Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Công văn 7055/BGDĐT-CTHSSV của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn việc triển khai thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” năm học 2011-2012

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
—————-

Số: 7055/BGDĐT-CTHSSV

V/v: hướng dẫn việc triển khai thực hiện PTTĐ “Xây dựng THTT, HSTC” năm học 2011-2012

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-

Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2011

Kính gửi: Các Sở Giáo dục và Đào tạo

Ngày 31/8/2011 Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Khuyến học Việt Nam đã ký Kế hoạch phối hợp thực hiện Phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” (THTT, HSTC) năm học 2011-2012 số 917/KH/BGDĐT-BVHTTDL-TUWDTN-HLHPNVN-HKHVN. Để tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch này, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các Sở Giáo dục và Đào tạo tập trung chỉ đạo một số nội dung sau:

1. Một số nhiệm vụ trọng tâm năm học 2011-2012:

– Xây dựng ở mỗi cấp học các mô hình THTT, HSTC phù hợp với điều kiện ở từng vùng của địa phương (vùng thuận lợi, vùng khó khăn và vùng có điều kiện trung bình). Tổ chức hội thảo, tổng kết, giao lưu trao đổi, rút kinh nghiệm,… vào cuối năm học này để hướng dẫn, nhân rộng mô hình trong năm học tới.

– Tập trung đổi mới phương pháp dạy và học: Cán bộ cốt cán triển khai các nội dung được tập huấn hè 2011 cho cán bộ, giáo viên, chú trọng áp dụng các phương pháp dạy và học có hiệu quả, ứng dụng công nghệ thông tin và các công nghệ hiện đại khác. Xây dựng các mô hình nhà trường đổi mới phương pháp dạy học hiệu quả ở các cấp học để nhân rộng trong năm học tới.

– Tiếp tục triển khai giáo dục kĩ năng sống theo chương trình “Tăng cường kỹ năng sống qua một số môn học và hoạt động giáo dục ở phổ thông” của Bộ Giáo dục và Đào tạo và vận dụng phù hợp với điều kiện ở mỗi địa phương. Tổ chức cho học sinh bàn bạc, trao đổi xây dựng Quy ước ứng xử văn hóa sao cho dễ nhớ, dễ thực hiện để Hiệu trưởng quyết định ban hành triển khai thực hiện trong toàn trường. Thành lập tổ tư vấn hỗ trợ cho học sinh trong học tập, sinh hoạt, tư vấn hướng nghiệp, tư vấn tâm lí và kĩ năng xử lí các vấn đề gặp phải trong cuộc sống. Bố trí cán bộ, giáo viên có tâm huyết, năng lực, điều kiện để tham gia các hoạt động tổ tư vấn này; tổ chức tập huấn về kỹ năng cho đội ngũ này.

– Có kế hoạch, giải pháp và tổ chức các hoạt động ngoại khoá về tuyên truyền giáo dục pháp luật, giáo dục an toàn giao thông, đi học an toàn, nhà trường không có học sinh đánh nhau và tệ nạn xã hội. Đưa văn hóa dân gian, trò chơi dân gian phù hợp vào nhà trường. Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, hoạt động tập thể thiết thực do học sinh chủ động tổ chức cho phù hợp với lứa tuổi với sự hỗ trợ của nhà trường, cha mẹ học sinh, các ban ngành đoàn thể ở địa phương.

– Tăng cường tính tích cực của học sinh thông qua việc nâng cao khả năng tự học, sự tham gia chủ động, tích cực trong các câu lạc bộ học sinh, các hoạt động tập thể do nhà trường tổ chức. Chú trọng phát huy vai trò của Giáo viên chủ nhiệm, Tổng phụ trách Đội, Bí thư Đoàn thanh niên trong xây dựng THTT, HSTC. Xây dựng kế hoạch và phân công giáo viên trực tiếp giúp đỡ và hỗ trợ học sinh yếu kém.

– Phối hợp với các bộ, ngành tổ chức các hoạt động: Ngày di sản Văn hóa – Ngày Về nguồn 23/11; tuyên truyền và vận động cán bộ, giáo viên, học sinh, sinh viên bầu chọn Vịnh Hạ Long là kì quan thiên nhiên mới của thế giới; các hoạt động phát huy giá trị văn hóa lịch sử tại địa phương; đẩy mạnh hỗ trợ “3 đủ” cho học sinh và các hoạt động khác tại các địa phương.

2. Phát huy kết quả sau 3 năm thực hiện phong trào thi đua xây dựng THTT, HSTC

– Triển khai các hoạt động theo kế hoạch đã có và phổ biến, nhân rộng các mô hình, kinh nghiệm làm tốt ở tỉnh, thành phố cũng như trong toàn quốc (trong tài liệu kỉ yếu Hội nghị tổng kết năm học 2010 – 2011 vừa qua tại Đồng Tháp vào tháng 7/2011).

