyển (thường lệ, không thường lệ): ……………………………………………..
c) Phạm vi vận chuyển (quốc tế, nội địa): …………………………………………………………………
7.2. Đối với kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại
a) Loại hình dịch vụ hàng không chung: ……………………………………………………………………
b) Khu vực cung cấp dịch vụ hàng không chung: ……………………………………………………….
8. Vốn điều lệ:
a) Tổng số: …………………………………; có hoặc không có vốn nước ngoài: ……………………
b) Chủ sở hữu; danh sách thành viên, cổ đông sáng lập và phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông sáng lập đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: …………………………………………………………………………………………..
9. Tên, địa chỉ chi nhánh: ………………………………………………………………………………………
10. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ………………………………………………………………………..
11. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số Chứng minh thư nhân dân (Thẻ căn cước công dân) hoặc số Hộ chiếu, nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..
1……………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………..
|
BỘ TRƯỞNG (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
_______________
1Ghi chú: Trường hợp cấp lại do bị mất, bị hỏng, bị rách phải ghi: “Giấy chứng nhận này thay thế cho Giấy chứng nhận đã cấp số…. ngày…..tháng… năm….”
Mẫu số 03
TÊN DOANH NGHIỆP ——-
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
|
Số: ………………… V/v đề nghị cấp……
|
Hà Nội, ngày……..tháng……..năm 20……
|
TỜ KHAI CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam.
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………………………..
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………………………..
Công ty………… đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp, cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không (sân bay)…………………………………………………………………………………………………..
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Địa chỉ liên lạc: (tên người có trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
5. Họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức).
6. Thông tin của người đại diện theo pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp, ngày cấp).
7. Loại hình doanh nghiệp: (công ty TNHH, công ty cổ phần…).
8. Nội dung đề nghị1: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng nội dung đề nghị (xem phần ghi chú)./.
Nơi nhận: – ……………………; – …………………….
|
GIÁM ĐỐC
|
_______________
1 Ghi chú: Đối với đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay: tên địa chỉ của người đề nghị; loại hình dịch vụ cung cấp/địa điểm cung cấp dịch vụ; quy mô cung cấp dịch vụ.
Mẫu số 04
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM ——-
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
|
Số: …………./GPCCDV-CHK
|
|
GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Cấp lần đầu: ………………….
Cấp lần thứ hai: ……………..
Cấp lần thứ ba: ……………..
|
TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG:
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
SỐ, NGÀY CẤP, NƠI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
|
CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY NƠI CUNG CẤP DỊCH VỤ:
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
|
LĨNH VỰC DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG ĐƯỢC CUNG CẤP:
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
|
PHẠM VI CUNG CẤP DỊCH VỤ
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
|
GHI CHÚ:
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày, tháng, năm cấp: ………/……../…………
|
CỤC TRƯỞNG
|
|
|
|
Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 92/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 89/2019/NĐ-CP theo quy định tại .
Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 92/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 89/2019/NĐ-CP theo quy định tại .
Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 92/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 89/2019/NĐ-CP theo quy định tại .
CHÍNH PHỦ ——-
Số: 92/2016/NĐ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2016
|
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng bao gồm:
a) Kinh doanh vận tải hàng không;
b) Kinh doanh cảng hàng không, sân bay;
c) Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
d) Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam;
đ) Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay;
e) Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không.
2. Nghị định này không áp dụng đối với sân bay chuyên dùng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay là những dịch vụ liên quan trực tiếp đến khai thác tàu bay, khai thác vận chuyển hàng không và hoạt động bay được thực hiện tại cảng hàng không, sân bay.
2. Kinh doanh cảng hàng không là hoạt động khai thác kết cấu hạ tầng sân bay và các công trình khác thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không thuộc phạm vi quản lý của doanh nghiệp cảng hàng không nhằm mục đích sinh lợi.
3. Kinh doanh vận tải hàng không bao gồm hai hình thức kinh doanh vận chuyển hàng không và kinh doanh hàng không chung.
a) Kinh doanh vận chuyển hàng không là việc vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi bằng đường hàng không nhằm mục đích sinh lợi.
b) Kinh doanh hàng không chung là hoạt động hàng không chung nhằm mục đích sinh lợi bằng tàu bay trừ tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ theo quy định tại Điều 21 Luật hàng không dân dụng Việt Nam.
