Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định về phát triển công nghiệp hỗ trợ

CHÍNH PHỦ
——-

Số: /2019/NĐ-CP

DỰ THẢO 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Hà Nội, ngày tháng năm 2019

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 111/2015/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 11 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 6 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012; Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ

1. Khoản 1 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Công nghiệp hỗ trợ là các ngành công nghiệp sản xuất nguyên liệu, phụ liệu, vật liệu, linh kiện, phụ tùng bao gồm cả thiết kế và các công đoạn gia công để cung cấp cho sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh.”

2. Bổ sung Khoản 2a Điều 3 như sau:

“Dự án mới là dự án được thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập với dự án hiện có hoặc mở rộng quy mô sản xuất; nâng cao công suất; đổi mới công nghệ sản xuất; phát triển sản xuất sản phẩm mới đảm bảo tỷ trọng nguyên giá tài sản cố định tăng thêm đạt tối thiểu từ 20% so với tổng nguyên giá tài sản cố định hoặc công suất thiết kế tăng thêm tối thiểu từ 20% so với công suất thiết kế trước khi đầu tư.

Trường hợp dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước sản xuất được, doanh nghiệp phải chứng minh việc đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương thông qua một trong các hình thức sau:

a) Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN – European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương (nếu có) do tổ chức chứng nhận được phép hoạt động chứng nhận theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa cấp;

b) Giấy xác nhận của nhà sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh (OEM) về việc nguyên liệu, vật liệu, linh kiện hoặc phụ tùng do doanh[KL1] nghiệp sản xuất sử dụng để sản xuất ra sản phẩm hoàn chỉnh phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu hoặc tương đương (nếu có).”

3. Khoản 3 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển là các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục của Nghị định 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về Phát triển công nghiệp hỗ trợ và Phụ lục I, II ban hành kèm theo Nghị định này, được điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế – xã hội theo từng thời kỳ.”

4. Khoản 4 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ bao gồm: trợ giúp của cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân về công nghiệp hỗ trợ trong đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu và phát triển, hỗ trợ chuyển giao công nghệ sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, hợp tác quốc tế, phát triển thị trường; hỗ trợ phát triển thiết kế thời trang; đầu tư dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; cung ứng dịch vụ phục vụ công nghiệp hỗ trợ”

4. Thay thế Điều 5 như sau:

“1. Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động ứng dụng, chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ từ Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia và các ưu đãi, hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Hoạt động ứng dụng và chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được hỗ trợ từ Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ như sau:

a) Các dự án, đề án hợp tác giữa doanh nghiệp sản xuất và các đơn vị có công nghệ ứng dụng trong việc chuyển giao công nghệ được hỗ trợ một phần kinh phí;

b) Chi phí chế tạo thử nghiệm sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được hỗ trợ tối đa đến 50%.

c) Nhà nước hỗ trợ tối đa đến 75% chi phí chuyển giao công nghệ đối với Dự án sản xuất vật liệu có sử dụng trên 85% nguyên liệu là sản phẩm của quá trình chế biến sâu khoáng sản trong nước bao gồm quặng kim loại, quặng phi kim loại và sản phẩm hóa dầu để phục vụ cho sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.

3. Tổ chức, cá nhân thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này, ngoài các ưu đãi quy định tại Khoản 2, Điều này được hưởng thêm các ưu đãi, hỗ trợ như sau:

a) Hỗ trợ một phần kinh phí chuyển giao công nghệ, hoàn thiện, sáng tạo công nghệ.

b) Hỗ trợ một phần kinh phí đào tạo cán bộ khoa học và công nghệ phục vụ việc chuyển giao, ứng dụng công nghệ; thuê chuyên gia tư vấn kỹ thuật trong nước và quốc tế.[KL2]

c) Máy móc, thiết bị phục vụ chuyển giao công nghệ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và được miễn thuế nhập khẩu.

d) Các hỗ trợ, ưu đãi khác theo quy định của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia.”

5[KL3] . Thay thế Điều 9 như sau:

“Điều 9: Trung tâm hỗ trợ phát triển công nghiệp

Trung tâm hỗ trợ phát triển công nghiệp là các tổ chức thực hiện một số chức năng chính như thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ; thực hiện các chương trình, dự án, đề án thuộc lĩnh vực quản lý công nghiệp; đào tạo nguồn nhân lực; tư vấn; cung cấp các thiết bị dùng chung trong việc thiết kế, thử nghiệm, đo lường, phân tích, giám định, kiểm định sản phẩm, hàng hoá, vật liệu nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp;

Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thành lập các Trung tâm hỗ trợ phát triển công nghiệp trên cơ sở xây dựng mới hoặc sắp xếp lại các đơn vị hiện có.

2. Trung tâm hỗ trợ phát triển công nghiệp thành lập theo quy định tại Khoản 1 Điều này được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ sau đây:

a) Ưu tiên bố trí quỹ đất, vốn từ nguồn vốn đầu tư phát triển của Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác để xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, và mua sắm trang thiết bị;[D4]

b) Hỗ trợ toàn bộ chi phí, bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư;

c) Miễn tiền thuê đất, sử dụng đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai;

d) Miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp có thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

6. Sửa đổi Khoản 1 Điều 11 nội dung sau:

“1. Đối tượng ưu đãi

Dự án đầu tư mới tại Việt Nam thực hiện sản xuất hoặc tham gia các công đoạn sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.”