– Chỉ đạo điểm và hỗ trợ các đơn vị điển hình tổng hợp các sáng kiến kinh nghiệm trong Phong trào thi đua để Ban chỉ đạo trung ương khái quát thành mô hình triển khai chung cho các địa phương sau năm 2013.

– Xây dựng kế hoạch đến năm 2013: Tuỳ theo điều kiện và khả năng, mỗi trường cần đạt được tiêu chí cụ thể của Phong trào thi đua, tiến tới xây dựng THTT, HSTC một cách bền vững.

3. Về kiểm tra đánh giá, báo cáo về phong trào thi đua vào cuối học kỳ I năm học 2011 – 2012

– Hướng dẫn đánh giá các tiêu chí tại Công văn số 1741/BGDĐT-GDTrH ngày 05 tháng 3 năm 2009 và theo mẫu báo cáo (gửi kèm công văn này) của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Tổ chức một số đoàn công tác liên ngành cấp tỉnh/thành phố kiểm tra, đánh giá Phong trào thi đua của các đơn vị thuộc địa phương quản lý vào cuối học kì I năm học 2011 – 2012.

– Ban chỉ đạo trung ương sẽ thành lập đoàn công tác liên bộ, ngành kiểm tra việc thực hiện phong trào ở một số tỉnh, thành phố vào đầu học kỳ II năm học 2011 – 2012.

Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nghiên cứu, tổ chức thực hiện các nội dung trong văn bản này và các chỉ đạo, hướng dẫn khác có liên quan cho phù hợp với điều kiện ở địa phương.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Bộ trưởng (để báo cáo);
– Các Thứ trưởng;
– Bộ VHTT&DL, TWĐ TNCS Hồ Chí Minh,
Hội LHPN VN, Hội KHVN (để p/h);
– Lưu VT, Vụ CTHSSV, DATHCS II.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Vinh Hiển


PHỤ LỤC 1:

MẪU BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012 VỀ PHONG TRÀO THI ĐUA “XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC THÂN THIỆN, HỌC SINH TÍCH CỰC”
(Kèm theo Công văn số 7055 /BGDĐT-CTHSSV ngày 21 /10/2011)

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ
BAN CHỈ ĐẠO PTTĐ
“Xây dựng THTT,HSTC”
——–

Số: ………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

……, ngày tháng năm 2011

BÁO CÁO CỦA BAN CHỈ ĐẠO PHONG TRÀO THI ĐUA
“XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC THÂN THIỆN, HỌC SINH TÍCH CỰC”

I. Về số lượng, tỷ lệ trường tham gia phong trào (số trường đăng ký tham gia/tổng số trường của tỉnh/thành phố tính đến tháng 11/2011)

– Mầm non: ……………. trường/………….trường

– Tiểu học: ……………… trường/…………trường

– THCS: …………………. trường/…………trường

– THPT: ………………….. trường/………..trường

– Trung tâm GDTX: ……….. trung tâm/ tổng số trung tâm (của tỉnh/thành phố)

– Số trường mới đăng ký tham gia từ năm học 2011-2012: …………………..

II. Kết quả triển khai thực hiện 5 nội dung phong trào thi đua:

1. Xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn, thu hút học sinh đến trường:

a) Số trường có khuôn viên cây xanh, cây cảnh được quy hoạch đảm bảo thoáng mát, luôn sạch đẹp: …………….trường, trong đó:

+ Mầm non: …………….. trường. + THCS: …………………. trường.

+ Tiểu học: ……………… trường. + THPT: ………………….. trường.

+ Trung tâm GDTX: ……..…..

+ Tổng số cây xanh được trồng mới từ năm học 2011-2012: ………………..

b) Số trường có công trình vệ sinh xây mới trong năm học 2011-2012: …………..

+ Mầm non: …………….. công trình. + THCS: …………………. công trình

+ Tiểu học: ……………… công trình. + THPT: ………………….. công trình

+ Trung tâm GDTX: ………. công trình

– Số trường có nhà vệ sinh: …………/ tổng số trường

– Số trường có công trình hợp vệ sinh (CTHVS)/tổng số trường có…………….. công trình vệ sinh (CTVS)

+ Mầm non: ………CTHVS/……..CTVS + THCS: ………CTHVS/…………..CTVS

+ Tiểu học: ………CTHVS/…………CTVS + THPT: …………CTHVS/……..CTVS

+ Trung tâm GDTX: …………..CTHVS/……………..CTVS

– Dự kiến công trình vệ sinh xây dựng trong năm 2011-2012: ………………

c) Số trường có đủ bàn ghế, phù hợp với độ tuổi học sinh: ……..trường, trong đó:

+ Mầm non: …………….. trường. + THCS: …………………. trường.

+ Tiểu học: ……………… trường. + THPT: ………………….. trường.

+ Trung tâm GDTX: ……….trường

d) Kết quả thực hiện “3 đủ” (đủ ăn, đủ mặc, đủ sách vở)

– Số trường đã phối hợp với các ngành, đơn vị và thực hiện tốt việc đảm bảo “3 đủ” cho 100 % học sinh: Tổng số: ……………………..trường, trong đó:

+ Mầm non: …………….. trường. + THCS: …………………. trường.

