Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Công văn 5073/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn Thông tư 106/1999/TT-BTC

CÔNG VĂN

CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 5073/TCHQ-KTTT
NGÀY 10 THÁNG 9 NĂM 1999 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN
THÔNG TƯ 106/1999/TT-BTC

Kính gửi : – Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.

Ngày 30 tháng 8 năm 1999 Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 106/1999/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/1999/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 102/1998/NĐ-CP ngày 21/12/1998 của Chính phủ. Để thống nhất thực hiện, Tổng cục Hải quan hướng dẫn một số điểm liên quan đến hoạt động XNK như sau:

I. VỀ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ GTGT:

1. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT quy định tại điểm 4 (đoạn đầu), mục II, phần A, Thông tư số 89/1998/TT-BTC nay được bổ sung, sửa đổi như sau:”4- Máy bay, giàn khoan, tàu thuỷ thuê của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được dùng cho sản xuất kinh doanh; Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được mà cơ sở có dự án đầu tư nhập khẩu để làm tài sản cố định theo dự án đó”.

Về hồ sơ thủ tục đối với loại thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng…thì thực hiện theo hướng dẫn tại công văn 4765/TCHQ-KTTT ngày 28/8/1999 của Tổng cục Hải quan.

Đối với máy bay thuê của nước ngoài là đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại Thông tư 163/1998/TT-BTC ngày 17/12/1998, bên thuê phải có hợp đồng thuê ký với nước ngoài hợp lệ.

Đối với dàn khoan, tàu thuỷ thuê của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được căn cứ vào Danh mục máy móc thiết bị, phương tiện vận tải loại trong nước đã sản xuất được do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành kèm theo Quyết định số 214/1999/QĐ/BKH ngày 26/1/1999 để xác định và bên thuê phải có hợp đồng thuê ký với nước ngoài hợp lệ.

2. Điểm 13 Thông tư 89/1998/TT-BTC bổ sung, sửa đổi và được hiểu như sau: sản phẩm hàng hoá là báo, tập chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách in bằng tiếng dân tộc thiểu số; tranh ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động; tiền mặt (nếu được phép nhập khẩu) không thuộc diện chịu thuế GTGT khi nhập khẩu.

II. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC GIẢM THUẾ GTGT:

Những đối tượng được giảm 50% thuế GTGT ở khâu nhập khẩu gồm có:

1. Sản phẩm cơ khí (trừ cơ khí tiêu dùng) bao gồm:

a. Các loại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải như: máy nổ, máy phay, máy tiện, máy bào, máy cán kéo, đột, dập; các loại thiết bị đồng bộ, thiết bị rời, thiết bị đo điện, đo nước, kết cấu dầm cầu, khung kho và sản phẩm kết cấu bằng kim loại; các loại ô tô, phương tiện vận tải khác; các loại phụ tùng, bán thành phẩm của các loại sản phẩm nói trên như: pít tông, xi lanh, phụ tùng thay thế các loại.

b. Các loại công cụ sản xuất như máy khoan, máy cơ khí nông nghiệp nhỏ, máy cưa các loại, máy bào, cày bừa, máy tuốt lúa, máy bơm nước.

c. Các sản phẩm là công cụ sản xuất nhỏ như: kìm, búa, bộ đồ nghề (cờ lê, tuốc nơ vít), đinh, thước kim loại, xẻng, cốc, liềm hái.

Các loại sản phẩm cơ khí tiêu dùng là loại đồ dùng phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân, gia đình hay đơn vị không mang tính chất tư liệu sản xuất như: xe đạp, xe máy, bàn là, bếp đun, quạt máy, điều hoà nhiệt độ, dao, kéo, xoong, nồi, thau, thìa, dĩa, bộ đồ dùng nhà bếp không thuộc diện giảm thuế GTGT nêu tại điểm này.

2. Sản phẩm luyện cán, kéo, kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý (vàng, bạc) bao gồm những sản phẩm trực tiếp của công nghiệp luyện cán kéo ở dạng nguyên liệu hoặc sản phẩm như: gang, thép, nhôm ở dạng thỏi, thanh hoặc đã qua cán kéo thành thép tấm, thép thanh, thép cuộn, nhôm lá, nhôm tấm.

Những sản phẩm qua gia công, chế tác hoặc từ sản phẩm luyện cán kéo đã sản xuất, chế biến thành các sản phẩm khác thì không coi là sản phẩm luyện cán kéo như: đồ trang sức đồ thủ công mỹ nghệ; dây kim loại bện, đan, xoắn; các loại sản phẩm tấm lợp, thùng đựng nước bằng kim loại không thuộc diện được giảm thuế theo quy định tại điểm này.

3. Khuôn đúc các loại bao gồm các loại khuôn dùng làm công cụ để sản xuất ra các sản phẩm hàng hoá được tạo hình bằng khuôn như khuôn đúc các chi tiết máy khuôn để sản xuất các loại ống.

