Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Công văn 8600/TCHQ-TXNK 2016 áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu

BỘ TÀI CHÍNH
TNG CỤC HẢI QUAN
——-
Số: 8600/TCHQ-TXNK
V/v:Áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu theo quy định của Luật Thuế XK, thuế NK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 07 tháng 09 năm 2016
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Để xử lý kịp thời các vướng mắc phát sinh của doanh nghiệp và Cục Hải quan các tỉnh, thành phố phản ánh trong quá trình triển khai thực hiện Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, công văn số 12167/BTC-TCHQ ngày 31/8/2016 của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện các quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện việc áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu như sau:
1. Hàng hóa nhập khẩu thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì áp dụng mức thuế suất ưu đãi quy định cho từng mặt hàng tại Mục I, Mục II, Mục III Phụ lục II Nghị định số 122/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
2. Hàng hóa nhập khẩu thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì áp dụng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt quy định cho từng mặt hàng tại các Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện các Hiệp định Thương mại tự do bao gồm Hiệp định Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA), ASEAN-Hàn Quốc (AKFTA), Việt Nam-Nhật Bản (VJFTA), ASEAN-Nhật Bản (AJFTA), ASEAN-Trung Quốc (ACFTA), ASEAN-Úc-Niu di-lân (AANZFTA), ASEAN- Ấn Độ (AIFTA), ATIGA và Việt Nam-Chilê (VCFTA), Hiệp định song phương Việt Nam – Lào.
3. Hàng hóa nhập khẩu thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (không thuộc trường hợp áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt quy định tại điểm 1 và điểm 2 nêu trên) thì áp dụng thuế suất thông thường như sau:
(a) Đối với các mặt hàng thuộc danh mục quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 36/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 01/9/2016: áp dụng thuế suất thông thường là 5%.
(b) Đối với các mặt hàng không thuộc danh mục quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết (định số 36/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 01/9/2016:
Áp dụng thuế suất thông thường bằng 150% mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Mục I, Mục II, Mục III Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Ví dụ 1:
Doanh nghiệp A nhập khẩu mặt hàng phân bón Supephosphat thuộc mã số 3103.10.10 từ Malaysia là nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt nam, doanh nghiệp A phải nộp thuế nhập khẩu theo mức thuế suất ưu đãi trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP là 6%. Trường hợp doanh nghiệp A xuất trình được C/O form D và đáp ứng được các điều kiện ưu đãi đặc biệt thì được áp dụng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt ATIGA là 5%.
Ví d 2:
Doanh nghiệp B nhập khẩu mặt hàng xương đã xử lý bằng axit thuộc mã HS 0506.10.00 từ Ethiopia là nước chưa thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt nam. Mặt hàng này phải chịu thuế nhập khẩu với mức thuế suất thông thường theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Mặt hàng này thuộc danh mục quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 36/2016/QĐ-TTg có mức thuế suất thông thường là 5%, do vậy doanh nghiệp B phải nộp thuế nhập khẩu với mức thuế suất thông thường là 5%.
Ví dụ 3:
Doanh nghiệp C nhập khẩu mặt hàng thảm làm từ song mây thuộc mã số 4601.22.00 từ Ethiopia là nước chưa thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt nam. Mặt hàng này phải chịu thuế nhập khẩu với mức thuế suất thông thường theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Mặt hàng này không thuộc danh mục quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 36/2016/QĐ-TTg. Thuế suất ưu đãi của mặt hàng này quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP là 20%. Doanh nghiệp C phải nộp thuế nhập khẩu với mức thuế suất thông thường là 150% x 20% = 30%.
Đề nghị các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thông báo, tuyên truyền và hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– TT Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để b/c);
– Vụ Chính sách thuế, Vụ Hợp tác quốc tế – BTC (để phối hợp);
– Lưu: VT, TXNK (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

Nguyễn Dương Thái

Thuộc tính văn bản
Công văn 8600/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 8600/TCHQ-TXNK Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành: 07/09/2016 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí , Xuất nhập khẩu