+ Tiểu học: ……………… trường. + THPT: ………………….. trường.

+ Những chuyển biến trong việc khắc phục hiện tượng thiếu ăn, thiếu mặc và thiếu sách vở. Cụ thể: ……………………………………………………

– Giải pháp của địa phương trong việc đảm bảo thực hiện “3 đủ”:

…………………………………………………………………………………………………

e) Kết quả thực hiện đi học an toàn năm học 2010-2011

– Chỉ đạo của địa phương

– Giải pháp của địa phương, nhà trường trong việc đảm bảo an toàn cho học sinh

* Nhận xét, đánh giá những ưu, khuyết điểm của việc thực hiện các nội dung này.

2. Dạy học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh, giúp các em tự tin trong học tập.

a) Số học sinh bỏ học năm học 2011-2012: …… học sinh (HS)/tổng số……… HS, chiếm tỷ lệ… …. %, trong đó:

+ Tiểu học: ……………… HS/tổng số………HS, gồm bỏ học trong học kì I………, bỏ học trong hè năm 2011………………

+ THCS: …………………. HS/tổng số………HS, gồm bỏ học trong học kì I…….., bỏ học trong hè năm 2011………………

+ THPT: ……………. HS/tổng số……….. HS, gồm bỏ học trong học kì I……….., bỏ học trong hè năm 2011: ……………

b) Tổng số hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đã dự tập huấn về đổi mới công tác quản lý, đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh (tính từ 5/2010 đến nay): ………. người/tổng số……….. người, trong đó:

+ Mầm non: ……… người/tổng số …… + THCS: ……… người/tổng số………

+ Tiểu học: …….. người/tổng số …….. + THPT: ……… người/tổng số……….

+ Trung tâm GDTX: … ……người/tổng số…………

c) Tổng số giáo viên đã dự tập huấn về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh ( từ tháng 5/2010 đến tháng 11/2011),

Tổng số: ………………………. người/ tổng số…….., trong đó:

+ Mầm non: …….. người/tổng số ……. + THCS:…….người/tổng số …….

+ Tiểu học: ………. người/tổng số …… + THPT: …. người/tổng số……..

+ Trung tâm GDTX:………..người/tổng số………….

d) Số trường đã ứng dụng CNTT trong việc đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới hoạt động giáo dục cho học sinh: ……… trường, trong đó:

+ Mầm non: ……… trường. + THCS: …………. trường.

+ Tiểu học: ……… trường. + THPT: ……….. trường.

+ Trung tâm GDTX: ……….. trường.

3. Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh

a) Số trường đã xây dựng được Quy tắc ứng xử văn hoá giữa các thành viên trong nhà trường và có biện pháp giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy tắc đó. Tổng số: ………………trường, trong đó:

+ Mầm non: …………….. trường. + THCS: …………………. trường.

+ Tiểu học: ……………… trường. + THPT: ………………….. trường.

+ Trung tâm GDTX: ………trường.

b) Số trường đã tổ chức các câu lạc bộ, tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp với nội dung giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống, ý thức bảo vệ sức khoẻ, phòng chống tai nạn đuối nước, thương tích cho học sinh.

Tổng số: ……………………………. trường, trong đó:

+ Tiểu học: ……………… trường. + THPT: ……………………. trường.

+ THCS: …………………. trường. + Trung tâm GDTX:..….. trường.

Nêu tên các câu lạc bộ đã được tổ chức ở các nhà trường.

c) Thuận lợi và khó khăn trong việc tổ chức câu lạc bộ học sinh.

4. Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi, lành mạnh

a) Số trường có chương trình hoạt động tập thể định kỳ và tổ chức thực hiện đạt hiệu quả tốt.

Tổng số: ……………………..trường, trong đó:

+ Mầm non: ………………. trường. + THCS: …………………. trường.

+ Tiểu học: ……………….. trường. + THPT: ………………….. trường.

+ Trung tâm GDTX: ……..trường.

b) Số trường đã đưa các trò chơi dân gian vào các hoạt động tập thể, hoạt động vui chơi giải trí của học sinh tại trường.

Tổng số: ……………………..trường, trong đó:

+ Tiểu học: ……………… trường. + THPT: ………………….. trường.

+ THCS: …………………. trường. + Trung tâm GDTX: …..trường.

c) Những thuận lợi và khó khăn trong việc đưa trò chơi dân gian, tiếng hát dân ca vào trường học.

* Nhận xét, đánh giá những ưu, khuyết điểm của việc thực hiện ở nội dung này. Nêu một số giải pháp cụ thể đã thực hiện có kết quả nổi bật.

5. Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng ở địa phương.

a. Tỉnh đã có tài liệu giới thiệu về các di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng ở địa phương chưa?

b. Số trường (phổ thông) nhận chăm sóc di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng, nghĩa trang liệt sĩ hoặc Bà mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình thương binh, liệt sỹ.

Tổng số: ……………………..trường, trong đó:

+ Tiểu học: ……………… trường. + THPT: ………………….. trường.

+ THCS: …………………. trường. + Trung tâm GDTX: …..trường.

– Chăm sóc được:

+ DT LSVH cấp Quốc gia: …….. DT/…….tổng số DT cấp Quốc gia ở tỉnh.

+ DT LSVH cấp tỉnh: …….. DT/……….tổng số DT cấp tỉnh.

+ Số lượng Nghĩa trang liệt sĩ (hoặc đền thờ, đài tưởng niệm liệt sĩ): ….công trình

+ Số lượng Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, gia đình thương binh, liệt sỹ được nhà trường chăm sóc, hỗ trợ: ……….. .

+ Các công trình, đối tượng khác (nêu số lượng và tên của một số công trình, đối tượng chính).

c. Những điểm nổi bật về kết quả và những khó khăn hiện nay.

III. Kết quả phong trào:

1. Kết quả kiểm tra, đánh giá trường tham gia Phong trào thi đua năm học 2011-2012:

…………………………………………………………………………………………………

2. Những tập thể (trường, tổ, nhóm) tiêu biểu có nhiều sáng kiến trong việc thực hiện các nội dung của phong trào thi đua.

– Nội dung sáng kiến: ……………………………………………………

– Kết quả thực hiện sáng kiến: ………………………………………

3. Những cá nhân (cán bộ, giáo viên, nhân viên) tiêu biểu, có nhiều sáng kiến thực hiện tốt các nội dung của phong trào thi đua: …………………………

4. Số lượng bài về kinh nghiệm, sáng kiến, tài liệu tham khảo về Phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” đã được nêu trên trang web của Sở Giáo dục và Đào tạo, báo đài. …………bài ( nêu số lượng bài trên trang web của sở) Nêu địa chỉ trang web của Sở Giáo dục và Đào tạo (………………………).

5. Những ý kiến khác.

IV. Đánh giá kết quả phối hợp liên ngành trong việc triển khai phong trào:

1. Kết quả đạt được trong việc phối hợp tại địa phương (Nêu rõ kết quả hoạt động của mỗi đơn vị thành viên Ban Chỉ đạo).

2. Kết quả nổi bật:

3. Đề xuất, kiến nghị:

V. Đánh giá chung tác động của phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” đối với sự nghiệp giáo dục ở địa phương:

1. Kết quả nổi bật nhất

– Trong học kì I, năm học 2011-2012 so với năm trước (nêu không quá 3 nội dung).

– Từ khi có PTTĐ (nêu không quá 3 nội dung).

2. Biểu hiện, kết quả cụ thể về thân thiện và tích cực:

a) Mức độ biểu hiện thân thiện trong các mối quan hệ trong nhà trường và với gia đình, xã hội. Minh chứng cụ thể.

b) Sự gia tăng tính tích cực của học sinh ở địa phương được biểu hiện như thế nào?

c. Những tác động lớn của phong trào trong các lĩnh vực giáo dục, văn hóa, xã hội, kinh tế,… tại địa phương.

3. Nêu ít nhất 02 sáng kiến của cán bộ, giáo viên, tập thể và và 02 sáng kiến của học sinh đã được thực hiện có hiệu quả nhất ở tỉnh.

4. Nêu mô hình về THTT, HSTC ở bậc Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và Trung tâm Giáo dục thường xuyên (nêu tên đơn vị, kèm theo mô tả về mô hình ở các bậc học; mỗi mô hình trình bày không quá 2 trang A4, kèm theo tranh, ảnh, CD, VCD nếu có.

5. Kết quả của công tác xã hội hoá:

– Hỗ trợ học sinh (từ các nguồn khác nhau được thực hiện ở trong và ngoài nhà trường trong toàn tỉnh/thành phố). Tổng số bằng hiện vật và bằng tiền trong 3 năm qua.

– Hỗ trợ của nhà trường (từ các nguồn ngoài ngân sách nhà nước) trong toàn tỉnh/thành phố về cơ sở vật chất, thiết bị và quy ra mức tiền tương đương (nếu có thể) trong 3 năm qua.

– Các đóng góp phi vật chất: Ý tưởng, ủng hộ, tham gia bằng công sức của các lực lượng xã hội (nêu các kết quả nổi bật nhất).

6. Những khó khăn đang gặp phải và hướng giải quyết của tỉnh.

7. Những kiến nghị, đề xuất của Ban chỉ đạo phong trào thi đua của tỉnh đối với Ban chỉ đạo Trung ương Phong trào thi đua và các kiến nghị đối với lãnh đạo địa phương.

Lưu ý: Báo cáo của Ban chỉ đạo phong trào tỉnh/thành phố phải theo đúng mẫu này để đáp ứng cho việc tổng hợp ở cấp Bộ.

