Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Công văn 7342/TCHQ-TXNK 2016 phân loại máy dùng trong nông nghiệp

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
——-
Số: 7342/TCHQ-TXNK
“V/v: Phân loại máy dùng trong nông nghiệp”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2016
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn.
Tổng cục Hải quan nhận được Công văn số 1305/HQLS-TXNK ngày 11/7/2016 của Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn đề nghị hướng dẫn phân loại đối với một số mặt hàng là máy dùng trong nông nghiệp. Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Danh mục hàng hóa XK, NK Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính;
Tham khảo chú giải chi tiết nhóm 84.32, 87.01;
Hàng hóa nhập khẩu có tên khai báo là “Máy kéo cầm tay dùng trong nông nghiệp”, bao gồm: một đầu kéo cầm tay và bánh hơi, không kèm theo bộ phận phụ trợ, sử dụng động cơ xăng hoặc diesel, được thiết kế có bộ phận gắn/móc để gắn các thiết bị phụ trợ phục vụ cho việc kéo, đẩy. Mặt hàng theo đúng mô tả như trên phù hợp phân loại tại nhóm 87.01.
Hàng hóa nhập khẩu có tên khai báo là “Máy cày, máy xới”, bao gồm: một đầu kéo, một động cơ (xăng hoặc diesel – công suất chủ yếu trên 3,6kW), một bộ bánh hơi cùng với một bộ bánh lồng hoặc một bộ phận xới hoặc lưỡi cày kèm theo. Sản phẩm được thiết kế để lắp bộ phận cày/xới phía dưới bằng cách thay thế bánh hơi bằng bánh lồng hoặc bộ phận xới/lưỡi cày. Mặt hàng theo đúng mô tả như trên được phân loại như sau: Các bộ phận đầu kéo, động cơ (xăng hoặc diesel), bánh hơi được phân loại vào nhóm 87.01; Các bộ phận còn lại thực hiện chức năng cày, xới đất được phân loại tương ứng với từng loại máy nông nghiệp thuộc nhóm 84.32.
Do Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn chưa cung cấp thông tin cụ thể về hàng hóa (ví dụ: không rõ công suất của động cơ) vì vậy không có cơ sở kết luận mã HS 08 số đối với các mặt hàng. Tổng cục Hải quan đề nghị Cục Hải quan Lạng Sơn căn cứ vào thực tế hàng hóa để đối chiếu với các tiêu chí tại nhóm 84.32 và 87.01 tại Danh mục hàng hóa XK, NK Việt Nam để xác định mã số cụ thể.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn biết và thực hiện./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– PTCT Nguyễn Dương Thái (để b/c);
– Lưu: VT, TXNK (Toàn – 3b).
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG

Trịnh Mạc Linh

Thuộc tính văn bản
Công văn 7342/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc phân loại máy dùng trong nông nghiệp
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 7342/TCHQ-TXNK Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Trịnh Mạc Linh
Ngày ban hành: 01/08/2016 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
——-
Số: 7342/TCHQ-TXNK
“V/v: Phân loại máy dùng trong nông nghiệp”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2016
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn.
Tổng cục Hải quan nhận được Công văn số 1305/HQLS-TXNK ngày 11/7/2016 của Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn đề nghị hướng dẫn phân loại đối với một số mặt hàng là máy dùng trong nông nghiệp. Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Danh mục hàng hóa XK, NK Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính;
Tham khảo chú giải chi tiết nhóm 84.32, 87.01;
Hàng hóa nhập khẩu có tên khai báo là “Máy kéo cầm tay dùng trong nông nghiệp”, bao gồm: một đầu kéo cầm tay và bánh hơi, không kèm theo bộ phận phụ trợ, sử dụng động cơ xăng hoặc diesel, được thiết kế có bộ phận gắn/móc để gắn các thiết bị phụ trợ phục vụ cho việc kéo, đẩy. Mặt hàng theo đúng mô tả như trên phù hợp phân loại tại nhóm 87.01.
Hàng hóa nhập khẩu có tên khai báo là “Máy cày, máy xới”, bao gồm: một đầu kéo, một động cơ (xăng hoặc diesel – công suất chủ yếu trên 3,6kW), một bộ bánh hơi cùng với một bộ bánh lồng hoặc một bộ phận xới hoặc lưỡi cày kèm theo. Sản phẩm được thiết kế để lắp bộ phận cày/xới phía dưới bằng cách thay thế bánh hơi bằng bánh lồng hoặc bộ phận xới/lưỡi cày. Mặt hàng theo đúng mô tả như trên được phân loại như sau: Các bộ phận đầu kéo, động cơ (xăng hoặc diesel), bánh hơi được phân loại vào nhóm 87.01; Các bộ phận còn lại thực hiện chức năng cày, xới đất được phân loại tương ứng với từng loại máy nông nghiệp thuộc nhóm 84.32.
Do Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn chưa cung cấp thông tin cụ thể về hàng hóa (ví dụ: không rõ công suất của động cơ) vì vậy không có cơ sở kết luận mã HS 08 số đối với các mặt hàng. Tổng cục Hải quan đề nghị Cục Hải quan Lạng Sơn căn cứ vào thực tế hàng hóa để đối chiếu với các tiêu chí tại nhóm 84.32 và 87.01 tại Danh mục hàng hóa XK, NK Việt Nam để xác định mã số cụ thể.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn biết và thực hiện./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– PTCT Nguyễn Dương Thái (để b/c);
– Lưu: VT, TXNK (Toàn – 3b).
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG

Trịnh Mạc Linh

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Công văn 7342/TCHQ-TXNK 2016 phân loại máy dùng trong nông nghiệp”