BỘ TÀI CHÍNH
TNG CỤC HẢI QUAN
——-
Số: 8600/TCHQ-TXNK
V/v:Áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu theo quy định của Luật Thuế XK, thuế NK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 07 tháng 09 năm 2016
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Để xử lý kịp thời các vướng mắc phát sinh của doanh nghiệp và Cục Hải quan các tỉnh, thành phố phản ánh trong quá trình triển khai thực hiện Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, công văn số 12167/BTC-TCHQ ngày 31/8/2016 của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện các quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện việc áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu như sau:
1. Hàng hóa nhập khẩu thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì áp dụng mức thuế suất ưu đãi quy định cho từng mặt hàng tại Mục I, Mục II, Mục III Phụ lục II Nghị định số 122/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
2. Hàng hóa nhập khẩu thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì áp dụng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt quy định cho từng mặt hàng tại các Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện các Hiệp định Thương mại tự do bao gồm Hiệp định Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA), ASEAN-Hàn Quốc (AKFTA), Việt Nam-Nhật Bản (VJFTA), ASEAN-Nhật Bản (AJFTA), ASEAN-Trung Quốc (ACFTA), ASEAN-Úc-Niu di-lân (AANZFTA), ASEAN- Ấn Độ (AIFTA), ATIGA và Việt Nam-Chilê (VCFTA), Hiệp định song phương Việt Nam – Lào.
3. Hàng hóa nhập khẩu thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (không thuộc trường hợp áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt quy định tại điểm 1 và điểm 2 nêu trên) thì áp dụng thuế suất thông thường như sau:
(a) Đối với các mặt hàng thuộc danh mục quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 36/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 01/9/2016: áp dụng thuế suất thông thường là 5%.
(b) Đối với các mặt hàng không thuộc danh mục quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết (định số 36/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 01/9/2016:
Áp dụng thuế suất thông thường bằng 150% mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Mục I, Mục II, Mục III Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Ví dụ 1:
Doanh nghiệp A nhập khẩu mặt hàng phân bón Supephosphat thuộc mã số 3103.10.10 từ Malaysia là nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt nam, doanh nghiệp A phải nộp thuế nhập khẩu theo mức thuế suất ưu đãi trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP là 6%. Trường hợp doanh nghiệp A xuất trình được C/O form D và đáp ứng được các điều kiện ưu đãi đặc biệt thì được áp dụng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt ATIGA là 5%.
Ví d 2:
Doanh nghiệp B nhập khẩu mặt hàng xương đã xử lý bằng axit thuộc mã HS 0506.10.00 từ Ethiopia là nước chưa thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt nam. Mặt hàng này phải chịu thuế nhập khẩu với mức thuế suất thông thường theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Mặt hàng này thuộc danh mục quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 36/2016/QĐ-TTg có mức thuế suất thông thường là 5%, do vậy doanh nghiệp B phải nộp thuế nhập khẩu với mức thuế suất thông thường là 5%.
Ví dụ 3:
Doanh nghiệp C nhập khẩu mặt hàng thảm làm từ song mây thuộc mã số 4601.22.00 từ Ethiopia là nước chưa thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt nam. Mặt hàng này phải chịu thuế nhập khẩu với mức thuế suất thông thường theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Mặt hàng này không thuộc danh mục quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 36/2016/QĐ-TTg. Thuế suất ưu đãi của mặt hàng này quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP là 20%. Doanh nghiệp C phải nộp thuế nhập khẩu với mức thuế suất thông thường là 150% x 20% = 30%.
Đề nghị các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thông báo, tuyên truyền và hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– TT Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để b/c);
– Vụ Chính sách thuế, Vụ Hợp tác quốc tế – BTC (để phối hợp);
– Lưu: VT, TXNK (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

Nguyễn Dương Thái

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Công văn 8600/TCHQ-TXNK 2016 áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu”