NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 26/1998/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 5 NĂM 1998
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC VỐN PHÁP ĐỊNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN, CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN, CÔNG TY CỔ PHẦN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Công ty và Luật Doanh nghiệp tư nhân ngày 21 tháng 12 năm 1990;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.Quy định mức vốn pháp định áp dụng cho việc thành lậpdoanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần như sau:
Lĩnh vực, ngành nghề hoạt động
|
Mức vốn pháp định (triệu đồng)
|
|
Danh nghiệp tư nhân
|
Công ty TNHH
|
Công ty cổ phần
|
– Nông, lâm, thuỷ sản
|
150
|
300
|
500
|
– Công nghệ và xây dựng
|
300
|
600
|
1000
|
– Thương mại và dịch vụ
|
250
|
500
|
800
|
Đối với doanh nghiệp kinh doanh nhiều ngành nghề, lấy mức vốn pháp định của ngành có mức vốn pháp định cao nhất.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế cho Danh mục vốn pháp định đối với từng ngành, nghề ban hành kèm theo Nghị định số 221/HĐBT và Nghị định số 222/HĐBT ngày 23 tháng 7 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) cụ thể hóa một số điều quy định trong Luật Doanh nghiệp tư nhân và Luật Công ty để áp dụng cho việc thành lập mới các doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần. Những quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 26/1998/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 5 NĂM 1998
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC VỐN PHÁP ĐỊNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN, CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN, CÔNG TY CỔ PHẦN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Công ty và Luật Doanh nghiệp tư nhân ngày 21 tháng 12 năm 1990;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.Quy định mức vốn pháp định áp dụng cho việc thành lậpdoanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần như sau:
Lĩnh vực, ngành nghề hoạt động
|
Mức vốn pháp định (triệu đồng)
|
|
Danh nghiệp tư nhân
|
Công ty TNHH
|
Công ty cổ phần
|
– Nông, lâm, thuỷ sản
|
150
|
300
|
500
|
– Công nghệ và xây dựng
|
300
|
600
|
1000
|
– Thương mại và dịch vụ
|
250
|
500
|
800
|
Đối với doanh nghiệp kinh doanh nhiều ngành nghề, lấy mức vốn pháp định của ngành có mức vốn pháp định cao nhất.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế cho Danh mục vốn pháp định đối với từng ngành, nghề ban hành kèm theo Nghị định số 221/HĐBT và Nghị định số 222/HĐBT ngày 23 tháng 7 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) cụ thể hóa một số điều quy định trong Luật Doanh nghiệp tư nhân và Luật Công ty để áp dụng cho việc thành lập mới các doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần. Những quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.