4. Than đá, than cóc bao gồm cả các loại than khác như than bùn và than đóng cục, đóng bánh từ than đá than cóc.

5. Máy vi tính kể cả những bộ phận không tách rời như bàn phím, con chuột.

6. Hoá chất cơ bản gồm các loại hoá chất ghi trong danh mục phụ lục 1 kèm theo văn bản này.

7. Vật liệu nổ bao gồm thuốc nổ, dây cháy chậm, kíp nổ và các dạng được chế biến thành sản phẩm nổ chuyên dụng nhưng không thay đổi tính năng, tác dụng của vật liệu nổ.

8. Lốp ôtô từ cỡ 900-20 trở lên.

9. Sản phẩm dùng làm nguyên liệu sản xuất các loại thuốc chữa bệnh, phòng bệnh loại chịu thuế GTGT thuộc nhóm thuế suất 10% ghi trong phụ lục số 2 kèm theo văn bản này.

10. Chân giả, tay giả, nạng, xe lăn chuyên dùng cho người tàn tật, thuộc nhóm thuế suất thuế GTGT 10%.

11. Lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá: lưới, sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại sợi, dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất. Đối với hàng nhập khẩu: Lưới đánh cá thành phẩm nhập khẩu thuộc mã số 5608-11-00 của Biểu thuế nhập khẩu hiện hành: Dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá nhập khẩu xác định theo hướng dẫn như đối với hàng nhập khẩu hiện hành.

12. Các loại sách chịu thuế GTGT thuộc nhóm thuế suất 10%.

Các đơn vị Hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu cho các sản phẩm hàng hoá thuộc diện được giảm 50% thuế GTGT thì áp dụng mức thuế suất để tính và thông báo thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT là mức thuế suất thuế GTGT đã được giảm 50% (ghi số thuế thực thu).

Ví dụ: Các loại sách chịu thuế GTGT thuộc nhóm thuế suất 10% (sách kinh tế, sách khoa học kỹ thuật…) nay giảm 50% thì ghi mức thuế trên thông báo thuế, tờ khai hải quan, hoá đơn GTGT là 5%.

Chú ý: Các loại sách chịu thuế GTGT thuộc nhóm thuế suất 5% (ví dụ: sách vẽ hoặc sách tô mầu cho trẻ em loại không phải sách giáo khoa…) thì không được giảm thuế GTGT.

Thông tư 106/1999/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/1999. Các trường hợp sản phẩm hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng điều chỉnh bởi Thông tư này, nếu đã tính và ra thông báo thuế GTGT với mức thuế suất chưa giảm 50% thì yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố điều chỉnh lại số thuế GTGT phải nộp cho các doanh nghiệp. Các trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế GTGT theo thông báo thuế ban đầu thì số thuế GTGT nộp quá sẽ được khấu trừ vào số thuế GTGT phải nộp của các lô hàng nhập khẩu tiếp theo của doanh nghiệp.

Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết và thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì báo cáo về Tổng cục Hải quan (Cục Kiểm tra, thu thuế XNK) đề hướng dẫn bổ sung.

PHỤ LỤC SỐ 1

DANH MỤC CÁC LOẠI HOÁ CHẤT CƠ BẢN ĐƯỢC GIẢM THUẾ GTGT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 106 /1999/TT-BTC
ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Bộ Tài chính)

A- CÁC HOÁ CHẤT CÔNG NGHIỆP

I – Các loại axit

1 – Axit clohydric

HCL

2 – Axit nitric

HNO3

3- Axit flosilicic

H2SiF6

4- Axit Floric

HF

5- Axit phot phoric

H3PO4

6- Axit sunfuric và clêum

H2SO4 & H2SO4nSO3

II – Các loại Oxit

7 – Crom oxit & anhydric criomic

Cr2O3 &CrO3

8 – Chi oxit

Pb02

9 – Đồng oxit 1 và 2

Cu2O và CuO

10 – Kẽm oxit

ZnO

11 – Magie oxit

MgO

12 – Nhôm oxit

AL2O3

13 – Niken oxit

NiO

14 – Sắt oxit

Fe2O3

15 – Titan dyoxit và Imenit là giầu

TiO2 và TiO2Fe2O

16 – Mangan dioxit điên giải và làm giầu

MnO2

III – Các loại hydroxit

17 – Amondydroxit và amoniac lỏng

NH4NH và NH3

18 – Nhôm hydroxit

Al (OH)3

19 – Xút

NaOH

IV – Các loại muối hoá chất

20 – Amon clorua CN và dùng cho sản xuất phân

NH4Cl

21- Amon lcycacbonat

NH4HCO3

22 – Bari clorua

BaCl2

23 – Bari cacbonat

BaCO3

24 – Bạc nitrat

AgNO3

25 – Canxicacbonat (bột nhẹ)

CaCO3

26 – Canxi clorua

CaCl2

27 – Can xi cacbur (đất đèn)

