BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ——— Số: /2020/TT-BGTVT DỰ THẢO |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———— Hà Nội, ngày tháng năm 2020 |
THÔNG TƯ
Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và
xếp lương viên chức chuyên ngành đăng kiểm
———————
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành đăng kiểm.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm (sau đây gọi là viên chức đăng kiểm).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với viên chức đăng kiểm làm việc tại Cục Đăng kiểm Việt Nam, các đơn vị trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam và các đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động đăng kiểm.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Viên chức đăng kiểm gồm:
1. Đăng kiểm viên thực hiện công tác đăng kiểm phương tiện, thiết bị giao thông vận tải, phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển dầu khí biển (sau đây gọi là công trình biển) và sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên phương tiện giao thông vận tải, công trình biển (sau đây gọi là đăng kiểm viên).
2. Nhân viên nghiệp vụ đăng kiểm thực hiện việc tiếp nhận công việc, lưu trữ, cấp phát hồ sơ, ấn chỉ dùng trong công tác đăng kiểm và thực hiện các công việc khác phục vụ cho hoạt động đăng kiểm (sau đây gọi là nhân viên nghiệp vụ).
3. Nhân viên kỹ thuật phục vụ, hỗ trợ các hoạt động đăng kiểm (sau đây gọi là kỹ thuật viên).
Điều 4. Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm
1. Viên chức đăng kiểm hạng I, mã số: xxxx.
2. Viên chức đăng kiểm hạng II, mã số: xxxx.
3. Viên chức đăng kiểm hạng III, mã số: xxxx.
4. Viên chức đăng kiểm hạng IV, mã số: xxxx.
Điều 5. Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức đăng kiểm
1. Khách quan, thận trọng, nghiêm túc, có tinh thần trách nhiệm đối với công việc được giao;
2. Tích cực tham gia nghiên cứu khoa học để phát triển nghề nghiệp;
3. Tuân thủ các quyền và nghĩa vụ của viên chức theo quy định tại Luật Viên chức và các quy định khác của pháp luật liên quan đến công tác đăng kiểm trong quá trình thực hiện nghiệp vụ.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Điều 6. Viên chức đăng kiểm hạng IV – Mã số: xxxx
1. Nhiệm vụ
Thực hiện một số trong các công việc sau đây:
a) Tiếp nhận yêu cầu công việc đăng kiểm; cấp phát hồ sơ đăng kiểm theo quy định của Cục Đăng kiểm Việt Nam; ghi hồ sơ, sổ quản lý phục vụ công tác đăng kiểm; thống kê, báo cáo; tiếp nhận, quản lý, lưu trữ hồ sơ, ấn chỉ phục vụ công tác đăng kiểm;
b) Thực hiện các công việc phục vụ hoạt động đăng kiểm; hỗ trợ cho các viên chức đăng kiểm hạng cao hơn; thực hiện đăng kiểm cho đối tượng được phân công (phương tiện thủy nội địa);
c) Xây dựng hoặc tham gia xây dựng kế hoạch thực hiện việc đăng kiểm cho đối tượng cụ thể, đúng chuyên ngành được phân công; Tổ chức và trực tiếp thực hiện việc đăng kiểm, chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả đăng kiểm trong phạm vi của giấy chứng nhận đăng kiểm viên. Đánh giá quá trình thực hiện công việc được giao, đề xuất các biện pháp đảm bảo an toàn để ngăn ngừa sự cố và tai nạn có thể xảy ra trong quá trình thực hiện công việc được giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp trung cấp trở lên, chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (sau đây gọi là Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT) hoặc tương đương trở lên;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (sau đây gọi là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT) hoặc tương đương trở lên;
d) Có giấy chứng nhận bồi dưỡng nhân viên nghiệp vụ hoặc giấy chứng nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng III.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Có khả năng thực hiện các nghiệp vụ về công tác đăng kiểm trong phạm vi được phân công; nắm được thủ tục, quy trình thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi được phân công;
b) Có khả năng phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao về công tác đăng kiểm;
c) Sử dụng thành thạo các thiết bị phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
Điều 7. Viên chức đăng kiểm hạng III – Mã số: xxxx
