Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Công văn 4996/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc trả lời vướng mắc khi triển khai thực hiện Thông tư số 153/2010/TT-BTC

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
——————–

Số: 4996/TCT-CS

V/v: trả lời vướng mắc khi triển khai thực hiện Thông tư số 153/2010/TT-BTC.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————

Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2010

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Đà Nẵng

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 4989/CT-HCQTTVAC ngày 22/10/2010 của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng về vướng mắc khi triển khai thực hiện Thông tư số 153/2010/TT-BTC. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về hoá đơn xuất khẩu:

Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ hướng dẫn:

“Hoá đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngày dưới dòng tiếng Việt và có cỡ chữ nhỏ hơn chữ tiếng Việt.

Đối với hoá đơn xuất khẩu, nội dung đã lập trên hoá đơn xuất khẩu phải bao gồm: số thứ tự hoá đơn; tên, địa chỉ đơn vị xuất khẩu; tên, địa chỉ đơn vị nhập khẩu; tên hàng hoá, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, chữ ký của đơn vị xuất khẩu (mẫu số 5.4 Phục lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp trên hoá đơn xuất khẩu chỉ sử dụng một ngôn ngữ thì sử dụng tiếng Anh”.

Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 2905/QĐ-BTC ngày 09/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đính chính Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 153/2010/TT-BTC nêu trên như sau:

“Đối với hoá đơn xuất khẩu, nội dung đã lập trên hoá đơn xuất khẩu phải bao gồm: số thứ tự hoá đơn; ký hiệu mẫu số hoá đơn; ký hiệu hoá đơn; tên, địa chỉ đơn vị xuất khẩu; tên, địa chỉ đơn vị nhập khẩu; tên hàng hoá, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, chữ ký của đơn vị xuất khẩu (mẫu số 5.4 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này)”.

Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp hoá đơn xuất khẩu chỉ sử dụng một ngôn ngữ thì được sử dụng tiếng Anh. Trên hoá đơn xuất khẩu không nhất thiết phải có dòng thuế suất thuế GTGT.

2. Về việc nhận in hoá đơn của đơn vị sự nghiệp thu:

Về nội dung này, Tổng cục Thuế đang có báo cáo Bộ. Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế sẽ có công văn thông báo cho Cục Thuế.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Đà Nẵng biết./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Vụ PC – BTC;
– Vụ PC- TCT (2);
– Lưu: VT, CS (5).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

Vũ Thị Mai

Thuộc tính văn bản
Công văn 4996/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc trả lời vướng mắc khi triển khai thực hiện Thông tư số 153/2010/TT-BTC
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 4996/TCT-CS Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 09/12/2010 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
——————–

Số: 4996/TCT-CS

V/v: trả lời vướng mắc khi triển khai thực hiện Thông tư số 153/2010/TT-BTC.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————

Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2010

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Đà Nẵng

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 4989/CT-HCQTTVAC ngày 22/10/2010 của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng về vướng mắc khi triển khai thực hiện Thông tư số 153/2010/TT-BTC. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về hoá đơn xuất khẩu:

Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ hướng dẫn:

“Hoá đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngày dưới dòng tiếng Việt và có cỡ chữ nhỏ hơn chữ tiếng Việt.

Đối với hoá đơn xuất khẩu, nội dung đã lập trên hoá đơn xuất khẩu phải bao gồm: số thứ tự hoá đơn; tên, địa chỉ đơn vị xuất khẩu; tên, địa chỉ đơn vị nhập khẩu; tên hàng hoá, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, chữ ký của đơn vị xuất khẩu (mẫu số 5.4 Phục lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp trên hoá đơn xuất khẩu chỉ sử dụng một ngôn ngữ thì sử dụng tiếng Anh”.

Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 2905/QĐ-BTC ngày 09/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đính chính Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 153/2010/TT-BTC nêu trên như sau:

“Đối với hoá đơn xuất khẩu, nội dung đã lập trên hoá đơn xuất khẩu phải bao gồm: số thứ tự hoá đơn; ký hiệu mẫu số hoá đơn; ký hiệu hoá đơn; tên, địa chỉ đơn vị xuất khẩu; tên, địa chỉ đơn vị nhập khẩu; tên hàng hoá, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, chữ ký của đơn vị xuất khẩu (mẫu số 5.4 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này)”.

Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp hoá đơn xuất khẩu chỉ sử dụng một ngôn ngữ thì được sử dụng tiếng Anh. Trên hoá đơn xuất khẩu không nhất thiết phải có dòng thuế suất thuế GTGT.

2. Về việc nhận in hoá đơn của đơn vị sự nghiệp thu:

Về nội dung này, Tổng cục Thuế đang có báo cáo Bộ. Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế sẽ có công văn thông báo cho Cục Thuế.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Đà Nẵng biết./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Vụ PC – BTC;
– Vụ PC- TCT (2);
– Lưu: VT, CS (5).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

Vũ Thị Mai

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Công văn 4996/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc trả lời vướng mắc khi triển khai thực hiện Thông tư số 153/2010/TT-BTC”