CHÍNH PHỦ ——————-
Số: 114/2011/NĐ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————–
Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ MẪU BIỂU TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
CỦA BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG, CẢNH SÁT BIỂN
———————–
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008;
Căn cứ Pháp lệnh Bộ đội Biên phòng năm 1997;
Căn cứ Pháp lệnh Lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về mẫu biểu, phát hành, in ấn, quản lý, sử dụng các loại mẫu biểu trong xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị và người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Mẫu biểu và sử dụng mẫu biểu
1. Ban hành kèm theo Nghị định này Phụ lục mẫu biểu trong xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển gồm các loại sau:
a) Mẫu quyết định gồm 21 loại;
b) Mẫu biên bản gồm 18 loại;
c) Mẫu biểu khác gồm 5 loại.
2. Các mẫu biểu được sử dụng thống nhất cho các cơ quan, đơn vị và người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển trong các lĩnh vực có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
Điều 4. Phát hành, quản lý mẫu biểu
1. Mẫu quyết định, biên bản, các loại mẫu biểu khác quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định này được in, phát hành theo hình thức mẫu in hoặc mẫu điện tử.
a) Mẫu in là văn bản được in ra trên các thiết bị in ấn, thiết bị tin học hoặc các loại máy khác;
b) Mẫu điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về nội dung các loại quyết định, biên bản, mẫu biểu khác, được khởi tạo, lập, phát hành trên các thiết bị điện tử.
2. Các mẫu quyết định, biên bản, mẫu biểu khác được phát hành trên các thiết bị điện tử khi đưa ra sử dụng phải dưới dạng mẫu in.
3. Bộ Quốc phòng quản lý thống nhất các mẫu biểu trong xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển; quy định cụ thể về in ấn, phát hành mẫu biểu in, mẫu biểu điện tử và quản lý, sử dụng mẫu biểu.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2012.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: – Ban Bí thư Trung ương Đảng; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; – VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; – HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; – Văn phòng Quốc hội; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện kiểm sát nhân dân tối cao; – Kiểm toán Nhà nước; – Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; – Ngân hàng Chính sách Xã hội; – Ngân hàng Phát triển Việt Nam; – UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; – Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; – VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; – Lưu: Văn thư, KNTN (5b)
|
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
CHÍNH PHỦ ——————-
Số: 114/2011/NĐ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————–
Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ MẪU BIỂU TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
CỦA BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG, CẢNH SÁT BIỂN
———————–
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008;
Căn cứ Pháp lệnh Bộ đội Biên phòng năm 1997;
Căn cứ Pháp lệnh Lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về mẫu biểu, phát hành, in ấn, quản lý, sử dụng các loại mẫu biểu trong xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị và người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Mẫu biểu và sử dụng mẫu biểu
1. Ban hành kèm theo Nghị định này Phụ lục mẫu biểu trong xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển gồm các loại sau:
a) Mẫu quyết định gồm 21 loại;
b) Mẫu biên bản gồm 18 loại;
c) Mẫu biểu khác gồm 5 loại.
2. Các mẫu biểu được sử dụng thống nhất cho các cơ quan, đơn vị và người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển trong các lĩnh vực có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
Điều 4. Phát hành, quản lý mẫu biểu
1. Mẫu quyết định, biên bản, các loại mẫu biểu khác quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định này được in, phát hành theo hình thức mẫu in hoặc mẫu điện tử.
a) Mẫu in là văn bản được in ra trên các thiết bị in ấn, thiết bị tin học hoặc các loại máy khác;
b) Mẫu điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về nội dung các loại quyết định, biên bản, mẫu biểu khác, được khởi tạo, lập, phát hành trên các thiết bị điện tử.
2. Các mẫu quyết định, biên bản, mẫu biểu khác được phát hành trên các thiết bị điện tử khi đưa ra sử dụng phải dưới dạng mẫu in.
3. Bộ Quốc phòng quản lý thống nhất các mẫu biểu trong xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển; quy định cụ thể về in ấn, phát hành mẫu biểu in, mẫu biểu điện tử và quản lý, sử dụng mẫu biểu.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2012.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: – Ban Bí thư Trung ương Đảng; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; – VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; – HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; – Văn phòng Quốc hội; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện kiểm sát nhân dân tối cao; – Kiểm toán Nhà nước; – Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; – Ngân hàng Chính sách Xã hội; – Ngân hàng Phát triển Việt Nam; – UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; – Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; – VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; – Lưu: Văn thư, KNTN (5b)
|
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.