1. Nhiệm vụ
a) Xây dựng hoặc tham gia xây dựng kế hoạch thực hiện việc đăng kiểm cho đối tượng cụ thể, đúng chuyên ngành, phạm vi được phân công;
b) Tổ chức và trực tiếp thực hiện việc đăng kiểm, chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả đăng kiểm. Đánh giá quá trình thực hiện việc đăng kiểm, đề xuất các biện pháp đảm bảo an toàn để ngăn ngừa sự cố và tai nạn có thể xảy ra trong quá trình thực hiện công việc được giao;
c) Đề xuất các biện pháp để nâng cao chất lượng công tác đăng kiểm;
d) Phát hiện kịp thời các hư hỏng của thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác kiểm định, đề xuất biện pháp khắc phục để đảm bảo chất lượng kiểm định;
đ) Đề xuất việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung và tham gia biên soạn văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, tài liệu chuyên môn và tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ đăng kiểm khi được phân công;
e) Tham gia các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về đăng kiểm được phân công;
g) Chủ trì biên soạn văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, tài liệu chuyên môn về đăng kiểm;
h) Tham gia điều tra tai nạn, giám định nguyên nhân sự cố, tai nạn giao thông và tai nạn khác khi được phân công.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với phạm vi, nhiệm vụ đăng kiểm, kiểm định;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT hoặc tương đương trở lên;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương đương trở lên;
d) Có giấy chứng nhận đăng kiểm viên thuộc một trong các loại sau đây: Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng III trở lên;
– Đăng kiểm viên tàu biển;
– Đăng kiểm viên xe cơ giới.
– Đăng kiểm viên đường sắt.
– Đăng kiểm viên chất lượng xe cơ giới.
– Đăng kiểm viên xe máy chuyên dùng.
– Đăng kiểm viên thử nghiệm an toàn xe cơ giới.
– Đăng kiểm viên thử nghiệm khí thải xe cơ giới.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Có khả năng làm việc độc lập và thực hiện các nghiệp vụ về công tác đăng kiểm trong phạm vi được phân công;
b) Có khả năng nắm bắt và áp dụng các phương pháp, công nghệ tiên tiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao về công tác đăng kiểm phù hợp với chuyên ngành được đào tạo;
c) Có khả năng phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao về công tác đăng kiểm;
d) Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm và tham gia nghiên cứu khoa học phục vụ công tác đăng kiểm;
đ) Nhận biết được các nguy cơ sự cố và thiết lập biện pháp phòng ngừa sự cố trong khi thực hiện nhiệm vụ.
Điều 8. Viên chức đăng kiểm hạng II – Mã số: xxxx
1. Nhiệm vụ
Ngoài những nhiệm vụ như đối với viên chức đăng kiểm hạng III, viên chức đăng kiểm hạng II còn thực hiện nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì tổng kết, đánh giá, đúc rút kinh nghiệm về công tác đăng kiểm thuộc phần việc được giao;
b) Chủ trì các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về đăng kiểm được phân công.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với phạm vi, nhiệm vụ đăng kiểm, kiểm định;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên; hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm có yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương đương trở lên;
d) Có giấy chứng nhận đăng kiểm viên thuộc một trong các loại sau đây:
– Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng II trở lên.
– Đăng kiểm viên tàu biển bậc cao.
– Đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao.
– Đăng kiểm viên đường sắt bậc cao.
– Đăng kiểm viên chất lượng xe cơ giới bậc cao.
– Đăng kiểm viên xe máy chuyên dùng bậc cao.
– Đăng kiểm viên thử nghiệm an toàn xe cơ giới bậc cao.
– Đăng kiểm viên thử nghiệm khí thải xe cơ giới bậc cao.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Có năng lực chủ trì tổ chức, triển khai các hoạt động nghiệp vụ đăng kiểm và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đăng kiểm;
b) Có năng lực tổ chức phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về đăng kiểm;
c) Đã tham gia ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ được nghiệm thu ở mức đạt trở lên liên quan đến lĩnh vực đăng kiểm.