CaC2

28 – Canxi hydrophotphat

CaHPO4

29 – Canxi phot phat

Ca3PO4l2

30 – Canxi florua

CaF2

31 – Canxi mota silirat (CMS)

CaSiO3

32 – Canxi hypo clorit (bột tẩy)

Ca(Ocl)2

33- Coban clorua

CoCl26H2O

34 – Coban Sunfat

CoSO47H2O

35 – Chi cromat

PbCrO4

36 – Chi nitrat

Pb(CO3)2

37 – Đồng clorua

CuCl2.2H2O

38 – Đồng Sunfat

CuSO4.5H2O

39 – Kẽm Clorua

ZnCl2

40 – Kẽm Sunfat

ZnSO4.7H2O

41 – Kẽm cromat và dycromat

ZnCrO4 và Cr2O3

42 – Kali clorat

KClO3

43 – Kali lycromat

K2Or2O7

44 – Kali nitrat

KNO3

45 – Kali hydrophotphat

KH2PO4

46 – Kali photphat

K3PO4

47 – Magiê clorua

MgCl2.6H2O)

48 – Magiê cacbonat

MgCO3

49 – Magiên sunfat

MgSO4.7H2O

50 – Natri cacbonat (soda)

Na2CO3

51- Natri bycacbonat

NaHCO3

52 – Natri sunfat

Na2SO4

53 – Natri sunfit

Na2SO3

54 – Natri bysunfit

NaHSO3

55 – Natri thosunfat

Na2S2O3.5H2O

56 – Natri bycromat

Na2Cr2O7

57 – Natri hypoclorit (nước giaven)

Na(Ocl)

58 – Natri florua (NaF)

59 – Natri Flosilicat

Na2SiF6

60 – Natri hydrophotphat

Na2HPO4

61 – Natri photphat

Na3PO4

62 – Natri tripolyphotphat

Na5PO310

63 – Natri silicat dạng cục và dạng keo

Na2On.SiO2

64 – Natrisunfur

Na2S

65 – Natri borac

Na3BO3

66 – Natri nhôm clorua

Alcl3 & AlCL3.6H2O

67 – Nhôm nitrat

Al(NO3)3

68 – Nhôm sunfat (phèn đơn)

Al4(SO4)3.18H2O

69 – Nhôm kali sunfat (phèn kép)

Alk(SO4)2.12H2O

70 – Sắt clorua

FEcl3

71 – Sắt sunfat

FeSO4.7H2O

72 – Sắt amoni sunfat (phèn sắt amoni)

FeNH4(SO4)2.2H2O

73 – Xanh phổ (belin lelue)

Fe4Fe(CN)6

74 – Sunfua cácbon

CS2

Khí kỹ nghệ và á kim

75 – Clo lỏng và khí

Cl2

76 – Cacbonic (rắn, lỏng và khí)

CO2

77 – Nitơ lỏng và khí

N2

78 – Oxy

O2

79 – Lưu huỳnh

(S

80- Graphit đã làm giàu

C

81- Phốt pho vàng và đỏ

P

Một số sản phẩm hữu cơ

82- Khí Axetylen

O2H2

83- Naphtalen

C10H8

84- Benzen

C6H6

85- Xylen

C10H8

86- Etyl Alcol CN

C2H5OH

87- Glixexin

O3H5(HO)3

88- Phenol

C6H5OH

89- Teppineol

C10H17OH

90- Tecpinhydrat

C10H18(OH)2.H2O

91- Fermalin

HCHO

92- Axit axotie

CH3COOH

93- Axit hymic

94- Axit stearic

C17H35COOH

95- Axit tezphatalic

C6H4(COOH)2

96- Axit xalic..lic

97- Menobenzen clorua

C6H5C1

98- Bari stearat

Bg(O17H35COO)2

99- Mggie stearat

Bg(C17H35COO)2

B- HOÁ DƯỢC VÀ HOÁ CHẤT TINH KHIẾT

I- Axit tinh khiết và tinh khiết phân tích

TK và TKP

100- Axit looric

H3BO3

101- Axit clohydric

HCL

102- Axit nitric

HNO3

103- Axit sunfunric

H2SO4

104- Axit phôtphoric

H3PH4

II- Oxit TK và TKP

105- Canxi oxit

CaO

106- Đồng oxit 1 và 2

Cu2 và CuO

107- Kẽmoxit

ZnO

Các loại hydroxit TK và TKP

108- Amon hydroxit

NH4OH

109- Brerihydroxit

Ba (OH)2 8H20

110- Canxi hydroxit

Ca (OH)2

111- Nhôm hydroxit

Al (OH)3

Các loại muối hoá chất TK và TKP

112- Amon bycacbonat

NH4CO3

113- Amon clorua

NH4CL

114- Amon nitrat

NH4NO3

115- Amon hydro photphat

(NH)2H2PO4

116- Amondyhydrophotphat

NH4H2PO4

117- Bari clorua

BaCL2.2H2O

118- Bari Nitrat

Ba (NO3)2

119- Bari sunfat

BaSO4.5H2O

120- Bac nitrat

AgNO3

121- Cãni cacbonat

CaCO3

122- Canxi (clorua)