7. Thay thế Điều 12 như sau:

“Điều 12. Chính sách ưu đãi đối với dự án sản xuất hoặc tham gia các công đoạn sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trợ ưu tiên phát triển

1. Chính sách ưu đãi thuế

a) Thuế thu nhập doanh nghiệp:

Được áp dụng ưu đãi thuế theo quy định của Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế.

b) Thuế nhập khẩu:

Được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn thi hành.

c) Thuế giá trị gia tăng:

Doanh nghiệp sử dụng sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển phục vụ sản xuất sản phẩm xuất khẩu; chi phí mua sắm nguyên liệu, vật liệu, máy móc trang thiết bị phục vụ sản xuất sản phẩm công nghiệp ưu tiên phát triển; doanh thu của sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được lựa chọn kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng, theo năm, khai tạm tính theo quý. Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết điểm này.[D5]

2. Chính sách ưu đãi về thuê đất, mặt nước

Dự án sản xuất hoặc tham gia các công đoạn sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trợ ưu tiên phát triển được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 15 năm đầu kể từ ngày được xác nhận ưu đãi, thuê mặt nước và giảm 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 07 năm tiếp theo.

3. Chính sách tín dụng

a) Chính sách tín dụng cho dự án sản xuất hoặc tham gia các công đoạn sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển

Các doanh nghiệp có dự án sản xuất hoặc tham gia các công đoạn sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được vay với lãi suất vay tín dụng đầu tư từ nguồn tín dụng đầu tư của Nhà nước và được xem xét cấp bù lãi suất khi vay từ Ngân hàng thương mại.

Việc bù lãi suất được Nhà nước hỗ trợ thông qua việc tái cấp vốn cho các Ngân hàng thương mại.

Mức hỗ trợ bằng chênh lệch lãi suất vay thương mại so với lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước ưu đãi nhưng không quá 3% trong thời hạn tối đa 12 năm.

Trường hợp các khoản vay nêu trên gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng thì khoản nợ vay được xử lý theo quy định. Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn chi tiết nội dung này.

b) Chính sách cho vay vốn lưu động:

Các doanh nghiệp được tổ chức tín dụng xem xét cho vay tối đa 80% giá trị hợp đồng hợp đồng sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.

4. Chính sách hỗ trợ bảo vệ môi trường

a) Hỗ trợ đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn tập trung và hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường từ nguồn vốn đầu tư phát triển của ngân sách địa phương và nguồn hỗ trợ có mục tiêu của ngân sách trung ương tại các khu, cụm công nghiệp có tỷ lệ diện tích đất cho các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển thuê, thuê lại tối thiểu đạt 20% diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê của khu, cụm công nghiệp. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chi tiết điểm này.

b) Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được vay với lãi suất ưu đãi từ Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam cho hạng mục xử lý ô nhiễm, bảo vệ môi trường của Dự án. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết điểm này.

8. Sửa đổi mục đ Khoản 1 Điều 14 như sau:

Phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm hỗ trợ phát triển công nghiệp.

9. Bổ sung mục m Khoản 1 Điều 14:

m) Định kỳ hai năm một lần, chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, tổ chức đánh giá, khen thưởng tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.

10. Bổ sung điểm e Khoản 2 Điều 14 như sau:

e) Hướng dẫn cơ chế cấp bù lãi suất thực hiện chính sách tín dụng theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.[D6]

11. Bổ sung điểm c Khoản 3, Điều 14 như sau:

Xây dựng cơ chế tín dụng với lãi suất ưu đãi cho các ngành công nghiệp hỗ trợ đến năm 2030 thông qua tái cấp vốn cho các ngân hàng thương mại.

12. Bổ sung điểm c Khoản 4 Điều 14 như sau:

Chủ trì bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước xây dựng các Trung tâm hỗ trợ phát triển công nghiệp.

13. Sửa đổi Khoản 1 Điều 4; Điều 8; mục e, Khoản 2 Điều 10; như sau:

Thay thế cụm từ “sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển” tại các mục, Khoản, Điều nêu trên bằng cụm từ “sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển”.

14. Sửa đổi, mục a Khoản 1 Điều 6, mục 1 Khoản 2 và Khoản 4 Điều 11, Khoản 5 Điều 14 như sau:

Thay thế cụm từ “dự án sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển” tại các mục, Khoản, Điều nêu trên bằng cụm từ “dự án sản xuất hoặc tham gia các công đoạn sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển”.

15. Bổ sung Khoản 7 Điều 15 như sau

Bố trí quỹ đất để Bộ Công Thương xây dựng các Trung tâm hỗ trợ phát triển công nghiệp; trung tâm hỗ trợ phát triển công nghiệp dệt may thời trang

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

Giấy xác nhận ưu đãi đã được cấp cho tổ chức, cá nhân theo Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ vẫn còn hiệu lực sau khi Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Điều 4. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm 2019.

2. Bộ Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.


Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, CN (2b).PC.

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC I

DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số /2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ)

I. NGÀNH DỆT – MAY:

– Xơ thiên nhiên: Bông, đay, gai, tơ tằm;

– Xơ tổng hợp: PE, Viscose;

– Sợi dệt kim, sợi dệt thoi; sợi Polyester có độ bền cao, sợi Spandex, nylon có độ bền cao;

– Vải: Vải kỹ thuật, vải không dệt, vải dệt kim, vải dệt thoi;

– Chỉ may trong ngành dệt may;

– Hóa chất, chất trợ, thuốc nhuộm phục vụ ngành nhuộm hoàn tất vải;

– Phụ liệu ngành may: Cúc, mex, dây khóa kéo các loại, băng chun.

II. NGÀNH DA – GIÀY:

– Da thuộc;

– Vải giả da;

– Đế giầy, mũi giày, dây giày;

– Hóa chất thuộc da;

– Da muối;

– Chỉ may giầy;

– Keo dán giày, Phụ liệu trang trí như khóa, khoen, móc…

– Dây khóa kéo các loại;

– Phom giày;

– Tấm thớt nhựa dập cắt vải da giày.