TM. BAN CHỈ ĐẠO

Thuộc tính văn bản
Công văn 7055/BGDĐT-CTHSSV của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn việc triển khai thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” năm học 2011-2012
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 7055/BGDĐT-CTHSSV Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Nguyễn Vinh Hiển
Ngày ban hành: 21/10/2011 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề , Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
—————-

Số: 7055/BGDĐT-CTHSSV

V/v: hướng dẫn việc triển khai thực hiện PTTĐ “Xây dựng THTT, HSTC” năm học 2011-2012

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-

Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2011

Kính gửi: Các Sở Giáo dục và Đào tạo

Ngày 31/8/2011 Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Khuyến học Việt Nam đã ký Kế hoạch phối hợp thực hiện Phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” (THTT, HSTC) năm học 2011-2012 số 917/KH/BGDĐT-BVHTTDL-TUWDTN-HLHPNVN-HKHVN. Để tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch này, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các Sở Giáo dục và Đào tạo tập trung chỉ đạo một số nội dung sau:

1. Một số nhiệm vụ trọng tâm năm học 2011-2012:

– Xây dựng ở mỗi cấp học các mô hình THTT, HSTC phù hợp với điều kiện ở từng vùng của địa phương (vùng thuận lợi, vùng khó khăn và vùng có điều kiện trung bình). Tổ chức hội thảo, tổng kết, giao lưu trao đổi, rút kinh nghiệm,… vào cuối năm học này để hướng dẫn, nhân rộng mô hình trong năm học tới.

– Tập trung đổi mới phương pháp dạy và học: Cán bộ cốt cán triển khai các nội dung được tập huấn hè 2011 cho cán bộ, giáo viên, chú trọng áp dụng các phương pháp dạy và học có hiệu quả, ứng dụng công nghệ thông tin và các công nghệ hiện đại khác. Xây dựng các mô hình nhà trường đổi mới phương pháp dạy học hiệu quả ở các cấp học để nhân rộng trong năm học tới.

– Tiếp tục triển khai giáo dục kĩ năng sống theo chương trình “Tăng cường kỹ năng sống qua một số môn học và hoạt động giáo dục ở phổ thông” của Bộ Giáo dục và Đào tạo và vận dụng phù hợp với điều kiện ở mỗi địa phương. Tổ chức cho học sinh bàn bạc, trao đổi xây dựng Quy ước ứng xử văn hóa sao cho dễ nhớ, dễ thực hiện để Hiệu trưởng quyết định ban hành triển khai thực hiện trong toàn trường. Thành lập tổ tư vấn hỗ trợ cho học sinh trong học tập, sinh hoạt, tư vấn hướng nghiệp, tư vấn tâm lí và kĩ năng xử lí các vấn đề gặp phải trong cuộc sống. Bố trí cán bộ, giáo viên có tâm huyết, năng lực, điều kiện để tham gia các hoạt động tổ tư vấn này; tổ chức tập huấn về kỹ năng cho đội ngũ này.

– Có kế hoạch, giải pháp và tổ chức các hoạt động ngoại khoá về tuyên truyền giáo dục pháp luật, giáo dục an toàn giao thông, đi học an toàn, nhà trường không có học sinh đánh nhau và tệ nạn xã hội. Đưa văn hóa dân gian, trò chơi dân gian phù hợp vào nhà trường. Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, hoạt động tập thể thiết thực do học sinh chủ động tổ chức cho phù hợp với lứa tuổi với sự hỗ trợ của nhà trường, cha mẹ học sinh, các ban ngành đoàn thể ở địa phương.

– Tăng cường tính tích cực của học sinh thông qua việc nâng cao khả năng tự học, sự tham gia chủ động, tích cực trong các câu lạc bộ học sinh, các hoạt động tập thể do nhà trường tổ chức. Chú trọng phát huy vai trò của Giáo viên chủ nhiệm, Tổng phụ trách Đội, Bí thư Đoàn thanh niên trong xây dựng THTT, HSTC. Xây dựng kế hoạch và phân công giáo viên trực tiếp giúp đỡ và hỗ trợ học sinh yếu kém.

– Phối hợp với các bộ, ngành tổ chức các hoạt động: Ngày di sản Văn hóa – Ngày Về nguồn 23/11; tuyên truyền và vận động cán bộ, giáo viên, học sinh, sinh viên bầu chọn Vịnh Hạ Long là kì quan thiên nhiên mới của thế giới; các hoạt động phát huy giá trị văn hóa lịch sử tại địa phương; đẩy mạnh hỗ trợ “3 đủ” cho học sinh và các hoạt động khác tại các địa phương.

2. Phát huy kết quả sau 3 năm thực hiện phong trào thi đua xây dựng THTT, HSTC

– Triển khai các hoạt động theo kế hoạch đã có và phổ biến, nhân rộng các mô hình, kinh nghiệm làm tốt ở tỉnh, thành phố cũng như trong toàn quốc (trong tài liệu kỉ yếu Hội nghị tổng kết năm học 2010 – 2011 vừa qua tại Đồng Tháp vào tháng 7/2011).