CaCL2

123- Canxi nitrat

Ca (NO3)24H2O

124- Đồng clorua

CuCL2.2H2O

125- Đồng cacbonat

CuCO3.Cu (OH)2

126- Đồng sunfat

CuSO4.5H2O

127- Kali clorua

KCL

128- Kali bycromat

K2Cr2O7

129- Kali hydrophôtphat

K2HPO4

130- Kali nitrat

KNO3

131- Kali phemongant

KMnO4

132- Kali Fericyanua

K3Fe(CN)6

133- Kani ferocyanua

K4Fe(CN)6.3H2O

134- Kali sunfat

K2SO4

135- Kẽm Clorua

ZnCL2

136- Kẽm sunfat

ZnSO4.7H2O

137- Magie Clorua

MgCL2

138- Magie Sunfat

MgSO4

139- Magie cacbonat

MgCO3

140- Natri borac

Na2B4O7 10H2O

141- Natri hycacbonat

NaHCO3

142- Natri kali cacbonat

NaCO3

143- Natri Clorua

NaCL

144- Natri kali cacbonat

NaKCO3

145- Natri Florua

NaF

146- Natri Flosilicat

Na2SiF6

147- Natri hydrophotphat

Na2HPO4

148- Natri phôtphat

Na3PHO4

149- Natri tripohyphotphat

Na5P3O10

150- Natri leysumfit

NaHSO3

151- Natri sunfit

Na2SO3

152- Natri thiosunfat

Na2S2O3

153- Natri sunfat

Na2SO4

154- Nhôm Clorua

ALCL3

155- Nhôm sunfat

AL2(SO4)3.18H2O

156- Nhôm Kalisunfat

ALK(SO4)2.12H2O

157- Sắt 2 amon sunfat

Fe(NH4)2 (SO4)2H2O

158- Sắt 2 amon sunfat

FeNH4(SO4).12H2O

159- Sắt 2 clorua

FeCL3

160- Sắt 2 sunfat

FeSO4

Một số sản phẩm hữu cơ

161- Axeton

C3H6O2

162- Benzen

C6H6

163- Toluen

C7H8

164- Xylen

C10H8

165- Metanol

CH3OH

166- Etanol

C2H5OH

167- Butanol

C4H9OH

168- Glixerin

C3H8O3

169- Phenlo

C6H5OH

170- Tocpynell

C10H17OH

171- Tecpenhdrat

C10H17 (OH)2H2O

172- Formallin

CH2O

173- Axit axetic

CH3COOH

174- Axit xalixilic

175- Butyl axetat

C4H9COOCH3

176- Tota clorua cacbon

CCL4

177- Axit oxlic

C2H2O42H2O

178- Axit monceloaxelic

CLCH2COOH

179- Axit stearic

C17H35COOH

180- Amon axetat

NH4CH18COO

181- Amon axatat

(NH4 )2C2O4..2H2O

182- Kali oxalat

K2C2O4 .H2O

183- Natri Axetat

NaCH3COO

184- Natri Axalat

Na2C2 O4

185- Magie starat

Mg(C17H35COO)2


PHỤ LỤC SỐ 2

DANH MỤC CÁC LOẠI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 106 /1999/TT-BTC
ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Bộ Tài chính)

+ Analgin

+ Anhydride Phthalic

+ Asprine (Acetyl Salicylate)

+ Astemizole

+ Atropin Sulphate

+ Codein

+ Caffeine Anhydrous

+ Chlopromazin HCL

+ Chloroquin Phosphat

+ Cinarizine (Cinnarizin)

+ D(-)P-Hydroxy Phenylglycine Dane Salt

+ Dextrose (Glucose)

+ Dimenhydrinate

+ Diphenylhydantoin Sodium (Phenytoin Sodium)

+ Ibuprofen

+ Indomethacin

+ Isoniazid (Isoniazide, Rimifon)

+ Ketoconazole

+ Lactose

+ Lnolin anhydrous

+ Manitol (Mannitol)

+ Methylene black (Xanh Methylen)

+ Metronidazol

+ Naphazolin nitrat

+ Papaverine HCL

+ Paracetamol (Acetaminophen)

+ Petroleum Jelly (Vaselin)

+ Piperazin citrat

+ Piroxicam

+ Procain HCL (Novocain HCL)

+ Promethazine HCL

+ Phenobarbital

+ Quinine

+ Sodium Salicylate

+ Sparteine Sulphate

+ Sucralfate

+ Sulfadoxine

+ Sulfaguanidin

+ Sulfamethoxazole (Sulphamethoxazole)

+ Theophyllin

+ Trimethoprim (TMT)

Thuộc tính văn bản
Công văn 5073/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn Thông tư 106/1999/TT-BTC
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 5073/TCHQ-KTTT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Hoả Ngọc Tâm
Ngày ban hành: 10/09/1999 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Hải quan

CÔNG VĂN

CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 5073/TCHQ-KTTT
NGÀY 10 THÁNG 9 NĂM 1999 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN
THÔNG TƯ 106/1999/TT-BTC

Kính gửi : – Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.

