NGHỊ ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 85-HĐBT NGÀY 11 THÁNG 5 NĂM 1982 VỀ HỆ THỐNG CHỨC VỤ VÀ CẤP BẬC QUÂN HÀM CỦA
SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật Tổ chức của Hội đồng Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Căn cứ Luật về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam;
Căn cứ tổ chức và biên chế trong Quân đội nhân dân Việt Nam;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
NGHỊ ĐỊNH
Điều 1: Hệ thống chức vụ và cấp bậc quân hàm tương ứng với chức vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như sau:
Trung đội trưởng: thiếu uý hoặc trung uý.
Đại đội trưởng: thượng uý hoặc đại uý.
Tiểu đoàn trưởng: đại uý hoặc thiếu tá.
Trung đoàn trưởng, lữ đoàn trưởng: trung tá hoặc đại tá.
Sư đoàn trưởng: đại tá hoặc thiếu tướng.
Tư lệnh quân đoàn, binh chủng: thiếu tướng hoặc trung tướng. Tư lệnh quân khu, quân chủng: trung tướng hoặc thượng tướng.
Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng thanh tra quân đội: trung tướng hoặc thượng tướng.
Tổng tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị: thượng tướng hoặc đại tướng.
Những chức vụ tương đương và cấp bậc quân hàm tương ứng với các chức vụ trên do Bộ trưởng Bộ quốc phòng quy định.
Điều 2: Cấp bậc quân hàm của chức phó thấp hơn hoặc ngang chức trưởng.
Điều 3: Nghị định này thay cho Nghị định số 306-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1958. Những quy định trước đây trái với Nghị định này thì nay bãi bỏ.
Điều 4: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết thi hành Nghị định này.
NGHỊ ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 85-HĐBT NGÀY 11 THÁNG 5 NĂM 1982 VỀ HỆ THỐNG CHỨC VỤ VÀ CẤP BẬC QUÂN HÀM CỦA
SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật Tổ chức của Hội đồng Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Căn cứ Luật về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam;
Căn cứ tổ chức và biên chế trong Quân đội nhân dân Việt Nam;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
NGHỊ ĐỊNH
Điều 1: Hệ thống chức vụ và cấp bậc quân hàm tương ứng với chức vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như sau:
Trung đội trưởng: thiếu uý hoặc trung uý.
Đại đội trưởng: thượng uý hoặc đại uý.
Tiểu đoàn trưởng: đại uý hoặc thiếu tá.
Trung đoàn trưởng, lữ đoàn trưởng: trung tá hoặc đại tá.
Sư đoàn trưởng: đại tá hoặc thiếu tướng.
Tư lệnh quân đoàn, binh chủng: thiếu tướng hoặc trung tướng. Tư lệnh quân khu, quân chủng: trung tướng hoặc thượng tướng.
Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng thanh tra quân đội: trung tướng hoặc thượng tướng.
Tổng tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị: thượng tướng hoặc đại tướng.
Những chức vụ tương đương và cấp bậc quân hàm tương ứng với các chức vụ trên do Bộ trưởng Bộ quốc phòng quy định.
Điều 2: Cấp bậc quân hàm của chức phó thấp hơn hoặc ngang chức trưởng.
Điều 3: Nghị định này thay cho Nghị định số 306-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1958. Những quy định trước đây trái với Nghị định này thì nay bãi bỏ.
Điều 4: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết thi hành Nghị định này.
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.