CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 8442 TC/QLCS NGÀY 2 THÁNG 8 NĂM 2002
VỀ VIỆC KÊ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ ĐẤT THUỘC TRỤ SỞ LÀM VIỆC CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
Kính gửi: Sở Tài chính – Vật giá các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
Trong quá trình tiếp tục thực hiện công tác kê khai, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền quản lý, sử dụng trụ sở làm việc cho các cơ quan HCSN theo chỉ đạo của Bộ Tài chính tại Công văn số 5859/TC-QLCS ngày 12/6/2002 một số địa phương đề nghị Bộ Tài chính giải đáp một số vướng mắc về kê khai, giấy chứng nhận áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Đối tượng kê khai đăng ký trụ sở làm việc ngoài các đối tượng đã được hướng dẫn tại điểm 2 Phần I Thông tư số 122/1999/TT-BTC ngày 13/10/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn kê khai đăng ký trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước tại cơ quan HCSN (sau đây gọi tắt là Thông tư 122/1999/TT-BTC) còn phải kê khai đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền quản lý, sử dụng trụ sở làm việc đối với nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước đang sử dụng vào các mục đích sau:
– Bệnh viện, trung tâm y tế, trạm y tế, cơ sở điều dưỡng, phục hồi chức năng…
– Trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, trường trung học phổ thông, trường trung học cơ sở, trường tiểu học, trường mẫu giáo, nhà trẻ,…
– Trạm, trại nghiên cứu khoa học, trung tâm nghiên cứu khoa học…
– Nhà biểu diễn nghệ thuật, trung tâm chiếu phim, nhà văn hoá, thư viện bảo tồn bảo tàng, đài phát thanh truyền hình, trung tâm thông tin, báo chí, xuất bản…
– Các trung tâm huấn luyện thể dục thể thao, câu lạc bộ thể dục thể thao, nhà thi đấu, sân vận động
– Hệ thống kho tàng chứa hàng dự trữ quốc gia
2. Tờ kê khai đăng ký quản lý, sử dụng các cơ sở nhà đất nói tại điểm 1 áp dụng theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 20/1999/QĐ-BTC ngày 25/2/1999 của Bộ Tài chính
3. Cách ghi chép trên Tờ kê khai theo hướng dẫntại Thông tư số 122/1999/TT-BTC ngày 13/10/1999 của Bộ Tài chính và Công văn số 353 TC/QLCS ngày 15/12/1999 của Bộ Tài chính về “Giải đáp những vướng mắc trong việc thực hiện kê khai, đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền quản lý, sử dụng nhà đất thuộc trụ sở làm việc tại các cơ quan hành chính sự nghiệp”
Diện tích sử dụng chính tại điểm 3, điểm 5 mục III của Tờ kê khai là bao gồm: diện tích làm việc, diện tích sử dụng làm phòng học, phòng đọc, thư viện (đối với cơ sở giáo dục), diện tích sử dụng làm phòng khám, phóng điều trị cho bệnh nhân (đối với cơ sở y tế), diện tích làm phòng tập thể dục, thi đấu thể thao (đối với các cơ sở hoạt động thể thao), diện tích sử dụng để nghiên cứu khoa học (đối với các viện, trung tâm nghiên cứu khoa học), diện tích phòng trưng bày (đối với các Bảo tàng, Bảo tồn)…và diện tích sử dụng khác.
4. Trình tự kê khai và thẩm quyền cấp giấy thực hiện theo đúng các quy định tại Quyết định số 20/1999/QĐ-BTC ngày 25/2/1999 và Thông tư số 122/1999/TT-BTC ngày 13/10/1999 của Bộ Tài chính.
5. Phát hành Tờ kê khai, giấy chứng nhận:
– Mẫu Tờ kê khai: Nếu số Tờ kê khai đã nhận từ Bộ Tài chính (Cục QLCS) không đủ thì Sở Tài chính – Vật giá in và phát hành theo biểu mẫu số 01 kèm theo Quyết định số 20/1999/QĐ-BTC ngày 25/2/1999 của Bộ Tài chính
– Mẫu Giấy chứng nhận: Vẫn do Bộ Tài chính in và phát hành. Các tỉnh, thành phố có nhu cầu bổ sung đăng ký về Bộ Tài chính (Cục QLCS)
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc gì; Đề nghị Sở Tài chính – Vật giá phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (Cục QLCS) xử lý.