– Chỉ đạo điểm và hỗ trợ các đơn vị điển hình tổng hợp các sáng kiến kinh nghiệm trong Phong trào thi đua để Ban chỉ đạo trung ương khái quát thành mô hình triển khai chung cho các địa phương sau năm 2013.

– Xây dựng kế hoạch đến năm 2013: Tuỳ theo điều kiện và khả năng, mỗi trường cần đạt được tiêu chí cụ thể của Phong trào thi đua, tiến tới xây dựng THTT, HSTC một cách bền vững.

3. Về kiểm tra đánh giá, báo cáo về phong trào thi đua vào cuối học kỳ I năm học 2011 – 2012

– Hướng dẫn đánh giá các tiêu chí tại Công văn số 1741/BGDĐT-GDTrH ngày 05 tháng 3 năm 2009 và theo mẫu báo cáo (gửi kèm công văn này) của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Tổ chức một số đoàn công tác liên ngành cấp tỉnh/thành phố kiểm tra, đánh giá Phong trào thi đua của các đơn vị thuộc địa phương quản lý vào cuối học kì I năm học 2011 – 2012.

– Ban chỉ đạo trung ương sẽ thành lập đoàn công tác liên bộ, ngành kiểm tra việc thực hiện phong trào ở một số tỉnh, thành phố vào đầu học kỳ II năm học 2011 – 2012.

Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nghiên cứu, tổ chức thực hiện các nội dung trong văn bản này và các chỉ đạo, hướng dẫn khác có liên quan cho phù hợp với điều kiện ở địa phương.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Bộ trưởng (để báo cáo);
– Các Thứ trưởng;
– Bộ VHTT&DL, TWĐ TNCS Hồ Chí Minh,
Hội LHPN VN, Hội KHVN (để p/h);
– Lưu VT, Vụ CTHSSV, DATHCS II.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Vinh Hiển


PHỤ LỤC 1:

MẪU BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012 VỀ PHONG TRÀO THI ĐUA “XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC THÂN THIỆN, HỌC SINH TÍCH CỰC”
(Kèm theo Công văn số 7055 /BGDĐT-CTHSSV ngày 21 /10/2011)

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ
BAN CHỈ ĐẠO PTTĐ
“Xây dựng THTT,HSTC”
——–

Số: ………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

……, ngày tháng năm 2011

BÁO CÁO CỦA BAN CHỈ ĐẠO PHONG TRÀO THI ĐUA
“XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC THÂN THIỆN, HỌC SINH TÍCH CỰC”

I. Về số lượng, tỷ lệ trường tham gia phong trào (số trường đăng ký tham gia/tổng số trường của tỉnh/thành phố tính đến tháng 11/2011)

– Mầm non: ……………. trường/………….trường

– Tiểu học: ……………… trường/…………trường

– THCS: …………………. trường/…………trường

– THPT: ………………….. trường/………..trường

– Trung tâm GDTX: ……….. trung tâm/ tổng số trung tâm (của tỉnh/thành phố)

– Số trường mới đăng ký tham gia từ năm học 2011-2012: …………………..

II. Kết quả triển khai thực hiện 5 nội dung phong trào thi đua:

1. Xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn, thu hút học sinh đến trường:

a) Số trường có khuôn viên cây xanh, cây cảnh được quy hoạch đảm bảo thoáng mát, luôn sạch đẹp: …………….trường, trong đó:

+ Mầm non: …………….. trường. + THCS: …………………. trường.

+ Tiểu học: ……………… trường. + THPT: ………………….. trường.

+ Trung tâm GDTX: ……..…..

+ Tổng số cây xanh được trồng mới từ năm học 2011-2012: ………………..

b) Số trường có công trình vệ sinh xây mới trong năm học 2011-2012: …………..

+ Mầm non: …………….. công trình. + THCS: …………………. công trình

+ Tiểu học: ……………… công trình. + THPT: ………………….. công trình

+ Trung tâm GDTX: ………. công trình

– Số trường có nhà vệ sinh: …………/ tổng số trường

– Số trường có công trình hợp vệ sinh (CTHVS)/tổng số trường có…………….. công trình vệ sinh (CTVS)

+ Mầm non: ………CTHVS/……..CTVS + THCS: ………CTHVS/…………..CTVS

+ Tiểu học: ………CTHVS/…………CTVS + THPT: …………CTHVS/……..CTVS

+ Trung tâm GDTX: …………..CTHVS/……………..CTVS

– Dự kiến công trình vệ sinh xây dựng trong năm 2011-2012: ………………

c) Số trường có đủ bàn ghế, phù hợp với độ tuổi học sinh: ……..trường, trong đó:

+ Mầm non: …………….. trường. + THCS: …………………. trường.

+ Tiểu học: ……………… trường. + THPT: ………………….. trường.

+ Trung tâm GDTX: ……….trường

d) Kết quả thực hiện “3 đủ” (đủ ăn, đủ mặc, đủ sách vở)

– Số trường đã phối hợp với các ngành, đơn vị và thực hiện tốt việc đảm bảo “3 đủ” cho 100 % học sinh: Tổng số: ……………………..trường, trong đó:

+ Mầm non: …………….. trường. + THCS: …………………. trường.

