Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Công văn 2923/BGDĐT-KHTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn nội dung triển khai Chương trình mục tiêu Quốc gia và Đào tạo năm 2012

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
—————-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
Số: 2923/BGDĐT-KHTC
V/v: hướng dẫn nội dung triển khai CT MTQG Giáo dục và Đào tạo năm 2012.
Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2012
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Căn cứ Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012-2015 và Quyết định số 512/QĐ-TTg ngày 29/4/2012 về việc giao dự toán chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2012, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo (CTMTQG GD&ĐT) năm 2012 như sau:
1. Dự án 1: Hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập GD trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học. Chi cho các nội dung chính sau đây:
– Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi thực hiện một số nội dung của Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi giai đoạn 2010-2015 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010: Trang bị thiết bị dạy học tối thiểu cho các nhóm lớp mầm non để thực hiện Chương trình giáo dục mầm non mới; trang bị thiết bị nội thất dùng chung, thiết bị phần mềm trò chơi làm quen với máy tính, đồ chơi ngoài trời cho các trường mầm non; điều tra tình hình phổ cập, công nhận phổ cập giáo dục mầm non.
– Xóa mù chữ và chống tái mù chữ: Điều tra, thống kê và huy động tối đa số người mù chữ trong độ tuổi 15-60 đến các lớp xóa mù chữ; thù lao đối với giáo viên dạy lớp xóa mù và phụ cấp cho những người làm công tác xóa mù chữ và chống tái mù chữ; hỗ trợ học phẩm, tài liệu học tập đối với học viên tham gia học tại các lớp xóa mù và chống tái mù chữ.
– Củng cố, nâng cao kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở: Điều tra tình hình phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở để huy động trẻ trong độ tuổi giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở tới trường hoặc vào các lớp phổ cập, vận động, tạo điều kiện để hầu hết trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, hoặc khuyết tật được học tập tại các cơ sở giáo dục; hỗ trợ học phẩm tối thiểu, tài liệu học tập đối với học viên tham gia học tại các lớp phổ cập; bổ sung sách giáo khoa và học phẩm cho các trường tiểu học, trung học cơ sở ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; bồi dưỡng nghiệp vụ cho giáo viên dạy các lớp phổ cập; thù lao cho giáo viên dạy lớp phổ cập và phụ cấp cho những người làm công tác phổ cập; tổ chức kiểm tra công nhận phổ cập.
2. Dự án 2: Tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân. Chi cho các nội dung chính sau đây:
Triển khai một số nội dung của Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008:
– Tổ chức khảo sát năng lực tiếng Anh của toàn bộ giáo viên dạy tiếng Anh các cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên.
– Chi cử giáo viên dạy tiếng Anh tham gia các khóa bồi dưỡng giáo viên cốt cán do Ban điều hành Đề án Ngoại ngữ trung ương tổ chức.
– Tổ chức bồi dưỡng năng lực tiếng Anh, phương pháp giảng dạy cho giáo viên dạy tiếng Anh cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên.
– Triển khai thực hành dạy ngoại ngữ và mua sắm thiết bị dạy – học ngoại ngữ cho một số trường phổ thông. Hỗ trợ mua sắm thiết bị phục vụ dạy ngoại ngữ cho một số trường Đại học, Cao đẳng được giao nhiệm vụ bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh.
3. Dự án 3: Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng có nhiều khó khăn: Hỗ trợ cơ sở vật chất trường chuyên và trường sư phạm. Chi cho các nội dung chính sau đây:
3.1. Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn:
a) Thực hiện các nội dung của Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1640/QĐ-TTg ngày 21/9/2011 (QĐ1640):
– Hỗ trợ xây dựng bổ sung phòng học, phòng học bộ môn, phòng thư viện, nhà tập đa năng, phòng ở nội trú cho học sinh, nhà ăn, phòng làm việc của cán bộ quản lý và giáo viên cho các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT).
– Hỗ trợ đầu tư xây dựng mới trường PTDTNT cấp huyện và trường PTDTNT cấp tỉnh theo danh mục Đề án được duyệt tại QĐ1640 (các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắc Nông, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Phước, Bình Thuận, An Giang, Kiên Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau).
– Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú.
b) Hỗ trợ xây dựng, cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị theo hướng đạt chuẩn quốc gia cho các cơ sở giáo dục miền núi, vùng khó khăn và cơ sở giáo dục có học sinh người dân tộc, các trường PTDT bán trú; Bồi dưỡng tiếng dân tộc cho giáo viên dạy tại các trường PTDTNT và PTDT bán trú.
c) Thực hiện một số nội dung của Đề án phát triển giáo dục đối với các dân tộc rất ít người được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2123/QĐ-TTg ngày 22/11/2010: Hỗ trợ xây dựng bổ sung phòng học, nhà công vụ và mua sắm thiết bị, đồ dùng dạy học cho một số điểm trường tiểu học ở các thôn bản có học sinh dân tộc rất ít người tại 6 tỉnh Lào Cai, Hà Giang, Điện Biên, Lai Châu, Nghệ An, Kon Tum;
3.2. Hỗ trợ cơ sở vật chất trường chuyên và trường sư phạm.
– Thực hiện một số nội dung của Đề án phát triển hệ thống trường Trung học phổ thông chuyên đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 959/QĐ-TTg ngày 24/6/2010: Hỗ trợ xây dựng phòng học, phòng học bộ môn, nhà tập đa năng, thư viện, phòng họp giáo viên, nhà nội trú và nhà ăn.
– Hỗ trợ cơ sở vật chất trường/khoa sư phạm: hỗ trợ đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà học, giảng đường, ký túc xá, thư viện, nhà thí nghiệm, nhà làm việc của giảng viên; mua sắm bổ sung thiết bị phục vụ nghiên cứu, thí nghiệm và các thiết bị khác phục vụ dạy, học cho các trường/khoa sư phạm. Trong đó ưu tiên bố trí kinh phí cho các trường/khoa sư phạm để hoàn thiện các dự án xây dựng đã được phê duyệt triển khai trong giai đoạn 2008-2010 nhưng chưa đủ vốn để hoàn thành dự án.
4. Dự án 4: Nâng cao năng lực cán bộ quản lý Chương trình và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình. Chi cho các nội dung chính sau đây:
– Thu thập thông tin, xử lý, theo dõi, giám sát thực hiện CTMTQG GD&ĐT.
– Tổ chức kiểm tra, tổng hợp báo cáo đánh giá về tình hình và kết quả thực hiện các dự án thuộc CTMTQG GD&ĐT.
Căn cứ vào nội dung của các dự án thành phần thuộc CTMTQGGD&ĐT năm 2012 nêu trên; Căn cứ tổng mức kinh phí CTMTQGGD&ĐT của địa phương đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, dự kiến kế hoạch kinh phí từng Dự án và các chỉ tiêu, nhiệm vụ ưu tiên của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Phụ lục kèm theo công văn này); tình hình thực tế và mục tiêu ưu tiên của địa phương, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố chỉ đạo các Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố xem xét, quyết định phương án phân bổ kinh phí CTMTQG GD&ĐT năm 2012 cho từng Dự án và bố trí thêm nguồn kinh phí khác (do địa phương tự cân đối) để thực hiện các mục tiêu của CTMTQGGD&ĐT.
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố báo cáo kết quả phân bổ kinh phí CTMTQGGD&ĐT năm 2012 chi tiết theo từng Dự án về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Kế hoạch – Tài chính) trước ngày 31/5/2012 để Bộ tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Nơi nhận:
– Như trên,
– Bộ trưởng (để báo cáo);
– Các Thứ trưởng (để biết);
– Bộ KH&ĐT, Bộ Tài chính (để biết);
– Sở GD&ĐT, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính các tỉnh/TP (để thực hiện);
– Lưu VT, KHTC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Vinh Hiển

Thuộc tính văn bản
Công văn 2923/BGDĐT-KHTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn nội dung triển khai Chương trình mục tiêu Quốc gia và Đào tạo năm 2012
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 2923/BGDĐT-KHTC Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Nguyễn Vinh Hiển
Ngày ban hành: 16/05/2012 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
—————-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
Số: 2923/BGDĐT-KHTC
V/v: hướng dẫn nội dung triển khai CT MTQG Giáo dục và Đào tạo năm 2012.
Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2012
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Căn cứ Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012-2015 và Quyết định số 512/QĐ-TTg ngày 29/4/2012 về việc giao dự toán chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2012, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo (CTMTQG GD&ĐT) năm 2012 như sau:
1. Dự án 1: Hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập GD trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học. Chi cho các nội dung chính sau đây:
– Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi thực hiện một số nội dung của Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi giai đoạn 2010-2015 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010: Trang bị thiết bị dạy học tối thiểu cho các nhóm lớp mầm non để thực hiện Chương trình giáo dục mầm non mới; trang bị thiết bị nội thất dùng chung, thiết bị phần mềm trò chơi làm quen với máy tính, đồ chơi ngoài trời cho các trường mầm non; điều tra tình hình phổ cập, công nhận phổ cập giáo dục mầm non.
– Xóa mù chữ và chống tái mù chữ: Điều tra, thống kê và huy động tối đa số người mù chữ trong độ tuổi 15-60 đến các lớp xóa mù chữ; thù lao đối với giáo viên dạy lớp xóa mù và phụ cấp cho những người làm công tác xóa mù chữ và chống tái mù chữ; hỗ trợ học phẩm, tài liệu học tập đối với học viên tham gia học tại các lớp xóa mù và chống tái mù chữ.
– Củng cố, nâng cao kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở: Điều tra tình hình phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở để huy động trẻ trong độ tuổi giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở tới trường hoặc vào các lớp phổ cập, vận động, tạo điều kiện để hầu hết trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, hoặc khuyết tật được học tập tại các cơ sở giáo dục; hỗ trợ học phẩm tối thiểu, tài liệu học tập đối với học viên tham gia học tại các lớp phổ cập; bổ sung sách giáo khoa và học phẩm cho các trường tiểu học, trung học cơ sở ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; bồi dưỡng nghiệp vụ cho giáo viên dạy các lớp phổ cập; thù lao cho giáo viên dạy lớp phổ cập và phụ cấp cho những người làm công tác phổ cập; tổ chức kiểm tra công nhận phổ cập.
2. Dự án 2: Tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân. Chi cho các nội dung chính sau đây:
Triển khai một số nội dung của Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008:
– Tổ chức khảo sát năng lực tiếng Anh của toàn bộ giáo viên dạy tiếng Anh các cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên.
– Chi cử giáo viên dạy tiếng Anh tham gia các khóa bồi dưỡng giáo viên cốt cán do Ban điều hành Đề án Ngoại ngữ trung ương tổ chức.
– Tổ chức bồi dưỡng năng lực tiếng Anh, phương pháp giảng dạy cho giáo viên dạy tiếng Anh cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên.
– Triển khai thực hành dạy ngoại ngữ và mua sắm thiết bị dạy – học ngoại ngữ cho một số trường phổ thông. Hỗ trợ mua sắm thiết bị phục vụ dạy ngoại ngữ cho một số trường Đại học, Cao đẳng được giao nhiệm vụ bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh.
3. Dự án 3: Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng có nhiều khó khăn: Hỗ trợ cơ sở vật chất trường chuyên và trường sư phạm. Chi cho các nội dung chính sau đây:
3.1. Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn:
a) Thực hiện các nội dung của Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1640/QĐ-TTg ngày 21/9/2011 (QĐ1640):
– Hỗ trợ xây dựng bổ sung phòng học, phòng học bộ môn, phòng thư viện, nhà tập đa năng, phòng ở nội trú cho học sinh, nhà ăn, phòng làm việc của cán bộ quản lý và giáo viên cho các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT).
– Hỗ trợ đầu tư xây dựng mới trường PTDTNT cấp huyện và trường PTDTNT cấp tỉnh theo danh mục Đề án được duyệt tại QĐ1640 (các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắc Nông, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Phước, Bình Thuận, An Giang, Kiên Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau).
– Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú.
b) Hỗ trợ xây dựng, cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị theo hướng đạt chuẩn quốc gia cho các cơ sở giáo dục miền núi, vùng khó khăn và cơ sở giáo dục có học sinh người dân tộc, các trường PTDT bán trú; Bồi dưỡng tiếng dân tộc cho giáo viên dạy tại các trường PTDTNT và PTDT bán trú.
c) Thực hiện một số nội dung của Đề án phát triển giáo dục đối với các dân tộc rất ít người được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2123/QĐ-TTg ngày 22/11/2010: Hỗ trợ xây dựng bổ sung phòng học, nhà công vụ và mua sắm thiết bị, đồ dùng dạy học cho một số điểm trường tiểu học ở các thôn bản có học sinh dân tộc rất ít người tại 6 tỉnh Lào Cai, Hà Giang, Điện Biên, Lai Châu, Nghệ An, Kon Tum;
3.2. Hỗ trợ cơ sở vật chất trường chuyên và trường sư phạm.
– Thực hiện một số nội dung của Đề án phát triển hệ thống trường Trung học phổ thông chuyên đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 959/QĐ-TTg ngày 24/6/2010: Hỗ trợ xây dựng phòng học, phòng học bộ môn, nhà tập đa năng, thư viện, phòng họp giáo viên, nhà nội trú và nhà ăn.
– Hỗ trợ cơ sở vật chất trường/khoa sư phạm: hỗ trợ đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà học, giảng đường, ký túc xá, thư viện, nhà thí nghiệm, nhà làm việc của giảng viên; mua sắm bổ sung thiết bị phục vụ nghiên cứu, thí nghiệm và các thiết bị khác phục vụ dạy, học cho các trường/khoa sư phạm. Trong đó ưu tiên bố trí kinh phí cho các trường/khoa sư phạm để hoàn thiện các dự án xây dựng đã được phê duyệt triển khai trong giai đoạn 2008-2010 nhưng chưa đủ vốn để hoàn thành dự án.
4. Dự án 4: Nâng cao năng lực cán bộ quản lý Chương trình và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình. Chi cho các nội dung chính sau đây:
– Thu thập thông tin, xử lý, theo dõi, giám sát thực hiện CTMTQG GD&ĐT.
– Tổ chức kiểm tra, tổng hợp báo cáo đánh giá về tình hình và kết quả thực hiện các dự án thuộc CTMTQG GD&ĐT.
Căn cứ vào nội dung của các dự án thành phần thuộc CTMTQGGD&ĐT năm 2012 nêu trên; Căn cứ tổng mức kinh phí CTMTQGGD&ĐT của địa phương đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, dự kiến kế hoạch kinh phí từng Dự án và các chỉ tiêu, nhiệm vụ ưu tiên của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Phụ lục kèm theo công văn này); tình hình thực tế và mục tiêu ưu tiên của địa phương, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố chỉ đạo các Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố xem xét, quyết định phương án phân bổ kinh phí CTMTQG GD&ĐT năm 2012 cho từng Dự án và bố trí thêm nguồn kinh phí khác (do địa phương tự cân đối) để thực hiện các mục tiêu của CTMTQGGD&ĐT.
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố báo cáo kết quả phân bổ kinh phí CTMTQGGD&ĐT năm 2012 chi tiết theo từng Dự án về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Kế hoạch – Tài chính) trước ngày 31/5/2012 để Bộ tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Nơi nhận:
– Như trên,
– Bộ trưởng (để báo cáo);
– Các Thứ trưởng (để biết);
– Bộ KH&ĐT, Bộ Tài chính (để biết);
– Sở GD&ĐT, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính các tỉnh/TP (để thực hiện);
– Lưu VT, KHTC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Vinh Hiển

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Công văn 2923/BGDĐT-KHTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn nội dung triển khai Chương trình mục tiêu Quốc gia và Đào tạo năm 2012”