BỘ TÀI CHÍNH
——- Số: 9494/BTC-QLG
V/v: Công bố giá mua thóc định hướng vụ Hè Thu 2015
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————————– Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2015
|
Kính gửi:
|
– Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
– Bộ Công Thương; – Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Hiệp hội Lương thực Việt Nam |
Thực hiện Nghị định số 109/2010/NĐ-CP ngày 04/11/2010 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo;
Căn cứ báo cáo về kết quả điều tra giá thành lúa Hè Thu 2014 của Ủy ban nhân dân các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long (do Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện);
Căn cứ Nghị quyết số 77/2014/QH13 ngày 10/11/2014 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội năm 2015, chỉ tiêu chỉ số CPI năm 2015 tăng khoảng 5%;
Căn cứ vào phương pháp tính giá thành sản xuất lúa kế hoạch tại Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BTC-BNNPTNN ngày 12/2/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về phương pháp điều tra, xác định chi phí sản xuất, tính giá thành sản xuất lúa hàng hóa các vụ sản xuất trong năm:
Zbqdk(i,k) = Zbqtt(i-1,k) x (1 + CPIdk(i))
Trong đó:
– Zbqdk(i,k) là giá thành sản xuất lúa bình quân dự tính năm i vụ k;
– Zbqtt(i-1,k) là giá thành sản xuất lúa bình quân thực tế cùng vụ năm trước của toàn khu vực sản xuất được tính bằng tổng giá thành lúa thực tế của các tỉnh trong khu vực sản xuất chia cho tổng số tỉnh thực hiện điều tra, khảo sát;
– CPIdk(i) là CPI dự tính của cả nước năm i do Quốc hội công bố.
Sau khi thống nhất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính công bố giá thành sản xuất lúa kế hoạch và mua thóc định hướng vùng Đồng bằng sông Cửu Long vụ Hè Thu 2015 như sau:
1. Về giá thành sản xuất lúa kế hoạch:
– Giá thành sản xuất lúa kế hoạch vụ Hè Thu 2015 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long như sau:
Số TT
|
Địa phương
|
Giá thành lúa thực tế vụ Hè Thu 2014 (đồng/kg)
|
Giá thành sản xuất lúa kế hoạch vụ Hè Thu (HT) 2015
(Zkh vụ HT 2015 = Ztt vụ HT 2014 x 105%) (đồng/kg) |
1
|
An Giang
|
4.098
|
4.303
|
2
|
Bến Tre
|
4.018
|
4.219
|
3
|
Cà Mau
|
2.984
|
3.133
|
4
|
Đồng Tháp
|
3.748
|
3.935
|
5
|
Hậu Giang
|
3.819
|
4.010
|
6
|
Kiên Giang
|
3.727
|
3.913
|
7
|
Long An
|
4.740
|
4.977
|
8
|
Sóc Trăng
|
3.969
|
4.167
|
9
|
Tiền Giang
|
4.302
|
4.517
|
10
|
Trà Vinh
|
4.092
|
4.297
|
11
|
Vĩnh Long
|
3.910
|
4.105
|
12
|
Cần Thơ
|
3.434
|
3.606
|
Bình quân toàn vùng
|
3.903
|
4.099
|
Theo các số liệu trên:
Mức giá thành sản xuất lúa kế hoạch vụ Hè Thu 2015 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long khoảng từ 3.133 – 4.977 đồng/kg.
+ Mức giá sản xuất lúa kế hoạch vụ Hè Thu 2015 bình quân tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long khoảng 4.099 đồng/kg.
2. Về giá mua định hướng:
Căn cứ vào mức giá thành sản xuất lúa kế hoạch vụ Hè Thu 2015 do Bộ Tài chính công bố như trên, các cơ quan có thẩm quyền, các doanh nghiệp, cá nhân mua lúa với giá định hướng đảm bảo mức lãi tối thiểu cho người sản xuất lúa vụ Hè Thu 2015.
Bộ Tài chính tổng hợp, công bố để các cơ quan biết, điều hành thu mua theo chức năng, nhiệm vụ được giao
Nơi nhận:
– Như trên; – Văn phòng Chính phủ; – Sở Tài chính; – Sở NN & PTNT; – Lưu: VT, QLG. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Trần Văn Hiếu |
Reviews
There are no reviews yet.