– Hạt nhựa- Hạt cao su

– Mút xốp, tấm lót từ cao su, Plastic

– Nẹp thép, ống thép, đinh thép các loại

– Miếng lót tăng cường bằng nhựa

III. NGÀNH ĐIỆN TỬ:

– Linh kiện điện tử – quang điện tử cơ bản: Transistor, mạch tích hợp, cảm biến, điện trở, tụ, điôt, ăngten, thyristor;

– Linh kiện thạch anh;

– Vi mạch điện tử; mạch in;

– Vật liệu sản xuất linh kiện điện tử: Chất bán dẫn, vật liệu từ cứng, vật liệu từ mềm, chất cách điện tích cực;

– Linh kiện sản phẩm điện tử: Linh kiện nhựa, linh kiện cao su, chi tiết cơ – điện tử, linh kiện kính;

– Pin dùng cho máy vi tính xách tay, điện thoại di động;

– Dây và cáp điện, đèn led, tai nghe điện thoại và loa;

– Sạc pin điện thoại;

– Màn hình các loại.

IV. NGÀNH SẢN XUẤT LẮP RÁP Ô TÔ:

– Động cơ và chi tiết động cơ: Thân máy, piston, trục khuỷu, thanh truyền, bánh răng, cụm ống xả, xi lanh, cụm đầu xi lanh, trục cam, xéc-măng, van động cơ;

– Bộ giảm tốc, bộ vi sai.

– Các chi tiết, linh kiện lắp ráp động cơ điện; Bộ biến đổi điện áp 1 chiều – xoay chiều; Bộ đổi nguồn 1 chiều/1 chiều.

– Hệ thống bôi trơn: Bộ lọc dầu, bộ làm mát, bộ tản nhiệt, bơm dầu, các loại van;

– Hệ thống làm mát: Bộ tản nhiệt, két nước, quạt gió, van hằng nhiệt, bơm nước;

– Hệ thống cung cấp nhiên liệu: Thùng nhiên liệu, bộ lọc nhiên liệu, bộ lọc không khí, ống dẫn bơm nhiên liệu, bộ chế hòa khí, hệ thống phun nhiên liệu;

– Khung – thân vỏ – cửa xe – gầm bệ: Các chi tiết dạng tấm đột dập, sắt xi, thùng xe tải, bậc lên xuống, cụm cửa xe;

– Hệ thống treo: Nhíp, lò xo đàn hồi, bộ giảm chấn;

– Bánh xe: Lốp xe, vành bánh xe bằng hợp kim nhôm;

– Hệ thống truyền lực: Ly hợp, hộp số, cầu xe, trục các đăng;

– Hệ thống lái;

– Hệ thống phanh;

– Linh kiện điện – điện tử:

+ Nguồn điện: Ắc quy, máy phát điện, pin;

+ Thiết bị đánh lửa: Bugi, cao áp, biến áp;

+ Rơle khởi động, động cơ điện khởi động;

+ Dây điện, đầu nối, cầu chì, các loại cảm biến, thiết bị tự động điều khiển, bộ xử lý.

– Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu: Đèn, còi, đồng hồ đo các loại;

– Hệ thống xử lý khí thải ô tô;

– Linh kiện nhựa cho ô tô;

– Vật liệu nhựa sản xuất linh kiện ô tô;

– Linh kiện cao su, vật liệu giảm chấn;

– Kính chắn gió, cần gạt nước, ghế xe;

– Hệ thống chiếu sang và tín hiệu; hệ thống gương, kính;

– Linh kiện, cụm linh kiện ngành sản xuất, lắp ráp ô tô.

V. NGÀNH CƠ KHÍ CHẾ TẠO:

– Khuôn mẫu, đồ gá: Khuôn dập, khuôn đúc, đồ gá gia công, đồ gá kiểm tra;

– Dụng cụ – dao cắt: Dao tiện, dao phay, mũi khoan;

– Linh kiện và phụ tùng máy gia công cơ khí, máy hàn;

– Linh kiện và phụ tùng máy động lực, máy nông nghiệp, đóng tàu;

– Linh kiện và phụ tùng máy, thiết bị chế biến nông lâm thủy sản và muối;

– Linh kiện và phụ tùng máy, thiết bị sản xuất, lắp ráp phương tiện đường sắt, đầu máy, toa xe, phụ tùng vật tư đường sắt như: Ray, phụ kiện, hệ thống cung cấp điện sức kéo, thông tin tín hiệu đường sắt, …

– Dụng cụ đo lường, kiểm tra dùng trong cơ khí: Thước đo, máy đo 3 chiều, máy phân tích thành phần kim loại, máy siêu âm mối hàn;

– Chi tiết máy: Bu lông cường độ cao, ốc vít cường độ cao, ổ bi, bạc lót, bánh răng, van, khớp các loại, vỏ máy, chi tiết đột dập, hộp biến tốc, xi lanh thủy lực;

– Thép chế tạo.

VI. CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ CHO CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO

– Các loại khuôn mẫu: Khuôn mẫu có độ chính xác cao, khuôn đúc nhựa có độ chính xác cao;

– Các loại chi tiết cơ khí tiêu chuẩn chất lượng cao: Các loại đai ốc, bu lông, ốc vít có độ chính xác cao dùng cho các thiết bị điện tử, cơ điện tử, điện tử y tế, rô bốt công nghiệp;

– Các loại linh kiện điện tử, mạch vi điện tử để phát triển các thiết bị: Thiết bị ngoại vi, máy vi tính, đồ điện tử gia dụng, thiết bị nghe nhìn, pin mặt trời; các loại chíp vi xử lý; các bộ điều khiển (Bộ điều khiển khả trình PLC, bộ điều khiển CNC, …);

– Các cụm linh kiện, phụ tùng cho hệ thống thiết bị sản xuất điện năng từ năng lượng mới và năng lượng tái tạo;

– Các loại chi tiết nhựa chất lượng cao: Các bộ truyền động chính xác, các chi tiết có độ bền và tuổi thọ cao, chịu nhiệt và chịu mài mòn bằng nhựa;

– Cảm biến các loại: Cảm biến khí, cảm biến gia tốc, cảm biến từ trường; cảm biến sinh học, cảm biến nhiệt độ, cảm biến độ ẩm, cảm biến ánh sáng, cảm biến áp suất….;

– Các loại động cơ thế hệ mới: Động cơ điện, động cơ ổ từ, động cơ servo (động cơ bước), động cơ từ kháng, động cơ tuyến tính;

– Các cơ cấu chấp hành có độ chính xác cao

– Các cụm linh kiện hàng không, máy bay.

PHỤ LỤC II

DANH MỤC SẢN PHẨM CỦA CÁC CÔNG ĐOẠN TẠO RA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN

– Sản phẩm thiết kế các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;

– Sản phẩm thiết kế ngành dệt may – da giầy;

– Các sản phẩm, bán thành phẩm từ đúc kim loại bằng khuôn mẫu chảy, khuôn – cát nhựa, khuôn kim loại và đúc dưới áp lực;

– Các sản phẩm, bán thành phẩm từ rèn dập và gia công áp lực;

– Các sản phẩm nhiệt luyện để nâng cao chất lượng sản phẩm;

– Các sản phẩm từ hàn công nghệ cao;

– Các sản phẩm từ gia công cắt gọn kim loại và gia công vật liệu phi kim;

– Các sản phẩm xử lý bề mặt;

– Các sản phẩm nhuộm, hoàn tất, in, thêu.

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÔNG NGHỆ ƯU TIÊN CHUYỂN GIAO

Phương án 1: Chuyển giao công nghệ lựa chọn từ danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao Nghị định số: 76/2018/NĐ-CP

1. Công nghệ chế tạo thiết bị quang điện tử hồng ngoại.

2. Công nghệ chế tạo các thiết bị đo, cảm biến chính xác kỹ thuật số.

3. Công nghệ chế tạo ăng ten mảng pha. (Thông tin di động)

4. Công nghệ nhận dạng giọng nói.

5. Công nghệ sản xuất màn hình đi-ốt phát quang hữu cơ (OLED, AMOLED), màn hình đi-ốt phát quang (LED) và các màn hình tương tác.

6. Công nghệ sử dụng vật liệu biomass hiệu năng cao (cho máy phát điện, …)

7. Công nghệ sản xuất pin lithium- ion, pin nhiên liệu, tấm pin quang điện mặt trời, nguyên liệu điện cực.

8. Công nghệ sản xuất điện sử dụng năng lượng mặt trời, gió, sinh khối, điện tử rác thải sinh hoạt, khí sinh học có quy mô công nghiệp.

9. Công nghệ lưới điện thông minh (Smart grids).

10. Công nghệ tiên tiến trong lưu trữ năng lượng.

11. Công nghệ sản xuất thiết bị sạc điện nhanh.

12. Công nghệ tiên tiến sản xuất biodiezen từ thực vật (cho máy phát điện, …)

13. Công nghệ chẩn đoán bằng hình ảnh – thiết bị nội soi (bore scope) khi kiểm tra các động cơ, thiết bị quay cơ khí.

14. Công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực phun phủ, xử lý bề mặt trong chế tạo máy, cơ khí.

15. Công nghệ nấu luyện và tinh luyện kim loại, hợp kim từ quặng nghèo, quặng đa kim.

16. Công nghệ sản xuất các loại hợp kim ferro: Ferro Molipden (FeMo), Ferro Wonfram (FeW); các loại hợp kim ferro cacbon thấp, cực thấp.

17. Công nghệ thuộc da thân thiện với môi trường.

18. Công nghệ tự động hóa trong quá trình thuộc da, quá trình sản xuất nguyên phụ liệu và các sản phẩm da – giầy.

19. Công nghệ chế tạo, sản xuất phương tiện giao thông chạy điện quy mô công nghiệp, sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng sạch.

20. Công nghệ chế tạo các chủng loại động cơ sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo có hiệu suất cao, thân thiện với môi trường.

21. Công nghệ truyền tin sử dụng sóng thủy âm, định vị dưới sông, biển (sonar) phục vụ khai thác tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ lãnh hải, cứu hộ, cứu nạn.

22. Công nghệ mới, tiên tiến trong sản xuất quy mô công nghiệp các loại nguyên, vật liệu phụ trợ: Keo dán, sơn phủ bề mặt, phụ kiện cơ khí, chế tạo máy và thiết bị.

Phương án 2: Chuyển giao theo 6 công nghệ nguồn

– Casting: Đúc kim loại

– Molding: Đúc khuôn (đúc áp lực) các vật liệu dẻo

– Machining & plastic working: Gia công cắt gọt kim loại và gia công vật liệu phi kim

– Surface modification: Xử lý mặt ngoài

– Heat treatment: Xử lý nhiệt

– Welding: Công nghệ hàn


[KL1]chưa đáp ứng ngành dệt may

[KL2]kiểm tra lại

[KL3]kiểm tra lại Luật

[D4]xem lại cơ chế tt do tư nhân thành lập

[D5]kiểm tra lại luật thuế giá trị gia tăng.xem đối với thiết bị có hoàn được không theo luật hay nghị định

[D6]Việc này do ngân hàng hướng dẫn

Thuộc tính Dự thảo
Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ lần 2
  • Lĩnh vực:Công nghiệp
  • Loại dự thảo: Nghị định
  • Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Công Thương
  • Trạng thái:Đã biết

Nội dung tóm lược

CHÍNH PHỦ
——-

Số: /2019/NĐ-CP

DỰ THẢO 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Hà Nội, ngày tháng năm 2019

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 111/2015/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 11 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 6 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012; Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ

1. Khoản 1 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Công nghiệp hỗ trợ là các ngành công nghiệp sản xuất nguyên liệu, phụ liệu, vật liệu, linh kiện, phụ tùng bao gồm cả thiết kế và các công đoạn gia công để cung cấp cho sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh.”

