BỘ CÔNG THƯƠNG
——– Số: 3543/BCT-TTTN
V/v:Điều hành kinh doanh xăng dầu |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————- Hà Nội, ngày 13 tháng 04 năm 2015
|
Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương – Tài chính Quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;
Căn cứ Thông báo số 19/TB-VPCP ngày 26 tháng 01 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp về cơ chế giá đối với xăng E5;
Căn cứ thực tế diễn biến giá xăng, dầu thành phẩm thế giới kể từ ngày 29 tháng 3 năm 2015 đến hết ngày 12 tháng 4 năm 2015 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC;
Liên Bộ Công Thương – Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:
Mặt hàng
|
Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít, kg)
|
Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít, kg)
|
Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (%)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(2)-(1)
|
(4)=[(3):(1)]x100
|
|
1. Xăng RON 92
|
18.306
|
18.277
|
-29
|
-0,2
|
2. Xăng E5
|
17.976
|
17.947
|
-29
|
-0,2
|
3. Dầu điêzen 0,05S
|
15.888
|
16.017
|
+129
|
+0,8
|
4. Dầu hỏa
|
16.073
|
16.290
|
+217
|
+1,4
|
5. Dầu Madút 180CST 3,5S
|
12.653
|
13.036
|
+383
|
+3,0
|
Trước những diễn biến giá xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, nhằm hỗ trợ giảm chi phí đầu vào của doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh, ổn định giá cả hàng hóa, hỗ trợ đời sống sinh hoạt của người dân, Liên Bộ Công Thương – Tài chính quyết định:
1. Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá như hiện hành. Điều chỉnh mức chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các loại xăng dầu như sau:
– Xăng các loại: giảm 29 đồng/lít, từ mức 1.020 đồng/lít xuống còn 991 đồng/lít;
– Dầu điêzen các loại: tăng 129 đồng/lít, từ mức 05 đồng/lít tăng lên mức 134 đồng/lít;
– Dầu hỏa: chỉ sử dụng Quỹ Bình ổn giá ở mức 217 đồng/lít;
– Dầu madút các loại: chỉ sử dụng Quỹ Bình ổn giá ở mức 383 đồng/kg.
2. Giá bán xăng dầu: Sau khi thực hiện việc trích lập, sử dụng Quỹ Bình ổn giá tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường được giữ ổn định, cụ thể:
– Xăng RON 92 không cao hơn mức giá 17.286 đồng/lít;
– Xăng E5 không cao hơn mức giá 16.956 đồng/lít;
– Dầu hỏa không cao hơn mức giá 16.073 đồng/lít;
– Dầu madút 180CST 3,5S không cao hơn mức giá 12.653 đồng/kg.
3. Thời gian thực hiện:
– Trích lập, sử dụng Quỹ Bình ổn giá đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 13 tháng 4 năm 2015.
– Kể từ 15 giờ 00 ngày 13 tháng 4 năm 2015 (ngày Liên Bộ Công Thương – Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này) cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương – Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư Liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC.
Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương – Tài chính để giám sát theo quy định./.
Nơi nhận:
– Như trên; – Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c); – Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c); – Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC); – Cục Quản lý thị trường (BCT); – Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết); – Lưu: VT, TTTN. |
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC Võ Văn Quyền |
Giá xăng dầu thế giới 15 ngày
(29/3/2015 – 12/4/2015)
TT
|
Ngày
|
X92
|
Dầu hỏa
|
Do0,05
|
FO 3,5S
|
B/hổ
|
WTI
|
LNH
|
VCB bán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
29/3/15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
30/3/15
|
69.240
|
69.400
|
69.600
|
323.470
|
59.720
|
48.680
|
21,458
|
21,575
|
3
|
31/3/15
|
67.660
|
67.990
|
68.560
|
317.080
|
58.600
|
47.600
|
21,458
|
21,590
|
4
|
1/4/15
|
67.150
|
67.660
|
68.560
|
317.110
|
58.520
|
50.090
|
21,458
|
21,610
|
5
|
2/4/15
|
68.440
|
69.020
|
69.580
|
324.090
|
60.340
|
49.140
|
21,458
|
21,610
|
6
|
3/4/15
|
|
|
|
|
|
|
21,458
|
21,610
|
7
|
4/4/15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
5/4/15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
6/4/15
|
66.950
|
68.450
|
69.090
|
324.360
|
59.680
|
52.140
|
21,458
|
21,610
|
10
|
7/4/15
|
68.710
|
69.490
|
69.720
|
330.400
|
60.760
|
53.980
|
21,458
|
21,620
|
11
|
8/4/15
|
69.540
|
69.920
|
70.440
|
334.700
|
61.790
|
50.420
|
21,458
|
21,630
|
12
|
9/4/15
|
66.200
|
68.380
|
68.570
|
327.120
|
61.150
|
50.790
|
21,458
|
21,630
|
13
|
10/4/15
|
67.530
|
68.260
|
68.570
|
330.670
|
60.960
|
50.640
|
21,458
|
21,630
|
14
|
11/4/15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
12/4/15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bquân
|
67.936
|
68.730
|
69.208
|
325.444
|
60.169
|
50.387
|
21,458
|
21,612
|
1,2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá theo quy định là 300 đồng/lít xăng khoáng, 0 đồng/lít xăng E5, 300 đồng/lít điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.
Reviews
There are no reviews yet.