Ngày 30 tháng 8 năm 1999 Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 106/1999/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/1999/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 102/1998/NĐ-CP ngày 21/12/1998 của Chính phủ. Để thống nhất thực hiện, Tổng cục Hải quan hướng dẫn một số điểm liên quan đến hoạt động XNK như sau:

I. VỀ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ GTGT:

1. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT quy định tại điểm 4 (đoạn đầu), mục II, phần A, Thông tư số 89/1998/TT-BTC nay được bổ sung, sửa đổi như sau:”4- Máy bay, giàn khoan, tàu thuỷ thuê của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được dùng cho sản xuất kinh doanh; Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được mà cơ sở có dự án đầu tư nhập khẩu để làm tài sản cố định theo dự án đó”.

Về hồ sơ thủ tục đối với loại thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng…thì thực hiện theo hướng dẫn tại công văn 4765/TCHQ-KTTT ngày 28/8/1999 của Tổng cục Hải quan.

Đối với máy bay thuê của nước ngoài là đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại Thông tư 163/1998/TT-BTC ngày 17/12/1998, bên thuê phải có hợp đồng thuê ký với nước ngoài hợp lệ.

Đối với dàn khoan, tàu thuỷ thuê của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được căn cứ vào Danh mục máy móc thiết bị, phương tiện vận tải loại trong nước đã sản xuất được do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành kèm theo Quyết định số 214/1999/QĐ/BKH ngày 26/1/1999 để xác định và bên thuê phải có hợp đồng thuê ký với nước ngoài hợp lệ.

2. Điểm 13 Thông tư 89/1998/TT-BTC bổ sung, sửa đổi và được hiểu như sau: sản phẩm hàng hoá là báo, tập chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách in bằng tiếng dân tộc thiểu số; tranh ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động; tiền mặt (nếu được phép nhập khẩu) không thuộc diện chịu thuế GTGT khi nhập khẩu.

II. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC GIẢM THUẾ GTGT:

Những đối tượng được giảm 50% thuế GTGT ở khâu nhập khẩu gồm có:

1. Sản phẩm cơ khí (trừ cơ khí tiêu dùng) bao gồm:

a. Các loại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải như: máy nổ, máy phay, máy tiện, máy bào, máy cán kéo, đột, dập; các loại thiết bị đồng bộ, thiết bị rời, thiết bị đo điện, đo nước, kết cấu dầm cầu, khung kho và sản phẩm kết cấu bằng kim loại; các loại ô tô, phương tiện vận tải khác; các loại phụ tùng, bán thành phẩm của các loại sản phẩm nói trên như: pít tông, xi lanh, phụ tùng thay thế các loại.

b. Các loại công cụ sản xuất như máy khoan, máy cơ khí nông nghiệp nhỏ, máy cưa các loại, máy bào, cày bừa, máy tuốt lúa, máy bơm nước.

c. Các sản phẩm là công cụ sản xuất nhỏ như: kìm, búa, bộ đồ nghề (cờ lê, tuốc nơ vít), đinh, thước kim loại, xẻng, cốc, liềm hái.

Các loại sản phẩm cơ khí tiêu dùng là loại đồ dùng phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân, gia đình hay đơn vị không mang tính chất tư liệu sản xuất như: xe đạp, xe máy, bàn là, bếp đun, quạt máy, điều hoà nhiệt độ, dao, kéo, xoong, nồi, thau, thìa, dĩa, bộ đồ dùng nhà bếp không thuộc diện giảm thuế GTGT nêu tại điểm này.

2. Sản phẩm luyện cán, kéo, kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý (vàng, bạc) bao gồm những sản phẩm trực tiếp của công nghiệp luyện cán kéo ở dạng nguyên liệu hoặc sản phẩm như: gang, thép, nhôm ở dạng thỏi, thanh hoặc đã qua cán kéo thành thép tấm, thép thanh, thép cuộn, nhôm lá, nhôm tấm.

Những sản phẩm qua gia công, chế tác hoặc từ sản phẩm luyện cán kéo đã sản xuất, chế biến thành các sản phẩm khác thì không coi là sản phẩm luyện cán kéo như: đồ trang sức đồ thủ công mỹ nghệ; dây kim loại bện, đan, xoắn; các loại sản phẩm tấm lợp, thùng đựng nước bằng kim loại không thuộc diện được giảm thuế theo quy định tại điểm này.

3. Khuôn đúc các loại bao gồm các loại khuôn dùng làm công cụ để sản xuất ra các sản phẩm hàng hoá được tạo hình bằng khuôn như khuôn đúc các chi tiết máy khuôn để sản xuất các loại ống.