2. Bổ sung Khoản 2a Điều 3 như sau:

“Dự án mới là dự án được thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập với dự án hiện có hoặc mở rộng quy mô sản xuất; nâng cao công suất; đổi mới công nghệ sản xuất; phát triển sản xuất sản phẩm mới đảm bảo tỷ trọng nguyên giá tài sản cố định tăng thêm đạt tối thiểu từ 20% so với tổng nguyên giá tài sản cố định hoặc công suất thiết kế tăng thêm tối thiểu từ 20% so với công suất thiết kế trước khi đầu tư.

Trường hợp dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước sản xuất được, doanh nghiệp phải chứng minh việc đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương thông qua một trong các hình thức sau:

a) Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN – European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương (nếu có) do tổ chức chứng nhận được phép hoạt động chứng nhận theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa cấp;

b) Giấy xác nhận của nhà sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh (OEM) về việc nguyên liệu, vật liệu, linh kiện hoặc phụ tùng do doanh[KL1] nghiệp sản xuất sử dụng để sản xuất ra sản phẩm hoàn chỉnh phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu hoặc tương đương (nếu có).”

3. Khoản 3 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển là các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục của Nghị định 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về Phát triển công nghiệp hỗ trợ và Phụ lục I, II ban hành kèm theo Nghị định này, được điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế – xã hội theo từng thời kỳ.”

4. Khoản 4 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ bao gồm: trợ giúp của cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân về công nghiệp hỗ trợ trong đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu và phát triển, hỗ trợ chuyển giao công nghệ sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, hợp tác quốc tế, phát triển thị trường; hỗ trợ phát triển thiết kế thời trang; đầu tư dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; cung ứng dịch vụ phục vụ công nghiệp hỗ trợ”

4. Thay thế Điều 5 như sau:

“1. Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động ứng dụng, chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ từ Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia và các ưu đãi, hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Hoạt động ứng dụng và chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được hỗ trợ từ Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ như sau:

a) Các dự án, đề án hợp tác giữa doanh nghiệp sản xuất và các đơn vị có công nghệ ứng dụng trong việc chuyển giao công nghệ được hỗ trợ một phần kinh phí;

b) Chi phí chế tạo thử nghiệm sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được hỗ trợ tối đa đến 50%.

c) Nhà nước hỗ trợ tối đa đến 75% chi phí chuyển giao công nghệ đối với Dự án sản xuất vật liệu có sử dụng trên 85% nguyên liệu là sản phẩm của quá trình chế biến sâu khoáng sản trong nước bao gồm quặng kim loại, quặng phi kim loại và sản phẩm hóa dầu để phục vụ cho sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.

3. Tổ chức, cá nhân thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này, ngoài các ưu đãi quy định tại Khoản 2, Điều này được hưởng thêm các ưu đãi, hỗ trợ như sau:

a) Hỗ trợ một phần kinh phí chuyển giao công nghệ, hoàn thiện, sáng tạo công nghệ.

b) Hỗ trợ một phần kinh phí đào tạo cán bộ khoa học và công nghệ phục vụ việc chuyển giao, ứng dụng công nghệ; thuê chuyên gia tư vấn kỹ thuật trong nước và quốc tế.[KL2]

c) Máy móc, thiết bị phục vụ chuyển giao công nghệ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và được miễn thuế nhập khẩu.

d) Các hỗ trợ, ưu đãi khác theo quy định của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia.”

5[KL3] . Thay thế Điều 9 như sau:

“Điều 9: Trung tâm hỗ trợ phát triển công nghiệp

Trung tâm hỗ trợ phát triển công nghiệp là các tổ chức thực hiện một số chức năng chính như thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ; thực hiện các chương trình, dự án, đề án thuộc lĩnh vực quản lý công nghiệp; đào tạo nguồn nhân lực; tư vấn; cung cấp các thiết bị dùng chung trong việc thiết kế, thử nghiệm, đo lường, phân tích, giám định, kiểm định sản phẩm, hàng hoá, vật liệu nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp;

Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thành lập các Trung tâm hỗ trợ phát triển công nghiệp trên cơ sở xây dựng mới hoặc sắp xếp lại các đơn vị hiện có.

2. Trung tâm hỗ trợ phát triển công nghiệp thành lập theo quy định tại Khoản 1 Điều này được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ sau đây:

a) Ưu tiên bố trí quỹ đất, vốn từ nguồn vốn đầu tư phát triển của Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác để xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, và mua sắm trang thiết bị;[D4]

b) Hỗ trợ toàn bộ chi phí, bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư;

c) Miễn tiền thuê đất, sử dụng đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai;

d) Miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp có thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

6. Sửa đổi Khoản 1 Điều 11 nội dung sau:

“1. Đối tượng ưu đãi

Dự án đầu tư mới tại Việt Nam thực hiện sản xuất hoặc tham gia các công đoạn sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.”

7. Thay thế Điều 12 như sau:

“Điều 12. Chính sách ưu đãi đối với dự án sản xuất hoặc tham gia các công đoạn sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trợ ưu tiên phát triển

1. Chính sách ưu đãi thuế

a) Thuế thu nhập doanh nghiệp:

Được áp dụng ưu đãi thuế theo quy định của Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế.

b) Thuế nhập khẩu:

Được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn thi hành.

c) Thuế giá trị gia tăng:

Doanh nghiệp sử dụng sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển phục vụ sản xuất sản phẩm xuất khẩu; chi phí mua sắm nguyên liệu, vật liệu, máy móc trang thiết bị phục vụ sản xuất sản phẩm công nghiệp ưu tiên phát triển; doanh thu của sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được lựa chọn kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng, theo năm, khai tạm tính theo quý. Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết điểm này.[D5]

2. Chính sách ưu đãi về thuê đất, mặt nước

Dự án sản xuất hoặc tham gia các công đoạn sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trợ ưu tiên phát triển được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 15 năm đầu kể từ ngày được xác nhận ưu đãi, thuê mặt nước và giảm 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 07 năm tiếp theo.

3. Chính sách tín dụng

a) Chính sách tín dụng cho dự án sản xuất hoặc tham gia các công đoạn sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển

Các doanh nghiệp có dự án sản xuất hoặc tham gia các công đoạn sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được vay với lãi suất vay tín dụng đầu tư từ nguồn tín dụng đầu tư của Nhà nước và được xem xét cấp bù lãi suất khi vay từ Ngân hàng thương mại.

Việc bù lãi suất được Nhà nước hỗ trợ thông qua việc tái cấp vốn cho các Ngân hàng thương mại.

Mức hỗ trợ bằng chênh lệch lãi suất vay thương mại so với lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước ưu đãi nhưng không quá 3% trong thời hạn tối đa 12 năm.

Trường hợp các khoản vay nêu trên gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng thì khoản nợ vay được xử lý theo quy định. Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn chi tiết nội dung này.

b) Chính sách cho vay vốn lưu động:

Các doanh nghiệp được tổ chức tín dụng xem xét cho vay tối đa 80% giá trị hợp đồng hợp đồng sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.

4. Chính sách hỗ trợ bảo vệ môi trường

a) Hỗ trợ đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn tập trung và hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường từ nguồn vốn đầu tư phát triển của ngân sách địa phương và nguồn hỗ trợ có mục tiêu của ngân sách trung ương tại các khu, cụm công nghiệp có tỷ lệ diện tích đất cho các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển thuê, thuê lại tối thiểu đạt 20% diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê của khu, cụm công nghiệp. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chi tiết điểm này.

b) Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được vay với lãi suất ưu đãi từ Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam cho hạng mục xử lý ô nhiễm, bảo vệ môi trường của Dự án. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết điểm này.

8. Sửa đổi mục đ Khoản 1 Điều 14 như sau:

Phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm hỗ trợ phát triển công nghiệp.

9. Bổ sung mục m Khoản 1 Điều 14:

m) Định kỳ hai năm một lần, chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, tổ chức đánh giá, khen thưởng tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.

10. Bổ sung điểm e Khoản 2 Điều 14 như sau:

e) Hướng dẫn cơ chế cấp bù lãi suất thực hiện chính sách tín dụng theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.[D6]

11. Bổ sung điểm c Khoản 3, Điều 14 như sau:

Xây dựng cơ chế tín dụng với lãi suất ưu đãi cho các ngành công nghiệp hỗ trợ đến năm 2030 thông qua tái cấp vốn cho các ngân hàng thương mại.

12. Bổ sung điểm c Khoản 4 Điều 14 như sau:

Chủ trì bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước xây dựng các Trung tâm hỗ trợ phát triển công nghiệp.

13. Sửa đổi Khoản 1 Điều 4; Điều 8; mục e, Khoản 2 Điều 10; như sau:

Thay thế cụm từ “sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển” tại các mục, Khoản, Điều nêu trên bằng cụm từ “sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển”.

14. Sửa đổi, mục a Khoản 1 Điều 6, mục 1 Khoản 2 và Khoản 4 Điều 11, Khoản 5 Điều 14 như sau:

Thay thế cụm từ “dự án sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển” tại các mục, Khoản, Điều nêu trên bằng cụm từ “dự án sản xuất hoặc tham gia các công đoạn sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển”.

15. Bổ sung Khoản 7 Điều 15 như sau

Bố trí quỹ đất để Bộ Công Thương xây dựng các Trung tâm hỗ trợ phát triển công nghiệp; trung tâm hỗ trợ phát triển công nghiệp dệt may thời trang

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

Giấy xác nhận ưu đãi đã được cấp cho tổ chức, cá nhân theo Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ vẫn còn hiệu lực sau khi Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Điều 4. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm 2019.

2. Bộ Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.


Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, CN (2b).PC.

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC I

DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số /2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ)

I. NGÀNH DỆT – MAY:

– Xơ thiên nhiên: Bông, đay, gai, tơ tằm;

– Xơ tổng hợp: PE, Viscose;

– Sợi dệt kim, sợi dệt thoi; sợi Polyester có độ bền cao, sợi Spandex, nylon có độ bền cao;

– Vải: Vải kỹ thuật, vải không dệt, vải dệt kim, vải dệt thoi;

– Chỉ may trong ngành dệt may;

– Hóa chất, chất trợ, thuốc nhuộm phục vụ ngành nhuộm hoàn tất vải;

– Phụ liệu ngành may: Cúc, mex, dây khóa kéo các loại, băng chun.

II. NGÀNH DA – GIÀY:

– Da thuộc;

– Vải giả da;

– Đế giầy, mũi giày, dây giày;

– Hóa chất thuộc da;

– Da muối;

– Chỉ may giầy;

– Keo dán giày, Phụ liệu trang trí như khóa, khoen, móc…

– Dây khóa kéo các loại;

– Phom giày;

– Tấm thớt nhựa dập cắt vải da giày.

– Hạt nhựa- Hạt cao su

– Mút xốp, tấm lót từ cao su, Plastic

– Nẹp thép, ống thép, đinh thép các loại

– Miếng lót tăng cường bằng nhựa

III. NGÀNH ĐIỆN TỬ:

– Linh kiện điện tử – quang điện tử cơ bản: Transistor, mạch tích hợp, cảm biến, điện trở, tụ, điôt, ăngten, thyristor;

– Linh kiện thạch anh;

– Vi mạch điện tử; mạch in;

– Vật liệu sản xuất linh kiện điện tử: Chất bán dẫn, vật liệu từ cứng, vật liệu từ mềm, chất cách điện tích cực;

– Linh kiện sản phẩm điện tử: Linh kiện nhựa, linh kiện cao su, chi tiết cơ – điện tử, linh kiện kính;

– Pin dùng cho máy vi tính xách tay, điện thoại di động;

– Dây và cáp điện, đèn led, tai nghe điện thoại và loa;

– Sạc pin điện thoại;

– Màn hình các loại.

IV. NGÀNH SẢN XUẤT LẮP RÁP Ô TÔ:

– Động cơ và chi tiết động cơ: Thân máy, piston, trục khuỷu, thanh truyền, bánh răng, cụm ống xả, xi lanh, cụm đầu xi lanh, trục cam, xéc-măng, van động cơ;

– Bộ giảm tốc, bộ vi sai.

– Các chi tiết, linh kiện lắp ráp động cơ điện; Bộ biến đổi điện áp 1 chiều – xoay chiều; Bộ đổi nguồn 1 chiều/1 chiều.

– Hệ thống bôi trơn: Bộ lọc dầu, bộ làm mát, bộ tản nhiệt, bơm dầu, các loại van;

– Hệ thống làm mát: Bộ tản nhiệt, két nước, quạt gió, van hằng nhiệt, bơm nước;

– Hệ thống cung cấp nhiên liệu: Thùng nhiên liệu, bộ lọc nhiên liệu, bộ lọc không khí, ống dẫn bơm nhiên liệu, bộ chế hòa khí, hệ thống phun nhiên liệu;

– Khung – thân vỏ – cửa xe – gầm bệ: Các chi tiết dạng tấm đột dập, sắt xi, thùng xe tải, bậc lên xuống, cụm cửa xe;

– Hệ thống treo: Nhíp, lò xo đàn hồi, bộ giảm chấn;

– Bánh xe: Lốp xe, vành bánh xe bằng hợp kim nhôm;

– Hệ thống truyền lực: Ly hợp, hộp số, cầu xe, trục các đăng;

– Hệ thống lái;

– Hệ thống phanh;

– Linh kiện điện – điện tử:

+ Nguồn điện: Ắc quy, máy phát điện, pin;

+ Thiết bị đánh lửa: Bugi, cao áp, biến áp;

+ Rơle khởi động, động cơ điện khởi động;

+ Dây điện, đầu nối, cầu chì, các loại cảm biến, thiết bị tự động điều khiển, bộ xử lý.

– Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu: Đèn, còi, đồng hồ đo các loại;

– Hệ thống xử lý khí thải ô tô;

– Linh kiện nhựa cho ô tô;

– Vật liệu nhựa sản xuất linh kiện ô tô;

– Linh kiện cao su, vật liệu giảm chấn;

– Kính chắn gió, cần gạt nước, ghế xe;

– Hệ thống chiếu sang và tín hiệu; hệ thống gương, kính;

– Linh kiện, cụm linh kiện ngành sản xuất, lắp ráp ô tô.

V. NGÀNH CƠ KHÍ CHẾ TẠO:

– Khuôn mẫu, đồ gá: Khuôn dập, khuôn đúc, đồ gá gia công, đồ gá kiểm tra;

– Dụng cụ – dao cắt: Dao tiện, dao phay, mũi khoan;

– Linh kiện và phụ tùng máy gia công cơ khí, máy hàn;

– Linh kiện và phụ tùng máy động lực, máy nông nghiệp, đóng tàu;

– Linh kiện và phụ tùng máy, thiết bị chế biến nông lâm thủy sản và muối;

– Linh kiện và phụ tùng máy, thiết bị sản xuất, lắp ráp phương tiện đường sắt, đầu máy, toa xe, phụ tùng vật tư đường sắt như: Ray, phụ kiện, hệ thống cung cấp điện sức kéo, thông tin tín hiệu đường sắt, …

– Dụng cụ đo lường, kiểm tra dùng trong cơ khí: Thước đo, máy đo 3 chiều, máy phân tích thành phần kim loại, máy siêu âm mối hàn;

– Chi tiết máy: Bu lông cường độ cao, ốc vít cường độ cao, ổ bi, bạc lót, bánh răng, van, khớp các loại, vỏ máy, chi tiết đột dập, hộp biến tốc, xi lanh thủy lực;

– Thép chế tạo.