4. Việc thăng hạng chức danh viên chức đăng kiểm hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức danh viên chức đăng kiểm hạng III lên chức danh viên chức đăng kiểm hạng II phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại các khoản 2, 3 Điều này và có thời gian giữ chức danh viên chức đăng kiểm hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 05 (năm) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh viên chức đăng kiểm hạng III tối thiểu là 01 (một) năm.
Điều 9. Viên chức đăng kiểm hạng I – Mã số: xxxx
1. Nhiệm vụ
a) Chủ trì xây dựng, hoàn thiện các đề án, chương trình, dự án có tầm cỡ chiến lược về chính trị, kinh tế, an ninh, quốc phòng, văn hóa, xã hội của Bộ, ngành trong phạm vi toàn quốc liên quan đến an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường phương tiện, thiết bị giao thông vận tải, công trình biển;
b) Chủ trì tổ chức chỉ đạo, triển khai hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thể chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ và đề xuất các biện pháp, giải pháp để thực hiện có hiệu quả;
c) Chủ trì tổ chức tổng kết, đánh giá và đề xuất các phương án sửa đổi, bổ sung, tăng cường hiệu lực, hiệu quả của công tác đăng kiểm;
d) Chủ trì nghiên cứu đề tài, đề án và các công trình nghiên cứu khoa học cấp Bộ, nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, tổ chức, phục vụ thực hiện đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường phương tiện, thiết bị giao thông vận, công trình biển.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với phạm vi, nhiệm vụ đăng kiểm, kiểm định;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 4 (B2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương đương trở lên;
d) Có giấy chứng nhận đăng kiểm viên thuộc một trong các loại sau đây:
– Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng I.
– Đăng kiểm viên tàu biển bậc cao.
– Đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao.
– Đăng kiểm viên đường sắt bậc cao.
– Đăng kiểm viên chất lượng xe cơ giới bậc cao.
– Đăng kiểm viên xe máy chuyên dùng bậc cao.
– Đăng kiểm viên thử nghiệm an toàn xe cơ giới bậc cao.
– Đăng kiểm viên thử nghiệm khí thải xe cơ giới bậc cao.
e) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững và am hiểu sâu sắc chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước; định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành, lĩnh vực đang làm việc;
b) Nắm vững và am hiểu hệ thống các kiến thức quản lý hành chính nhà nước, quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực đang làm việc;
c) Nắm vững tình hình và xu thế phát triển ngành, lĩnh vực công tác trong nước và thế giới; tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;
d) Có năng lực đề xuất, tham mưu hoạch định chính sách, chủ trì xây dựng các dự án luật, pháp lệnh, đề án, chương trình gắn với chuyên môn nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực công tác để trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
đ) Thành thạo và làm chủ các kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện để xây dựng và triển khai các dự án, đề án, chương trình liên quan đến công tác quản lý nhà nước;
e) Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực;
g) Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong ngành, lĩnh vực;
h) Đã chủ trì xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành được ít nhất 02 (hai) văn bản quy phạm pháp luật hoặc đã chủ trì nghiên cứu, xây dựng ít nhất 02 (hai) đề tài, đề án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành được nghiệm thu đạt yêu cầu.
4. Việc thăng hạng chức danh viên chức đăng kiểm hạng I
Viên chức thăng hạng từ chức danh viên chức đăng kiểm hạng II lên chức danh viên chức đăng kiểm hạng I phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại các khoản 2, 3 Điều này và có thời gian giữ chức danh viên chức đăng kiểm hạng II hoặc tương đương tối thiểu là 06 (sáu) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh viên chức đăng kiểm hạng II tối thiểu là 01 (một) năm.
Chương III
BỔ NHIỆM, XÉT THĂNG HẠNG VÀ XẾP LƯƠNG THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC ĐĂNG KIỂM
Điều 10. Nguyên tắc bổ nhiệm, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức đăng kiểm phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức và theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này.
2. Khi bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
3. Việc thi và xét hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm thực hiện theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
Điều 11. Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm
Những người đã được bổ nhiệm vào các ngạch, chức danh nghề nghiệp khác, hiện đang đảm nhận nhiệm vụ của viên chức đăng kiểm, nay được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm như sau:
1. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hạng I, mã số: xxxx đối với những người hiện đang đảm nhận nhiệm vụ đăng kiểm viên, đăng kiểm viên bậc cao, đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng I và giữ ngạch lương tương đương chuyên viên cao cấp (hạng I).
2. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hạng II, mã số: xxxx đối với những người hiện đang đảm nhận nhiệm vụ đăng kiểm viên, đăng kiểm viên bậc cao, đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng II trở lên và giữ ngạch lương tương đương chuyên viên chính (hạng II).
3. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hạng III, mã số: xxxx đối với những người hiện đang đảm nhận nhiệm vụ đăng kiểm viên, đăng kiểm viên bậc cao, đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng III trở lên và giữ ngạch lương tương đương chuyên viên (hạng III).
4. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hạng IV mã số: xxxx đối với những người hiện đang đảm nhận nhiệm vụ đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng III, nhân viên nghiệp vụ, kỹ thuật viên và giữ ngạch lương tương đương cán sự (hạng IV).
Điều 12. Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 nhóm x (từ hệ số lương xxx đến hệ số lương xxx);
b) Chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78);
c) Chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
d) Chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
2. Những người được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hạng IV theo quy định tại khoản 4 Điều 11 của Thông tư này, nếu trước đó được xếp lương ở nhóm lương khác thì được xếp ngang hệ số lương (kể cả phụ cấp vượt khung nếu có). Trường hợp hệ số lương đang hưởng cao hơn bậc 12/12 chức danh nghề nghiệp mới thì được bảo lưu hệ số lương đang hưởng.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày xx tháng xx năm xxxx.
Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp
Những người đã được bổ nhiệm vào các ngạch, chức danh nghề nghiệp khác, hiện đang đảm nhận nhiệm vụ của viên chức chuyên ngành đăng kiểm, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm quy định tại Thông tư này thì Cục Đăng kiểm Việt Nam và các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm tạo điều kiện để viên chức bổ sung những tiêu chuẩn còn thiếu của chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm trong thời gian không quá 03 (ba) năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 15. Trách nhiệm thực hiện
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam, các đơn vị sự nghiệp công lập căn cứ quy định tại Thông tư này để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ viên chức đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ và kỹ thuật viên.
2. Người đứng đầu các đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm:
a) Rà soát vị trí việc làm của đơn vị, lập phương án bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm thuộc thẩm quyền quản lý trình Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
b) Đề nghị cấp có thẩm quyền ra quyết định bổ nhiệm hoặc Quyết định bổ nhiệm theo thẩm quyền hoặc phân cấp, ủy quyền sau khi phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm:
a) Phê duyệt phương án bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức đăng kiểm trong các đơn vị đăng kiểm thuộc phạm vi quản lý từ ngạch viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm tương ứng theo quy định tại Thông tư này; giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương;
b) Quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức đăng kiểm thuộc diện quản lý vào các chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm tương ứng trong đơn vị đăng kiểm theo thẩm quyền.
c) Báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức đăng kiểm trong các đơn vị đăng kiểm thuộc phạm vi quản lý.
d) Ban hành chương trình tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm và tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho các đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ đăng kiểm.
đ) Quy định và tổ chức thực hiện việc đánh giá, công nhận năng lực chuyên môn nghiệp vụ và cấp, thu hồi giấy chứng nhận, thẻ đăng kiểm viên.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý thực hiện bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức đăng kiểm theo thẩm quyền được phân cấp, ủy quyền;
b) Phê duyệt phương án bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức đăng kiểm thuộc diện quản lý từ ngạch, chức danh hiện đang giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm tương ứng theo quy định tại Thông tư này; giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương.
c) Quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành đăng kiểm thuộc diện quản lý theo thẩm quyền.
d) Báo cáo kết quả bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức đăng kiểm trong các đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý về Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội Vụ.
Điều 16.Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: – Như Điều 16; – Văn phòng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; – UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); – Công báo; – Cổng TTĐT Chính phủ; – Cổng TTĐT Bộ GTVT; – Báo GT; – Lưu: VT, TCCB (5). |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể |
|
Reviews
There are no reviews yet.