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 8442 TC/QLCS NGÀY 2 THÁNG 8 NĂM 2002
VỀ VIỆC KÊ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ ĐẤT THUỘC TRỤ SỞ LÀM VIỆC CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
Kính gửi: Sở Tài chính – Vật giá các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
Trong quá trình tiếp tục thực hiện công tác kê khai, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền quản lý, sử dụng trụ sở làm việc cho các cơ quan HCSN theo chỉ đạo của Bộ Tài chính tại Công văn số 5859/TC-QLCS ngày 12/6/2002 một số địa phương đề nghị Bộ Tài chính giải đáp một số vướng mắc về kê khai, giấy chứng nhận áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Đối tượng kê khai đăng ký trụ sở làm việc ngoài các đối tượng đã được hướng dẫn tại điểm 2 Phần I Thông tư số 122/1999/TT-BTC ngày 13/10/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn kê khai đăng ký trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước tại cơ quan HCSN (sau đây gọi tắt là Thông tư 122/1999/TT-BTC) còn phải kê khai đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền quản lý, sử dụng trụ sở làm việc đối với nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước đang sử dụng vào các mục đích sau:
– Bệnh viện, trung tâm y tế, trạm y tế, cơ sở điều dưỡng, phục hồi chức năng…
– Trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, trường trung học phổ thông, trường trung học cơ sở, trường tiểu học, trường mẫu giáo, nhà trẻ,…
– Trạm, trại nghiên cứu khoa học, trung tâm nghiên cứu khoa học…
– Nhà biểu diễn nghệ thuật, trung tâm chiếu phim, nhà văn hoá, thư viện bảo tồn bảo tàng, đài phát thanh truyền hình, trung tâm thông tin, báo chí, xuất bản…
– Các trung tâm huấn luyện thể dục thể thao, câu lạc bộ thể dục thể thao, nhà thi đấu, sân vận động
– Hệ thống kho tàng chứa hàng dự trữ quốc gia
2. Tờ kê khai đăng ký quản lý, sử dụng các cơ sở nhà đất nói tại điểm 1 áp dụng theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 20/1999/QĐ-BTC ngày 25/2/1999 của Bộ Tài chính
3. Cách ghi chép trên Tờ kê khai theo hướng dẫntại Thông tư số 122/1999/TT-BTC ngày 13/10/1999 của Bộ Tài chính và Công văn số 353 TC/QLCS ngày 15/12/1999 của Bộ Tài chính về “Giải đáp những vướng mắc trong việc thực hiện kê khai, đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền quản lý, sử dụng nhà đất thuộc trụ sở làm việc tại các cơ quan hành chính sự nghiệp”
Diện tích sử dụng chính tại điểm 3, điểm 5 mục III của Tờ kê khai là bao gồm: diện tích làm việc, diện tích sử dụng làm phòng học, phòng đọc, thư viện (đối với cơ sở giáo dục), diện tích sử dụng làm phòng khám, phóng điều trị cho bệnh nhân (đối với cơ sở y tế), diện tích làm phòng tập thể dục, thi đấu thể thao (đối với các cơ sở hoạt động thể thao), diện tích sử dụng để nghiên cứu khoa học (đối với các viện, trung tâm nghiên cứu khoa học), diện tích phòng trưng bày (đối với các Bảo tàng, Bảo tồn)…và diện tích sử dụng khác.
4. Trình tự kê khai và thẩm quyền cấp giấy thực hiện theo đúng các quy định tại Quyết định số 20/1999/QĐ-BTC ngày 25/2/1999 và Thông tư số 122/1999/TT-BTC ngày 13/10/1999 của Bộ Tài chính.
5. Phát hành Tờ kê khai, giấy chứng nhận:
– Mẫu Tờ kê khai: Nếu số Tờ kê khai đã nhận từ Bộ Tài chính (Cục QLCS) không đủ thì Sở Tài chính – Vật giá in và phát hành theo biểu mẫu số 01 kèm theo Quyết định số 20/1999/QĐ-BTC ngày 25/2/1999 của Bộ Tài chính
– Mẫu Giấy chứng nhận: Vẫn do Bộ Tài chính in và phát hành. Các tỉnh, thành phố có nhu cầu bổ sung đăng ký về Bộ Tài chính (Cục QLCS)
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc gì; Đề nghị Sở Tài chính – Vật giá phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (Cục QLCS) xử lý.
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.