CÔNG VĂN
CỦA TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN SỐ 947/TCBĐ-KTKH
NGÀY 14 THÁNG 8 NĂM 2001 VỀ VIỆC CƯỚC THUÊ KÊNH
VIỄN THÔNG NỘI HẠT
Kính gủi: Tổng công ty Bưu chính – Viễn thông Việt Nam
Tổng cục Bưu điện đã ban hành các Quyết định: số 490/2001/QĐ-TCBĐ ngày 21 tháng 6 năm 2001 về việc ban hành cước thuê kênh viễn thông trong nước, số 491/2001/QĐ-TCBĐ ngày 21 tháng 6 năm 2001 về việc ban hành bảng cước dịch vụ thuê kênh viễn thông quốc tế, số 626/2001/QĐ-TCBĐ ngày 13 tháng 8 năm 2001 về việc ban hành cước thuê kênh viễn thông nội tỉnh. Theo các quy định hiện hành về quản lý giá cước hiện nay của Thủ tướng Chính phủ và Tổng cục Bưu điện, Tổng công ty Bưu chính – Viễn thông Việt Nam ban hành giá cước dịch vụ thuê kênh viễn thông nội hạt. Hiện nay việc cung cấp dịch vụ thuê kênh viễn thông nội hạt chưa có cạnh tranh, Tổng cục Bưu điện đề nghị Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam quy định giá cước thuê kênh viễn thông nội hạt như sau:
1. Đối với các thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh và Đà Nẵng:
1.1. Phạm vi liên lạc nội hạt là toàn bộ thành phố.
1.2. Mức cước thuê kênh viễn thông nội hạt:
– Trường hợp hai điểm kết cuối tại các quận nội thành, mỗi huyện ngoại thành, mức cước không vượt quá 25% mức cước cùng tốc độ vùng 2 Bảng cước thuê kênh viễn thông trong nước ban hành kèm theo Quyết định số 490/2001/QĐ-TCBĐ ngày 21 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước thuê kênh viễn thông trong nước.
– Trường hợp một điểm kết cuối tại các quận nội thành và một điểm kết cuối tại huyện ngoại thành, hai điểm kết cuối tại hai huyện ngoại thành, mức cước không vượt quá 50% mức cước cùng tốc độ vùng 2 Bảng cước thuê kênh viễn thông trong nước ban hành kèm theo Quyết định số 490/2001/QĐ-TCBĐ ngày 21 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước thuê kênh viễn thông trong nước.
2. Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại
2.1. Phạm vi nội hạt là địa giới hành chính các quận nội thành; mỗi huyện, thị xã, thành phố.
2.2. Mức cước thuê kênh viễn thông nội hạt không vượt quá 25% mức cước cùng tốc độ vùng 2 Bảng cước thuê kênh viễn thông trong nước ban hành kèm theo Quyết định số 490/2001/QĐ-TCBĐ ngày 21 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước thuê kênh viễn thông trong nước.
CÔNG VĂN
CỦA TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN SỐ 947/TCBĐ-KTKH
NGÀY 14 THÁNG 8 NĂM 2001 VỀ VIỆC CƯỚC THUÊ KÊNH
VIỄN THÔNG NỘI HẠT
Kính gủi: Tổng công ty Bưu chính – Viễn thông Việt Nam
Tổng cục Bưu điện đã ban hành các Quyết định: số 490/2001/QĐ-TCBĐ ngày 21 tháng 6 năm 2001 về việc ban hành cước thuê kênh viễn thông trong nước, số 491/2001/QĐ-TCBĐ ngày 21 tháng 6 năm 2001 về việc ban hành bảng cước dịch vụ thuê kênh viễn thông quốc tế, số 626/2001/QĐ-TCBĐ ngày 13 tháng 8 năm 2001 về việc ban hành cước thuê kênh viễn thông nội tỉnh. Theo các quy định hiện hành về quản lý giá cước hiện nay của Thủ tướng Chính phủ và Tổng cục Bưu điện, Tổng công ty Bưu chính – Viễn thông Việt Nam ban hành giá cước dịch vụ thuê kênh viễn thông nội hạt. Hiện nay việc cung cấp dịch vụ thuê kênh viễn thông nội hạt chưa có cạnh tranh, Tổng cục Bưu điện đề nghị Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam quy định giá cước thuê kênh viễn thông nội hạt như sau:
1. Đối với các thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh và Đà Nẵng:
1.1. Phạm vi liên lạc nội hạt là toàn bộ thành phố.
1.2. Mức cước thuê kênh viễn thông nội hạt:
– Trường hợp hai điểm kết cuối tại các quận nội thành, mỗi huyện ngoại thành, mức cước không vượt quá 25% mức cước cùng tốc độ vùng 2 Bảng cước thuê kênh viễn thông trong nước ban hành kèm theo Quyết định số 490/2001/QĐ-TCBĐ ngày 21 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước thuê kênh viễn thông trong nước.
– Trường hợp một điểm kết cuối tại các quận nội thành và một điểm kết cuối tại huyện ngoại thành, hai điểm kết cuối tại hai huyện ngoại thành, mức cước không vượt quá 50% mức cước cùng tốc độ vùng 2 Bảng cước thuê kênh viễn thông trong nước ban hành kèm theo Quyết định số 490/2001/QĐ-TCBĐ ngày 21 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước thuê kênh viễn thông trong nước.
2. Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại
2.1. Phạm vi nội hạt là địa giới hành chính các quận nội thành; mỗi huyện, thị xã, thành phố.
2.2. Mức cước thuê kênh viễn thông nội hạt không vượt quá 25% mức cước cùng tốc độ vùng 2 Bảng cước thuê kênh viễn thông trong nước ban hành kèm theo Quyết định số 490/2001/QĐ-TCBĐ ngày 21 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước thuê kênh viễn thông trong nước.
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.