Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Công văn 2502/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn cách tính thuế đối với hàng tạm nhập tái xuất theo hợp đồng thuê mượn

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
———————-
Số: 2502/TCHQ-TXNK
V/v: hướng dẫn cách tính thuế đối với hàng tạm nhập tái xuất theo hợp đồng thuê mượn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–
Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2011

Kính gửi:
Công ty Lotte E & C Thầu chính dự án Ha Noi City Complex, The Landmark
(Địa chỉ: 54 Liễu Giai, phường Cống Vị, quận Ba Đình, TP Hà Nội)
Trả lời công văn số 270411/LT-HQ 01 ngày 27/04/2011 của Công ty Lotte E & C – Thầu chính dự án Ha Noi City Complex, The Landmark về việc xác định trị giá tính thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng (GTGT) và hoàn thuế đối với hàng hóa (dầm chữ H trong xây dựng) tạm nhập tái xuất theo hợp đồng thuê mượn, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
– Về trị giá tính thuế: Căn cứ quy định tại khoản 3 mục VIII phần II Thông tư số 40/2008/TT-BTC ngày 21/05/2008 của Bộ Tài chính (nay là khoản 10 điều 20 mục II chương II Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính) thì đối với hàng hóa nhập khẩu là hàng đi thuê mượn trị giá tính thuế là giá thực trả theo hợp đồng đã ký với nước ngoài, phù hợp với các chứng từ hợp pháp có liên quan đến việc đi thuê mượn hàng hóa.
– Về Thuế giá trị gia tăng: Căn cứ quy định tại khoản 20 mục II phần A Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính thì máy móc, thiết bị thuê của nước ngoài theo hình thức tạm nhập – tái xuất để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT).
– Về việc hoàn thuế:
+ Hàng hóa tạm nhập tái xuất theo hợp đồng thuê mượn không thuộc đối tượng hoàn thuế quy định tại Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính (nay là Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010).
+ Việc xử lý tiền thuế, tiền phạt nộp thừa:
Việc xử lý đối với số tiền thuế, tiền phạt nộp thừa trong trường hợp người nộp thuế có số tiền thuế, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền phạt phải nộp thực hiện theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 (nay là Điều 24 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010).
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty Lotte E&C được biết và liên hệ với Cục Hải quan TP.Hà Nội để giải quyết cụ thể./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Cục Hải quan TP.Hà Nội (để t/hiện);
– Lưu: VT, Cục TXNK- Giá (5b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

Hoàng Việt Cường

Thuộc tính văn bản
Công văn 2502/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn cách tính thuế đối với hàng tạm nhập tái xuất theo hợp đồng thuê mượn
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 2502/TCHQ-TXNK Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Hoàng Việt Cường
Ngày ban hành: 31/05/2011 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Hải quan

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
———————-
Số: 2502/TCHQ-TXNK
V/v: hướng dẫn cách tính thuế đối với hàng tạm nhập tái xuất theo hợp đồng thuê mượn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–
Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2011

Kính gửi:
Công ty Lotte E & C Thầu chính dự án Ha Noi City Complex, The Landmark
(Địa chỉ: 54 Liễu Giai, phường Cống Vị, quận Ba Đình, TP Hà Nội)
Trả lời công văn số 270411/LT-HQ 01 ngày 27/04/2011 của Công ty Lotte E & C – Thầu chính dự án Ha Noi City Complex, The Landmark về việc xác định trị giá tính thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng (GTGT) và hoàn thuế đối với hàng hóa (dầm chữ H trong xây dựng) tạm nhập tái xuất theo hợp đồng thuê mượn, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
– Về trị giá tính thuế: Căn cứ quy định tại khoản 3 mục VIII phần II Thông tư số 40/2008/TT-BTC ngày 21/05/2008 của Bộ Tài chính (nay là khoản 10 điều 20 mục II chương II Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính) thì đối với hàng hóa nhập khẩu là hàng đi thuê mượn trị giá tính thuế là giá thực trả theo hợp đồng đã ký với nước ngoài, phù hợp với các chứng từ hợp pháp có liên quan đến việc đi thuê mượn hàng hóa.
– Về Thuế giá trị gia tăng: Căn cứ quy định tại khoản 20 mục II phần A Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính thì máy móc, thiết bị thuê của nước ngoài theo hình thức tạm nhập – tái xuất để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT).
– Về việc hoàn thuế:
+ Hàng hóa tạm nhập tái xuất theo hợp đồng thuê mượn không thuộc đối tượng hoàn thuế quy định tại Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính (nay là Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010).
+ Việc xử lý tiền thuế, tiền phạt nộp thừa:
Việc xử lý đối với số tiền thuế, tiền phạt nộp thừa trong trường hợp người nộp thuế có số tiền thuế, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền phạt phải nộp thực hiện theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 (nay là Điều 24 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010).
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty Lotte E&C được biết và liên hệ với Cục Hải quan TP.Hà Nội để giải quyết cụ thể./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Cục Hải quan TP.Hà Nội (để t/hiện);
– Lưu: VT, Cục TXNK- Giá (5b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

Hoàng Việt Cường

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Công văn 2502/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn cách tính thuế đối với hàng tạm nhập tái xuất theo hợp đồng thuê mượn”