Điều 4. Xác nhận vốn
1. Văn bản xác nhận vốn được quy định như sau:
a) Đối với vốn góp bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi: Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận khoản tiền phong tỏa tại tổ chức tín dụng của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép; việc giải phóng khoản tiền phong tỏa tại tổ chức tín dụng chỉ được thực hiện sau khi tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hoặc khi tổ chức, cá nhân nhận được văn bản thông báo từ chối cấp giấy phép;
b) Đối với vốn góp bằng tài sản trực tiếp phục vụ cho mục đích kinh doanh: Chứng thư thẩm định giá của tổ chức định giá có thẩm quyền xác nhận giá trị quy đổi thành tiền của tài sản tại thời điểm lập hồ sơ xin cấp phép theo quy định của pháp luật về thẩm định giá;
2. Đối với doanh nghiệp kinh doanh nhiều ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện trong Nghị định này, mức vốn tối thiểu áp dụng là mức vốn cao nhất trong tất cả các ngành, nghề kinh doanh.
3. Tổ chức, cá nhân trực tiếp xác nhận vốn của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của số liệu tại thời điểm xác nhận.
Chương II
KINH DOANH VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
Chương III
KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Chương IV
KINH DOANH DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
Điều 15. Điều kiện kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
1. Dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay bao gồm:
a) Dịch vụ khai thác nhà ga hành khách;
b) Dịch vụ khai thác khu bay;
c) Dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa;
d) Dịch vụ cung cấp xăng dầu hàng không;
đ) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất;
e) Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không;
g) Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không;
h) Dịch vụ kỹ thuật hàng không;
i) Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không.
2. Doanh nghiệp được phép thực hiện kinh doanh các dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này sau khi được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay, trừ trường hợp quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.
3. Dịch vụ khai thác khu bay do doanh nghiệp cảng hoặc tổ chức được Bộ Giao thông vận tải giao quản lý kết cấu hạ tầng sân bay cung cấp.
4. Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không do lực lượng kiểm soát an ninh hàng không được tổ chức theo quy định tại Điều 195 Luật hàng không dân dụng Việt Nam cung cấp.
Điều 19. Thủ tục cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
1. Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không được cấp lại trong trường hợp bị mất, rách, hỏng hoặc thay đổi các nội dung trong giấy phép.
2. Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Các tài liệu có liên quan đến việc thay đổi nội dung giấy phép (nếu có).
3. Đối với giấy phép cấp lại do thay đổi nội dung: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay; trường hợp không cấp phải gửi văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
4. Đối với giấy phép cấp lại do bị mất, rách, hỏng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp lại giấy phép hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp cho người đề nghị.
5. Cục Hàng không Việt Nam thông báo về việc cấp lại giấy phép cho Cảng vụ hàng không để thực hiện công tác kiểm tra, giám sát.
Điều 20. Hủy bỏ Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
1. Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không bị hủy bỏ hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
a) Cung cấp thông tin không trung thực trong quá trình đề nghị cấp giấy phép;
b) Không duy trì mức vốn tối thiểu liên tục trong quá trình hoạt động;
c) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về an ninh quốc phòng;
d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của doanh nghiệp;
đ) Bị Cục Hàng không Việt Nam khuyến cáo lần thứ ba trong thời hạn 12 tháng mà không khắc phục được;
e) Vi phạm nghiêm trọng các quy định về bảo đảm an ninh hàng không, an toàn hàng không, điều kiện kinh doanh, giá dịch vụ, phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường;
g) Không bắt đầu cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép.
2. Cục Hàng không Việt Nam ban hành quyết định về việc giấy phép bị hủy bỏ hiệu lực, nêu rõ lý do. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay phải chấm dứt ngay việc cung cấp dịch vụ theo quyết định đã được ban hành.
Chương V
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, SẢN XUẤT, BẢO DƯỠNG, THỬ NGHIỆM TÀU BAY, ĐỘNG CƠ TÀU BAY, CÁNH QUẠT TÀU BAY VÀ TRANG THIẾT BỊ TÀU BAY
Chương VI
KINH DOANH DỊCH VỤ BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY
Chương VII
KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
Điều 24. Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
Được Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
1. Yêu cầu về tổ chức bộ máy, cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ giảng viên quy định, tại Điều 25, 26 của Nghị định này;
2. Yêu cầu về chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo huấn luyện do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.
