CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH – TỔNG CỤC THUẾ SỐ 4610 TCT/NV5
VỀ VIỆC LẬP BẢNG KÊ KÈM THEO HÓA ĐƠN GTGT
NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2003
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Vừa qua, Tổng Cục thuế nhận được công văn của một số doanh nghiệp kiến nghị việc phát hành bảng kê kèm theo hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT). Về vấn đề này, Tổng Cục thuế có ý kiến như sau:
Đối với cơ sở kinh doanh có hoạt động sản xuất và kinh doanh các mặt hàng với quy cách mẫu mã, chủng loại đa dạng, trên hóa đơn GTGT không thể ghi chi tiết hết các thông tin về hàng hóa bán ra, cần lập bảng kê để mô tả chi tiết hàng hóa bán ra kèm theo hóa đơn GTGT thì cơ sở kinh doanh thực hiện lập hóa đơn GTGT và bảng kê như sau:
1. Về hóa đơn GTGT:
– Hóa đơn GTGT phải ghi rõ “kèm theo bảng kê số…, ngày…, tháng…. năm…”. Mục “tên hàng” trên hóa đơn GTGT chỉ ghi tên gọi chung của mặt hàng.
– Các chỉ tiêu khác ghi trên hóa đơn GTGT (doanh số hàng hóa bán ra chưa có thuế GTGT, thuế GTGT, tổng giá trị thanh toán…) được thực hiện theo quy định hiện hành.
– Đối với các mặt hàng có thuế suất thuế GTGT khác nhau, cơ sở kinh doanh phải lập riêng hóa đơn GTGT cho từng loại thuế suất.
2. Về bảng kê kèm theo hóa đơn GTGT:
– Nội dung bảng kê do cơ sở kinh doanh tự thiết kế phù hợp với đặc điểm của các loại hàng hóa, kiểu dáng, mẫu mã, chủng loại nhưng phải đảm bảo các nội dung chính như sau:
+ Tên cơ sở kinh doanh, địa chỉ liên lạc, mã số thuế
+ Tên hàng, số lượng, giá cả, thành tiền, tổng số tiền (chưa có thuế GTGT) đúng với số ghi trên hóa đơn GTGT.
– Bảng kê phải ghi rõ “kèm theo hóa đơn GTGT số… ngày… tháng…. năm” và có đầy đủ các chữ ký của người bán hàng, giám đốc, người mua, kế toán trưởng.
– Số lượng bảng kê phát hành phù hợp với số liên hóa đơn GTGT. Bảng kê được lưu giữ cùng với hóa đơn GTGT, tương ứng với số liên của hóa đơn GTGT để cơ quan thuế kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.
– Cơ sở kinh doanh (cả bên bán và bên mua) thực hiện quản lý và lưu giữ bảng kê kèm theo hóa đơn GTGT theo chế độ hiện hành về quản lý và lưu giữ hóa đơn quy định tại Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 của Chính phủ và Thông tư số 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 của Bộ Tài chính về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn.
Mỗi lần bán hàng, cơ sở kinh doanh đều phải phát hành hóa đơn GTGT và bảng kê chi tiết kèm theo (nếu phải lập), không được xuất một hóa đơn GTGT cho nhiều lần bán hàng hoặc lập một bảng kê cho nhiều hóa đơn GTGT khác nhau.
Tổng Cục thuế thông báo để Cục thuế các tỉnh, thành phố biết và hướng dẫn các cơ sở kinh doanh thực hiện.
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH – TỔNG CỤC THUẾ SỐ 4610 TCT/NV5
VỀ VIỆC LẬP BẢNG KÊ KÈM THEO HÓA ĐƠN GTGT
NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2003
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Vừa qua, Tổng Cục thuế nhận được công văn của một số doanh nghiệp kiến nghị việc phát hành bảng kê kèm theo hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT). Về vấn đề này, Tổng Cục thuế có ý kiến như sau:
Đối với cơ sở kinh doanh có hoạt động sản xuất và kinh doanh các mặt hàng với quy cách mẫu mã, chủng loại đa dạng, trên hóa đơn GTGT không thể ghi chi tiết hết các thông tin về hàng hóa bán ra, cần lập bảng kê để mô tả chi tiết hàng hóa bán ra kèm theo hóa đơn GTGT thì cơ sở kinh doanh thực hiện lập hóa đơn GTGT và bảng kê như sau:
1. Về hóa đơn GTGT:
– Hóa đơn GTGT phải ghi rõ “kèm theo bảng kê số…, ngày…, tháng…. năm…”. Mục “tên hàng” trên hóa đơn GTGT chỉ ghi tên gọi chung của mặt hàng.
– Các chỉ tiêu khác ghi trên hóa đơn GTGT (doanh số hàng hóa bán ra chưa có thuế GTGT, thuế GTGT, tổng giá trị thanh toán…) được thực hiện theo quy định hiện hành.
– Đối với các mặt hàng có thuế suất thuế GTGT khác nhau, cơ sở kinh doanh phải lập riêng hóa đơn GTGT cho từng loại thuế suất.
2. Về bảng kê kèm theo hóa đơn GTGT:
– Nội dung bảng kê do cơ sở kinh doanh tự thiết kế phù hợp với đặc điểm của các loại hàng hóa, kiểu dáng, mẫu mã, chủng loại nhưng phải đảm bảo các nội dung chính như sau:
+ Tên cơ sở kinh doanh, địa chỉ liên lạc, mã số thuế
+ Tên hàng, số lượng, giá cả, thành tiền, tổng số tiền (chưa có thuế GTGT) đúng với số ghi trên hóa đơn GTGT.
– Bảng kê phải ghi rõ “kèm theo hóa đơn GTGT số… ngày… tháng…. năm” và có đầy đủ các chữ ký của người bán hàng, giám đốc, người mua, kế toán trưởng.
– Số lượng bảng kê phát hành phù hợp với số liên hóa đơn GTGT. Bảng kê được lưu giữ cùng với hóa đơn GTGT, tương ứng với số liên của hóa đơn GTGT để cơ quan thuế kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.
– Cơ sở kinh doanh (cả bên bán và bên mua) thực hiện quản lý và lưu giữ bảng kê kèm theo hóa đơn GTGT theo chế độ hiện hành về quản lý và lưu giữ hóa đơn quy định tại Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 của Chính phủ và Thông tư số 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 của Bộ Tài chính về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn.
Mỗi lần bán hàng, cơ sở kinh doanh đều phải phát hành hóa đơn GTGT và bảng kê chi tiết kèm theo (nếu phải lập), không được xuất một hóa đơn GTGT cho nhiều lần bán hàng hoặc lập một bảng kê cho nhiều hóa đơn GTGT khác nhau.
Tổng Cục thuế thông báo để Cục thuế các tỉnh, thành phố biết và hướng dẫn các cơ sở kinh doanh thực hiện.
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.