NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 44/2005/NĐ-CP NGÀY 05 THÁNG 4 NĂM 2005
QUY ĐỊNH NHÓM CHỨC VỤ CHUẨN VÀ CẤP BẬC QUÂN HÀM
CAO NHẤT TƯƠNG ỨNG CỦA SĨ QUAN
QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ vào Điều 11, Điều 15 và Điều 51 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.
1. Nay quy định nhóm chức vụ chuẩn và cấp bậc quân hàm cao nhất tương ứng đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý như sau:
Nhóm chức vụ |
Chức vụ |
Cấp bậc quân hàm cao nhất |
1 |
Bộ trưởng |
Đại tướng |
2 |
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị |
Đại tướng |
3 |
Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
Trung tướng |
4 |
Tư lệnh Quân đoàn, Tư lệnh Binh chủng |
Thiếu tướng |
5 |
Phó Tư lệnh Quân đoàn, Phó Tư lệnh Binh chủng |
Đại tá |
6 |
Sư đoàn trưởng |
Đại tá |
7 |
Lữ đoàn trưởng |
Thượng tá |
8 |
Trung đoàn trưởng |
Trung tá |
9 |
Trung đoàn phó |
Trung tá |
10 |
Tiểu đoàn trưởng |
Thiếu tá |
11 |
Tiểu đoàn phó |
Thiếu tá |
12 |
Đại đội trưởng |
Đại úy |
13 |
Đại đội phó |
Đại úy |
14 |
Trung đội trưởng |
Thượng úy |
2. Việc xếp các chức vụ sĩ quan khác giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý vào cùng nhóm chức vụ chuẩn (tương đương chức vụ với chức vụ chuẩn) và cấp bậc quân hàm cao nhất tương ứng với các chức vụ đó do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
Điều 2. Những sĩ quan không giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp bậc quân hàm cao nhất.
Điều 3.
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 77/HĐBT ngày 27 tháng 3 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng quy định các cấp bậc quân hàm để bố trí vào các chức vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Bãi bỏ những quy định trước đây trái với Nghị định này.
Điều 4. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm hướng dẫn và quy định chi tiết thi hành Nghị định này.
Reviews
There are no reviews yet.