Điều 28. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
1. Giấy chứng nhận được cấp lại trong trường hợp bị mất, rách, hỏng hoặc có thay đổi trong nội dung giấy chứng nhận.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Các tài liệu liên quan đến việc thay đổi nội dung giấy chứng nhận (nếu có).
3. Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận do bị mất, rách, hỏng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp lại giấy chứng nhận hoặc thông báo từ chối cấp bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Điều 29. Hủy bỏ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
1. Giấy chứng nhận bị hủy bỏ trong các trường hợp sau:
a) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không;
b) Cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận;
c) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng nội dung ghi trong giấy chứng nhận;
d) Cố ý vi phạm các quy định về bảo đảm an ninh, an toàn hàng không;
đ) Không duy trì đủ điều kiện theo giấy chứng nhận đã được cấp;
e) Giấy chứng nhận bị tẩy xóa, sửa chữa.
2. Trong trường hợp giấy chứng nhận bị hủy bỏ, Cục Hàng không Việt Nam ra quyết định hủy bỏ giấy chứng nhận; cơ sở đào tạo huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không phải chấm dứt ngay việc kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ theo quyết định của Cục Hàng không Việt Nam.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 30. Trách nhiệm của doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng
1. Hoạt động đúng mục đích, nội dung ghi trong giấy phép, giấy chứng nhận được cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Duy trì đủ điều kiện được cấp giấy phép, giấy chứng nhận theo quy định tại Nghị định này.
3. Tuân thủ các điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng.
4. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng yêu cầu về vốn tối thiểu, hàng năm phải gửi báo cáo tài chính đã được kiểm toán chấp nhận toàn phần về Cục Hàng không Việt Nam để thực hiện việc kiểm tra, giám sát việc duy trì vốn tối thiểu theo quy định tại Nghị định này.
Điều 31. Hiệu luật thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Nghị định này bãi bỏ:
a) đến Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung;
b) , , , Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./
Nơi nhận: – Ban Bí thư Trung ương Đảng; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Văn phòng Tổng Bí thư; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; – Văn phòng Quốc hội; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện kiểm sát nhân dân tối cao; – Kiểm toán nhà nước; – Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; – Ngân hàng Chính sách xã hội; – Ngân hàng Phát triển Việt Nam; – Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; – Cơ quan trung ương của các đoàn thể; – VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; Lưu: VT, KTN (3b).KN
|
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
Mẫu số 01
|
Tờ khai đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung
|
Mẫu số 02
|
Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung
|
Mẫu số 03
|
Tờ khai cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
|
Mẫu số 04
|
Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sây bay
|
Mẫu số 05
|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
|
Mẫu số 06
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
|
Mẫu số 07
|
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
|
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/
Giấy phép kinh doanh hàng không chung
Kính gửi: ……………(tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)
Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa) …………………………………….Nam/Nữ: ……………….
Chức danh: ………………………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày: ………/……../……. Dân tộc: ……………………………………….Quốc tịch: ……………..
Chứng minh nhân dân (Thẻ căn cước công dân) hoặc Hộ chiếu số: …………………………
Ngày cấp:…./……/……… Cơ quan cấp: …………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………..Fax: ……………….Email: ……………….Website: ………………………….
Đại diện theo pháp luật của công ty: ……………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………
Đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại với nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài: ………………………………………………………………..
Tên doanh nghiệp viết tắt: ……………………………………………………………………………………..
Tên thương mại: ………………………………………………………………………………………………….
Nhãn hiệu: ………………………………………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: ………………..Fax: ……………….Email: ……………….Website: ………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………………………………………………………..
Do: ……………………………….cấp ngày……….tháng………..năm……….tại …………………………
3. Ngành, nghề kinh doanh:
STT
|
Tên ngành, nghề kinh doanh
|
1
|
|
2
|
|
…
|
|
4. Vốn điều lệ: …………………………………………………………………………………………………….
Tổng số: ……………………………………………………………………………………………………………
– Phần vốn góp của mỗi thành viên được liệt kê tại danh sách thành viên.
5. Vốn tối thiểu: …………………………………………………………………………………………………..
6. Tên, địa chỉ chi nhánh: ………………………………………………………………………………………
7. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ………………………………………………………………………….
8. Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh: ………………………………………………………………………..
Tôi và các thành viên cam kết:
– Không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật doanh nghiệp;
– Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty;
– Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp chính xác, trung thực của nội dung đề nghị cấp giấy phép.
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Kèm theo đơn đề nghị:
– ……………………;
– ……………………;
– …………………….
Mẫu số 02
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ——-
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
|
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG/
GIẤY PHÉP KINH DOANH HÀNG KHÔNG CHUNG
Số: ……………………….
Ngày cấp: ………………………………………………………………………………………………………….
Ngày cấp lại lần thứ nhất: ……………………………………………………………………………………..
Ngày cấp lại lần thứ hai: ……………………………………………………………………………………….
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………
2.Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài: ……………………………………………………………..
3. Tên doanh nghiệp viết tắt: ………………………………………………………………………………….
4. Tên thương mại: ………………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………….
6. Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: ………………………………………..
7. Phạm vi kinh doanh
7.1. Đối với kinh doanh vận chuyển hàng không, bao gồm:
a) Đối tượng vận chuyển (hành khách, hàng hóa, bưu kiện):
b) Loại hình vận chuyển (thường lệ, không thường lệ): ……………………………………………..
c) Phạm vi vận chuyển (quốc tế, nội địa): …………………………………………………………………
7.2. Đối với kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại
a) Loại hình dịch vụ hàng không chung: ……………………………………………………………………
b) Khu vực cung cấp dịch vụ hàng không chung: ……………………………………………………….
8. Vốn điều lệ:
a) Tổng số: …………………………………; có hoặc không có vốn nước ngoài: ……………………
b) Chủ sở hữu; danh sách thành viên, cổ đông sáng lập và phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông sáng lập đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: …………………………………………………………………………………………..
9. Tên, địa chỉ chi nhánh: ………………………………………………………………………………………
10. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ………………………………………………………………………..
11. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số Chứng minh thư nhân dân (Thẻ căn cước công dân) hoặc số Hộ chiếu, nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..
1……………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………..
|
BỘ TRƯỞNG (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
_______________
1Ghi chú: Trường hợp cấp lại do bị mất, bị hỏng, bị rách phải ghi: “Giấy chứng nhận này thay thế cho Giấy chứng nhận đã cấp số…. ngày…..tháng… năm….”
Mẫu số 03
TÊN DOANH NGHIỆP ——-
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
|
Số: ………………… V/v đề nghị cấp……
|
Hà Nội, ngày……..tháng……..năm 20……
|
TỜ KHAI CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam.
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………………………..
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………………………..
Công ty………… đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp, cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không (sân bay)…………………………………………………………………………………………………..
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Địa chỉ liên lạc: (tên người có trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
5. Họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức).
6. Thông tin của người đại diện theo pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp, ngày cấp).
7. Loại hình doanh nghiệp: (công ty TNHH, công ty cổ phần…).
8. Nội dung đề nghị1: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng nội dung đề nghị (xem phần ghi chú)./.
Nơi nhận: – ……………………; – …………………….
|
GIÁM ĐỐC
|
_______________
1 Ghi chú: Đối với đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay: tên địa chỉ của người đề nghị; loại hình dịch vụ cung cấp/địa điểm cung cấp dịch vụ; quy mô cung cấp dịch vụ.
Mẫu số 04
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM ——-
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
|
Số: …………./GPCCDV-CHK
|
|
GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Cấp lần đầu: ………………….
Cấp lần thứ hai: ……………..
Cấp lần thứ ba: ……………..
|
TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG:
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
SỐ, NGÀY CẤP, NƠI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
|
CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY NƠI CUNG CẤP DỊCH VỤ:
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
|
LĨNH VỰC DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG ĐƯỢC CUNG CẤP:
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
|
PHẠM VI CUNG CẤP DỊCH VỤ
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
|
GHI CHÚ:
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày, tháng, năm cấp: ………/……../…………
|
CỤC TRƯỞNG
|
|
|
|
Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 92/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 89/2019/NĐ-CP theo quy định tại .
Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 92/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 89/2019/NĐ-CP theo quy định tại .
Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 92/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 89/2019/NĐ-CP theo quy định tại .
Reviews
There are no reviews yet.