VI. CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ CHO CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO

– Các loại khuôn mẫu: Khuôn mẫu có độ chính xác cao, khuôn đúc nhựa có độ chính xác cao;

– Các loại chi tiết cơ khí tiêu chuẩn chất lượng cao: Các loại đai ốc, bu lông, ốc vít có độ chính xác cao dùng cho các thiết bị điện tử, cơ điện tử, điện tử y tế, rô bốt công nghiệp;

– Các loại linh kiện điện tử, mạch vi điện tử để phát triển các thiết bị: Thiết bị ngoại vi, máy vi tính, đồ điện tử gia dụng, thiết bị nghe nhìn, pin mặt trời; các loại chíp vi xử lý; các bộ điều khiển (Bộ điều khiển khả trình PLC, bộ điều khiển CNC, …);

– Các cụm linh kiện, phụ tùng cho hệ thống thiết bị sản xuất điện năng từ năng lượng mới và năng lượng tái tạo;

– Các loại chi tiết nhựa chất lượng cao: Các bộ truyền động chính xác, các chi tiết có độ bền và tuổi thọ cao, chịu nhiệt và chịu mài mòn bằng nhựa;

– Cảm biến các loại: Cảm biến khí, cảm biến gia tốc, cảm biến từ trường; cảm biến sinh học, cảm biến nhiệt độ, cảm biến độ ẩm, cảm biến ánh sáng, cảm biến áp suất….;

– Các loại động cơ thế hệ mới: Động cơ điện, động cơ ổ từ, động cơ servo (động cơ bước), động cơ từ kháng, động cơ tuyến tính;

– Các cơ cấu chấp hành có độ chính xác cao

– Các cụm linh kiện hàng không, máy bay.

PHỤ LỤC II

DANH MỤC SẢN PHẨM CỦA CÁC CÔNG ĐOẠN TẠO RA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN

– Sản phẩm thiết kế các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;

– Sản phẩm thiết kế ngành dệt may – da giầy;

– Các sản phẩm, bán thành phẩm từ đúc kim loại bằng khuôn mẫu chảy, khuôn – cát nhựa, khuôn kim loại và đúc dưới áp lực;

– Các sản phẩm, bán thành phẩm từ rèn dập và gia công áp lực;

– Các sản phẩm nhiệt luyện để nâng cao chất lượng sản phẩm;

– Các sản phẩm từ hàn công nghệ cao;

– Các sản phẩm từ gia công cắt gọn kim loại và gia công vật liệu phi kim;

– Các sản phẩm xử lý bề mặt;

– Các sản phẩm nhuộm, hoàn tất, in, thêu.

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÔNG NGHỆ ƯU TIÊN CHUYỂN GIAO

Phương án 1: Chuyển giao công nghệ lựa chọn từ danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao Nghị định số: 76/2018/NĐ-CP

1. Công nghệ chế tạo thiết bị quang điện tử hồng ngoại.

2. Công nghệ chế tạo các thiết bị đo, cảm biến chính xác kỹ thuật số.

3. Công nghệ chế tạo ăng ten mảng pha. (Thông tin di động)

4. Công nghệ nhận dạng giọng nói.

5. Công nghệ sản xuất màn hình đi-ốt phát quang hữu cơ (OLED, AMOLED), màn hình đi-ốt phát quang (LED) và các màn hình tương tác.

6. Công nghệ sử dụng vật liệu biomass hiệu năng cao (cho máy phát điện, …)

7. Công nghệ sản xuất pin lithium- ion, pin nhiên liệu, tấm pin quang điện mặt trời, nguyên liệu điện cực.

8. Công nghệ sản xuất điện sử dụng năng lượng mặt trời, gió, sinh khối, điện tử rác thải sinh hoạt, khí sinh học có quy mô công nghiệp.

9. Công nghệ lưới điện thông minh (Smart grids).

10. Công nghệ tiên tiến trong lưu trữ năng lượng.

11. Công nghệ sản xuất thiết bị sạc điện nhanh.

12. Công nghệ tiên tiến sản xuất biodiezen từ thực vật (cho máy phát điện, …)

13. Công nghệ chẩn đoán bằng hình ảnh – thiết bị nội soi (bore scope) khi kiểm tra các động cơ, thiết bị quay cơ khí.

14. Công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực phun phủ, xử lý bề mặt trong chế tạo máy, cơ khí.

15. Công nghệ nấu luyện và tinh luyện kim loại, hợp kim từ quặng nghèo, quặng đa kim.

16. Công nghệ sản xuất các loại hợp kim ferro: Ferro Molipden (FeMo), Ferro Wonfram (FeW); các loại hợp kim ferro cacbon thấp, cực thấp.

17. Công nghệ thuộc da thân thiện với môi trường.

18. Công nghệ tự động hóa trong quá trình thuộc da, quá trình sản xuất nguyên phụ liệu và các sản phẩm da – giầy.

19. Công nghệ chế tạo, sản xuất phương tiện giao thông chạy điện quy mô công nghiệp, sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng sạch.

20. Công nghệ chế tạo các chủng loại động cơ sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo có hiệu suất cao, thân thiện với môi trường.

21. Công nghệ truyền tin sử dụng sóng thủy âm, định vị dưới sông, biển (sonar) phục vụ khai thác tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ lãnh hải, cứu hộ, cứu nạn.

22. Công nghệ mới, tiên tiến trong sản xuất quy mô công nghiệp các loại nguyên, vật liệu phụ trợ: Keo dán, sơn phủ bề mặt, phụ kiện cơ khí, chế tạo máy và thiết bị.

Phương án 2: Chuyển giao theo 6 công nghệ nguồn

– Casting: Đúc kim loại

– Molding: Đúc khuôn (đúc áp lực) các vật liệu dẻo

– Machining & plastic working: Gia công cắt gọt kim loại và gia công vật liệu phi kim

– Surface modification: Xử lý mặt ngoài

– Heat treatment: Xử lý nhiệt

– Welding: Công nghệ hàn


[KL1]chưa đáp ứng ngành dệt may

[KL2]kiểm tra lại

[KL3]kiểm tra lại Luật

[D4]xem lại cơ chế tt do tư nhân thành lập

[D5]kiểm tra lại luật thuế giá trị gia tăng.xem đối với thiết bị có hoàn được không theo luật hay nghị định

[D6]Việc này do ngân hàng hướng dẫn

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định về phát triển công nghiệp hỗ trợ”