4. Than đá, than cóc bao gồm cả các loại than khác như than bùn và than đóng cục, đóng bánh từ than đá than cóc.

5. Máy vi tính kể cả những bộ phận không tách rời như bàn phím, con chuột.

6. Hoá chất cơ bản gồm các loại hoá chất ghi trong danh mục phụ lục 1 kèm theo văn bản này.

7. Vật liệu nổ bao gồm thuốc nổ, dây cháy chậm, kíp nổ và các dạng được chế biến thành sản phẩm nổ chuyên dụng nhưng không thay đổi tính năng, tác dụng của vật liệu nổ.

8. Lốp ôtô từ cỡ 900-20 trở lên.

9. Sản phẩm dùng làm nguyên liệu sản xuất các loại thuốc chữa bệnh, phòng bệnh loại chịu thuế GTGT thuộc nhóm thuế suất 10% ghi trong phụ lục số 2 kèm theo văn bản này.

10. Chân giả, tay giả, nạng, xe lăn chuyên dùng cho người tàn tật, thuộc nhóm thuế suất thuế GTGT 10%.

11. Lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá: lưới, sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại sợi, dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất. Đối với hàng nhập khẩu: Lưới đánh cá thành phẩm nhập khẩu thuộc mã số 5608-11-00 của Biểu thuế nhập khẩu hiện hành: Dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá nhập khẩu xác định theo hướng dẫn như đối với hàng nhập khẩu hiện hành.

12. Các loại sách chịu thuế GTGT thuộc nhóm thuế suất 10%.

Các đơn vị Hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu cho các sản phẩm hàng hoá thuộc diện được giảm 50% thuế GTGT thì áp dụng mức thuế suất để tính và thông báo thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT là mức thuế suất thuế GTGT đã được giảm 50% (ghi số thuế thực thu).

Ví dụ: Các loại sách chịu thuế GTGT thuộc nhóm thuế suất 10% (sách kinh tế, sách khoa học kỹ thuật…) nay giảm 50% thì ghi mức thuế trên thông báo thuế, tờ khai hải quan, hoá đơn GTGT là 5%.

Chú ý: Các loại sách chịu thuế GTGT thuộc nhóm thuế suất 5% (ví dụ: sách vẽ hoặc sách tô mầu cho trẻ em loại không phải sách giáo khoa…) thì không được giảm thuế GTGT.

Thông tư 106/1999/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/1999. Các trường hợp sản phẩm hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng điều chỉnh bởi Thông tư này, nếu đã tính và ra thông báo thuế GTGT với mức thuế suất chưa giảm 50% thì yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố điều chỉnh lại số thuế GTGT phải nộp cho các doanh nghiệp. Các trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế GTGT theo thông báo thuế ban đầu thì số thuế GTGT nộp quá sẽ được khấu trừ vào số thuế GTGT phải nộp của các lô hàng nhập khẩu tiếp theo của doanh nghiệp.

Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết và thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì báo cáo về Tổng cục Hải quan (Cục Kiểm tra, thu thuế XNK) đề hướng dẫn bổ sung.

PHỤ LỤC SỐ 1

DANH MỤC CÁC LOẠI HOÁ CHẤT CƠ BẢN ĐƯỢC GIẢM THUẾ GTGT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 106 /1999/TT-BTC
ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Bộ Tài chính)

A- CÁC HOÁ CHẤT CÔNG NGHIỆP

I – Các loại axit

1 – Axit clohydric

HCL

2 – Axit nitric

HNO3

3- Axit flosilicic

H2SiF6

4- Axit Floric

HF

5- Axit phot phoric

H3PO4

6- Axit sunfuric và clêum

H2SO4 & H2SO4nSO3

II – Các loại Oxit

7 – Crom oxit & anhydric criomic

Cr2O3 &CrO3

8 – Chi oxit

Pb02

9 – Đồng oxit 1 và 2

Cu2O và CuO

10 – Kẽm oxit

ZnO

11 – Magie oxit

MgO

12 – Nhôm oxit

AL2O3

13 – Niken oxit

NiO

14 – Sắt oxit

Fe2O3

15 – Titan dyoxit và Imenit là giầu

TiO2 và TiO2Fe2O

16 – Mangan dioxit điên giải và làm giầu

MnO2

III – Các loại hydroxit

17 – Amondydroxit và amoniac lỏng

NH4NH và NH3

18 – Nhôm hydroxit

Al (OH)3

19 – Xút

NaOH

IV – Các loại muối hoá chất

20 – Amon clorua CN và dùng cho sản xuất phân

NH4Cl

21- Amon lcycacbonat

NH4HCO3

22 – Bari clorua

BaCl2

23 – Bari cacbonat

BaCO3

24 – Bạc nitrat

AgNO3

25 – Canxicacbonat (bột nhẹ)

CaCO3

26 – Canxi clorua

CaCl2

27 – Can xi cacbur (đất đèn)