+ Tiểu học: ……………… trường. + THPT: ………………….. trường.

+ Những chuyển biến trong việc khắc phục hiện tượng thiếu ăn, thiếu mặc và thiếu sách vở. Cụ thể: ……………………………………………………

– Giải pháp của địa phương trong việc đảm bảo thực hiện “3 đủ”:

…………………………………………………………………………………………………

e) Kết quả thực hiện đi học an toàn năm học 2010-2011

– Chỉ đạo của địa phương

– Giải pháp của địa phương, nhà trường trong việc đảm bảo an toàn cho học sinh

* Nhận xét, đánh giá những ưu, khuyết điểm của việc thực hiện các nội dung này.

2. Dạy học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh, giúp các em tự tin trong học tập.

a) Số học sinh bỏ học năm học 2011-2012: …… học sinh (HS)/tổng số……… HS, chiếm tỷ lệ… …. %, trong đó:

+ Tiểu học: ……………… HS/tổng số………HS, gồm bỏ học trong học kì I………, bỏ học trong hè năm 2011………………

+ THCS: …………………. HS/tổng số………HS, gồm bỏ học trong học kì I…….., bỏ học trong hè năm 2011………………

+ THPT: ……………. HS/tổng số……….. HS, gồm bỏ học trong học kì I……….., bỏ học trong hè năm 2011: ……………

b) Tổng số hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đã dự tập huấn về đổi mới công tác quản lý, đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh (tính từ 5/2010 đến nay): ………. người/tổng số……….. người, trong đó:

+ Mầm non: ……… người/tổng số …… + THCS: ……… người/tổng số………

+ Tiểu học: …….. người/tổng số …….. + THPT: ……… người/tổng số……….

+ Trung tâm GDTX: … ……người/tổng số…………

c) Tổng số giáo viên đã dự tập huấn về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh ( từ tháng 5/2010 đến tháng 11/2011),

Tổng số: ………………………. người/ tổng số…….., trong đó:

+ Mầm non: …….. người/tổng số ……. + THCS:…….người/tổng số …….

+ Tiểu học: ………. người/tổng số …… + THPT: …. người/tổng số……..

+ Trung tâm GDTX:………..người/tổng số………….

d) Số trường đã ứng dụng CNTT trong việc đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới hoạt động giáo dục cho học sinh: ……… trường, trong đó:

+ Mầm non: ……… trường. + THCS: …………. trường.

+ Tiểu học: ……… trường. + THPT: ……….. trường.

+ Trung tâm GDTX: ……….. trường.

3. Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh

a) Số trường đã xây dựng được Quy tắc ứng xử văn hoá giữa các thành viên trong nhà trường và có biện pháp giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy tắc đó. Tổng số: ………………trường, trong đó:

+ Mầm non: …………….. trường. + THCS: …………………. trường.

+ Tiểu học: ……………… trường. + THPT: ………………….. trường.

+ Trung tâm GDTX: ………trường.

b) Số trường đã tổ chức các câu lạc bộ, tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp với nội dung giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống, ý thức bảo vệ sức khoẻ, phòng chống tai nạn đuối nước, thương tích cho học sinh.

Tổng số: ……………………………. trường, trong đó:

+ Tiểu học: ……………… trường. + THPT: ……………………. trường.

+ THCS: …………………. trường. + Trung tâm GDTX:..….. trường.

Nêu tên các câu lạc bộ đã được tổ chức ở các nhà trường.

c) Thuận lợi và khó khăn trong việc tổ chức câu lạc bộ học sinh.

4. Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi, lành mạnh

a) Số trường có chương trình hoạt động tập thể định kỳ và tổ chức thực hiện đạt hiệu quả tốt.

Tổng số: ……………………..trường, trong đó:

+ Mầm non: ………………. trường. + THCS: …………………. trường.

+ Tiểu học: ……………….. trường. + THPT: ………………….. trường.

+ Trung tâm GDTX: ……..trường.

b) Số trường đã đưa các trò chơi dân gian vào các hoạt động tập thể, hoạt động vui chơi giải trí của học sinh tại trường.

Tổng số: ……………………..trường, trong đó:

+ Tiểu học: ……………… trường. + THPT: ………………….. trường.

+ THCS: …………………. trường. + Trung tâm GDTX: …..trường.

c) Những thuận lợi và khó khăn trong việc đưa trò chơi dân gian, tiếng hát dân ca vào trường học.

* Nhận xét, đánh giá những ưu, khuyết điểm của việc thực hiện ở nội dung này. Nêu một số giải pháp cụ thể đã thực hiện có kết quả nổi bật.

5. Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng ở địa phương.

a. Tỉnh đã có tài liệu giới thiệu về các di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng ở địa phương chưa?

b. Số trường (phổ thông) nhận chăm sóc di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng, nghĩa trang liệt sĩ hoặc Bà mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình thương binh, liệt sỹ.

Tổng số: ……………………..trường, trong đó:

+ Tiểu học: ……………… trường. + THPT: ………………….. trường.

+ THCS: …………………. trường. + Trung tâm GDTX: …..trường.

– Chăm sóc được:

+ DT LSVH cấp Quốc gia: …….. DT/…….tổng số DT cấp Quốc gia ở tỉnh.

+ DT LSVH cấp tỉnh: …….. DT/……….tổng số DT cấp tỉnh.

+ Số lượng Nghĩa trang liệt sĩ (hoặc đền thờ, đài tưởng niệm liệt sĩ): ….công trình

+ Số lượng Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, gia đình thương binh, liệt sỹ được nhà trường chăm sóc, hỗ trợ: ……….. .

+ Các công trình, đối tượng khác (nêu số lượng và tên của một số công trình, đối tượng chính).

c. Những điểm nổi bật về kết quả và những khó khăn hiện nay.

III. Kết quả phong trào:

1. Kết quả kiểm tra, đánh giá trường tham gia Phong trào thi đua năm học 2011-2012:

…………………………………………………………………………………………………

2. Những tập thể (trường, tổ, nhóm) tiêu biểu có nhiều sáng kiến trong việc thực hiện các nội dung của phong trào thi đua.

– Nội dung sáng kiến: ……………………………………………………

– Kết quả thực hiện sáng kiến: ………………………………………

3. Những cá nhân (cán bộ, giáo viên, nhân viên) tiêu biểu, có nhiều sáng kiến thực hiện tốt các nội dung của phong trào thi đua: …………………………

4. Số lượng bài về kinh nghiệm, sáng kiến, tài liệu tham khảo về Phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” đã được nêu trên trang web của Sở Giáo dục và Đào tạo, báo đài. …………bài ( nêu số lượng bài trên trang web của sở) Nêu địa chỉ trang web của Sở Giáo dục và Đào tạo (………………………).

5. Những ý kiến khác.

IV. Đánh giá kết quả phối hợp liên ngành trong việc triển khai phong trào:

1. Kết quả đạt được trong việc phối hợp tại địa phương (Nêu rõ kết quả hoạt động của mỗi đơn vị thành viên Ban Chỉ đạo).

2. Kết quả nổi bật:

3. Đề xuất, kiến nghị:

V. Đánh giá chung tác động của phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” đối với sự nghiệp giáo dục ở địa phương:

1. Kết quả nổi bật nhất

– Trong học kì I, năm học 2011-2012 so với năm trước (nêu không quá 3 nội dung).

– Từ khi có PTTĐ (nêu không quá 3 nội dung).

2. Biểu hiện, kết quả cụ thể về thân thiện và tích cực:

a) Mức độ biểu hiện thân thiện trong các mối quan hệ trong nhà trường và với gia đình, xã hội. Minh chứng cụ thể.

b) Sự gia tăng tính tích cực của học sinh ở địa phương được biểu hiện như thế nào?

c. Những tác động lớn của phong trào trong các lĩnh vực giáo dục, văn hóa, xã hội, kinh tế,… tại địa phương.

3. Nêu ít nhất 02 sáng kiến của cán bộ, giáo viên, tập thể và và 02 sáng kiến của học sinh đã được thực hiện có hiệu quả nhất ở tỉnh.

4. Nêu mô hình về THTT, HSTC ở bậc Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và Trung tâm Giáo dục thường xuyên (nêu tên đơn vị, kèm theo mô tả về mô hình ở các bậc học; mỗi mô hình trình bày không quá 2 trang A4, kèm theo tranh, ảnh, CD, VCD nếu có.

5. Kết quả của công tác xã hội hoá:

– Hỗ trợ học sinh (từ các nguồn khác nhau được thực hiện ở trong và ngoài nhà trường trong toàn tỉnh/thành phố). Tổng số bằng hiện vật và bằng tiền trong 3 năm qua.

– Hỗ trợ của nhà trường (từ các nguồn ngoài ngân sách nhà nước) trong toàn tỉnh/thành phố về cơ sở vật chất, thiết bị và quy ra mức tiền tương đương (nếu có thể) trong 3 năm qua.

– Các đóng góp phi vật chất: Ý tưởng, ủng hộ, tham gia bằng công sức của các lực lượng xã hội (nêu các kết quả nổi bật nhất).

6. Những khó khăn đang gặp phải và hướng giải quyết của tỉnh.

7. Những kiến nghị, đề xuất của Ban chỉ đạo phong trào thi đua của tỉnh đối với Ban chỉ đạo Trung ương Phong trào thi đua và các kiến nghị đối với lãnh đạo địa phương.

Lưu ý: Báo cáo của Ban chỉ đạo phong trào tỉnh/thành phố phải theo đúng mẫu này để đáp ứng cho việc tổng hợp ở cấp Bộ.

TM. BAN CHỈ ĐẠO

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Công văn 7055/BGDĐT-CTHSSV của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn việc triển khai thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” năm học 2011-2012”