CaC2

28 – Canxi hydrophotphat

CaHPO4

29 – Canxi phot phat

Ca3PO4l2

30 – Canxi florua

CaF2

31 – Canxi mota silirat (CMS)

CaSiO3

32 – Canxi hypo clorit (bột tẩy)

Ca(Ocl)2

33- Coban clorua

CoCl26H2O

34 – Coban Sunfat

CoSO47H2O

35 – Chi cromat

PbCrO4

36 – Chi nitrat

Pb(CO3)2

37 – Đồng clorua

CuCl2.2H2O

38 – Đồng Sunfat

CuSO4.5H2O

39 – Kẽm Clorua

ZnCl2

40 – Kẽm Sunfat

ZnSO4.7H2O

41 – Kẽm cromat và dycromat

ZnCrO4 và Cr2O3

42 – Kali clorat

KClO3

43 – Kali lycromat

K2Or2O7

44 – Kali nitrat

KNO3

45 – Kali hydrophotphat

KH2PO4

46 – Kali photphat

K3PO4

47 – Magiê clorua

MgCl2.6H2O)

48 – Magiê cacbonat

MgCO3

49 – Magiên sunfat

MgSO4.7H2O

50 – Natri cacbonat (soda)

Na2CO3

51- Natri bycacbonat

NaHCO3

52 – Natri sunfat

Na2SO4

53 – Natri sunfit

Na2SO3

54 – Natri bysunfit

NaHSO3

55 – Natri thosunfat

Na2S2O3.5H2O

56 – Natri bycromat

Na2Cr2O7

57 – Natri hypoclorit (nước giaven)

Na(Ocl)

58 – Natri florua (NaF)

59 – Natri Flosilicat

Na2SiF6

60 – Natri hydrophotphat

Na2HPO4

61 – Natri photphat

Na3PO4

62 – Natri tripolyphotphat

Na5PO310

63 – Natri silicat dạng cục và dạng keo

Na2On.SiO2

64 – Natrisunfur

Na2S

65 – Natri borac

Na3BO3

66 – Natri nhôm clorua

Alcl3 & AlCL3.6H2O

67 – Nhôm nitrat

Al(NO3)3

68 – Nhôm sunfat (phèn đơn)

Al4(SO4)3.18H2O

69 – Nhôm kali sunfat (phèn kép)

Alk(SO4)2.12H2O

70 – Sắt clorua

FEcl3

71 – Sắt sunfat

FeSO4.7H2O

72 – Sắt amoni sunfat (phèn sắt amoni)

FeNH4(SO4)2.2H2O

73 – Xanh phổ (belin lelue)

Fe4Fe(CN)6

74 – Sunfua cácbon

CS2

Khí kỹ nghệ và á kim

75 – Clo lỏng và khí

Cl2

76 – Cacbonic (rắn, lỏng và khí)

CO2

77 – Nitơ lỏng và khí

N2

78 – Oxy

O2

79 – Lưu huỳnh

(S

80- Graphit đã làm giàu

C

81- Phốt pho vàng và đỏ

P

Một số sản phẩm hữu cơ

82- Khí Axetylen

O2H2

83- Naphtalen

C10H8

84- Benzen

C6H6

85- Xylen

C10H8

86- Etyl Alcol CN

C2H5OH

87- Glixexin

O3H5(HO)3

88- Phenol

C6H5OH

89- Teppineol

C10H17OH

90- Tecpinhydrat

C10H18(OH)2.H2O

91- Fermalin

HCHO

92- Axit axotie

CH3COOH

93- Axit hymic

94- Axit stearic

C17H35COOH

95- Axit tezphatalic

C6H4(COOH)2

96- Axit xalic..lic

97- Menobenzen clorua

C6H5C1

98- Bari stearat

Bg(O17H35COO)2

99- Mggie stearat

Bg(C17H35COO)2

B- HOÁ DƯỢC VÀ HOÁ CHẤT TINH KHIẾT

I- Axit tinh khiết và tinh khiết phân tích

TK và TKP

100- Axit looric

H3BO3

101- Axit clohydric

HCL

102- Axit nitric

HNO3

103- Axit sunfunric

H2SO4

104- Axit phôtphoric

H3PH4

II- Oxit TK và TKP

105- Canxi oxit

CaO

106- Đồng oxit 1 và 2

Cu2 và CuO

107- Kẽmoxit

ZnO

Các loại hydroxit TK và TKP

108- Amon hydroxit

NH4OH

109- Brerihydroxit

Ba (OH)2 8H20

110- Canxi hydroxit

Ca (OH)2

111- Nhôm hydroxit

Al (OH)3

Các loại muối hoá chất TK và TKP

112- Amon bycacbonat

NH4CO3

113- Amon clorua

NH4CL

114- Amon nitrat

NH4NO3

115- Amon hydro photphat

(NH)2H2PO4

116- Amondyhydrophotphat

NH4H2PO4

117- Bari clorua

BaCL2.2H2O

118- Bari Nitrat

Ba (NO3)2

119- Bari sunfat

BaSO4.5H2O

120- Bac nitrat

AgNO3

121- Cãni cacbonat

CaCO3

122- Canxi (clorua)

CaCL2

123- Canxi nitrat

Ca (NO3)24H2O

124- Đồng clorua

CuCL2.2H2O

125- Đồng cacbonat

CuCO3.Cu (OH)2

126- Đồng sunfat

CuSO4.5H2O

127- Kali clorua

KCL

128- Kali bycromat

K2Cr2O7

129- Kali hydrophôtphat

K2HPO4

130- Kali nitrat

KNO3

131- Kali phemongant

KMnO4

132- Kali Fericyanua

K3Fe(CN)6

133- Kani ferocyanua

K4Fe(CN)6.3H2O

134- Kali sunfat

K2SO4

135- Kẽm Clorua

ZnCL2

136- Kẽm sunfat

ZnSO4.7H2O

137- Magie Clorua

MgCL2

138- Magie Sunfat

MgSO4

139- Magie cacbonat

MgCO3

140- Natri borac

Na2B4O7 10H2O

141- Natri hycacbonat

NaHCO3

142- Natri kali cacbonat

NaCO3

143- Natri Clorua

NaCL

144- Natri kali cacbonat

NaKCO3

145- Natri Florua

NaF

146- Natri Flosilicat

Na2SiF6

147- Natri hydrophotphat

Na2HPO4

148- Natri phôtphat

Na3PHO4

149- Natri tripohyphotphat

Na5P3O10

150- Natri leysumfit

NaHSO3

151- Natri sunfit

Na2SO3

152- Natri thiosunfat

Na2S2O3

153- Natri sunfat

Na2SO4

154- Nhôm Clorua

ALCL3

155- Nhôm sunfat

AL2(SO4)3.18H2O

156- Nhôm Kalisunfat

ALK(SO4)2.12H2O

157- Sắt 2 amon sunfat

Fe(NH4)2 (SO4)2H2O

158- Sắt 2 amon sunfat

FeNH4(SO4).12H2O

159- Sắt 2 clorua

FeCL3

160- Sắt 2 sunfat

FeSO4

Một số sản phẩm hữu cơ

161- Axeton

C3H6O2

162- Benzen

C6H6

163- Toluen

C7H8

164- Xylen

C10H8

165- Metanol

CH3OH

166- Etanol

C2H5OH

167- Butanol

C4H9OH

168- Glixerin

C3H8O3

169- Phenlo

C6H5OH

170- Tocpynell

C10H17OH

171- Tecpenhdrat

C10H17 (OH)2H2O

172- Formallin

CH2O

173- Axit axetic

CH3COOH

174- Axit xalixilic

175- Butyl axetat

C4H9COOCH3

176- Tota clorua cacbon

CCL4

177- Axit oxlic

C2H2O42H2O

178- Axit monceloaxelic

CLCH2COOH

179- Axit stearic

C17H35COOH

180- Amon axetat

NH4CH18COO

181- Amon axatat

(NH4 )2C2O4..2H2O

182- Kali oxalat

K2C2O4 .H2O

183- Natri Axetat

NaCH3COO

184- Natri Axalat

Na2C2 O4

185- Magie starat

Mg(C17H35COO)2


PHỤ LỤC SỐ 2

DANH MỤC CÁC LOẠI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 106 /1999/TT-BTC
ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Bộ Tài chính)

+ Analgin

+ Anhydride Phthalic

+ Asprine (Acetyl Salicylate)

+ Astemizole

+ Atropin Sulphate

+ Codein

+ Caffeine Anhydrous

+ Chlopromazin HCL

+ Chloroquin Phosphat

+ Cinarizine (Cinnarizin)

+ D(-)P-Hydroxy Phenylglycine Dane Salt

+ Dextrose (Glucose)

+ Dimenhydrinate

+ Diphenylhydantoin Sodium (Phenytoin Sodium)

+ Ibuprofen

+ Indomethacin

+ Isoniazid (Isoniazide, Rimifon)

+ Ketoconazole

+ Lactose

+ Lnolin anhydrous

+ Manitol (Mannitol)

+ Methylene black (Xanh Methylen)

+ Metronidazol

+ Naphazolin nitrat

+ Papaverine HCL

+ Paracetamol (Acetaminophen)

+ Petroleum Jelly (Vaselin)

+ Piperazin citrat

+ Piroxicam

+ Procain HCL (Novocain HCL)

+ Promethazine HCL

+ Phenobarbital

+ Quinine

+ Sodium Salicylate

+ Sparteine Sulphate

+ Sucralfate

+ Sulfadoxine

+ Sulfaguanidin

+ Sulfamethoxazole (Sulphamethoxazole)

+ Theophyllin

+ Trimethoprim (TMT)

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Công văn 5073/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn Thông tư 106/1999/TT-BTC”