Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Công văn 2447/TTg-ĐMDN của Thủ tướng Chính phủ về phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ Giao thông Vận tải

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——————–
Số: 2447/TTg-ĐMDN
V/v: Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ Giao thông vận tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2011
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải.
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (các công văn số: 6454/BGTVT-TCCB ngày 11 tháng 10 năm 2011; 7036/BGTVT-TCCB ngày 31 tháng 10 năm 2011) và ý kiến các Bộ: Tài chính (các công văn số: 14984/BTC-TCDN ngày 04 tháng 11 năm 2011 và số 15910/BTC-TCDN ngày 23 tháng 11 năm 2011) Kế hoạch và Đầu tư (các công văn số: 8142/BKHĐT-PTDN ngày 23 tháng 11 năm 2011 và 8471/BKHĐT-PTDN ngày 07 tháng 12 năm 2011); Lao động-Thương binh và Xã hội (các công văn số: 3763/LĐTBXH-LĐTL ngày 03 tháng 11 năm 2011 và 4244/LĐTBXH-LĐTL ngày 30 tháng 11 năm 2011) và Nội vụ (công văn số 3913/BNV-TCBC ngày 02 tháng 11 năm 2011) về phê duyệt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực thuộc Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2011-2015, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Duy trì doanh nghiệp 100% vốn nhà nước:
a) Các doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải:
– Công ty mẹ – Tổng công ty Cảng hàng không (sau khi hợp nhất 03 Tổng công ty Cảng hàng không: miền Bắc, miền Trung và miền Nam);
– Công ty mẹ – Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam;
– Công ty mẹ – Tổng công ty Tư vấn Thiết kế giao thông vận tải;
– Công ty mẹ – Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam;
– Công ty mẹ – Tổng công ty Đầu tư phát triển và Quản lý dự án hạ tầng giao thông Cửu Long;
– Công ty mẹ – Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc;
– Công ty mẹ – Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam;
– Công ty TNHH một thành viên Nhà Xuất bản Giao thông vận tải;
– Công ty TNHH một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam.
b) Doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung:
– Công ty TNHH một thành viên Cảng hàng không quốc tế Phú Bài.
c) Các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Đầu tư phát triển và Quản lý dự án hạ tầng giao thông Cửu Long:
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Sửa chữa cầu đường 715;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và khai thác cầu Cần Thơ.
d) Các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc:
– Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực II;
– Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực III;
– Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực IV;
– Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực VI.
đ) Các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam:
– Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực I;
– Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực V;
– Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực VII;
– Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực VIII;
– Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực IX;
– Công ty TNHH một thành viên Trục vớt cứu hộ Việt Nam.
2. Thực hiện cổ phần hóa các doanh nghiệp sau:
a) Các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Giao thông vận tải:
– Công ty mẹ – Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 1;
– Công ty mẹ – Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 4;
– Công ty mẹ – Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 5;
– Công ty mẹ – Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 6;
– Công ty mẹ – Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8;
– Công ty mẹ – Tổng công ty Xây dựng Thăng Long;
– Công ty mẹ – Tổng công ty Xây dựng Đường thủy;
– Công ty mẹ – Tổng công ty Công nghiệp ô tô Việt Nam;
– Công ty mẹ – Tổng công ty Vận tải thủy;
– Công ty mẹ – Công ty TNHH một thành viên Xuất nhập khẩu và Hợp tác đầu tư giao thông vận tải;
– Công ty TNHH một thành viên Du lịch và Tiếp thị giao thông vận tải Việt Nam;
– Công ty TNHH một thành viên Vận tải và Xây dựng;
– Công ty mẹ – Công ty TNHH một thành viên Vận tải và Xếp dỡ đường thủy nội địa.
b) Các doanh nghiệp thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam:
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Xây dựng công trình giao thông 240;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Xây dựng đường bộ 474;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Xây dựng đường bộ 483;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Xây dựng đường bộ 495;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Xây dựng đường bộ 496;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Sửa chữa đường bộ Phú Yên;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Xây dựng công trình 71;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Xây dựng đường bộ 224;
– Công ty TNHH một thành viên Đường bộ 226;
– Công ty TNHH một thành viên Đường bộ 232;
– Công ty TNHH một thành viên Đường bộ 242;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Xây dựng đường bộ 244;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Xây dựng đường bộ 248;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Khai thác hầm đường bộ Hải Vân;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Sửa chữa đường bộ Gia Lai;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Sửa chữa đường bộ Đắk Lắk;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Xây dựng công trình 76;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Sửa chữa đường bộ 78;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Sửa chữa đường bộ 714;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Sửa chữa đường bộ 719;
– Công ty Sửa chữa, Xây dựng công trình cơ khí 721.
c) Các doanh nghiệp thuộc các Trường:
– Công ty TNHH một thành viên Vận tải biển và Xuất khẩu lao động-Trường Đại học Hàng hải;
– Công ty TNHH một thành viên Tư vấn và Xây dựng công trình – Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải;
– Công ty Tư vấn và Ứng dụng khoa học công nghệ Giao thông vận tải – Trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh.
d) Các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 5:
– Công ty TNHH một thành viên Xây dựng công trình 507;
– Công ty TNHH một thành viên 508.
đ) Các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8:
– Công ty TNHH một thành viên Xây dựng công trình giao thông 829;
– Công ty TNHH một thành viên Xây dựng công trình giao thông 892;
– Công ty TNHH một thành viên Xây dựng công trình giao thông 875;
– Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Cầu 75.
e) Doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Xây dựng Thăng Long:
Công ty TNHH một thành viên Cầu 1 Thăng Long.
g) Các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Công nghiệp ô tô Việt Nam:
– Công ty TNHH một thành viên ô tô 1-5;
– Công ty TNHH một thành viên Cơ khí Ngô Gia Tự.
h) Các đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty Cảng hàng không miền Bắc:
– Công ty Thương mại và Dịch vụ hàng không;
– Công ty Phục vụ mặt đất Hà Nội;
– Công ty Dịch vụ hàng hóa hàng không.
i) Đơn vị hoạch toán phục thuộc Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung:
Công ty Thương mại và Dịch vụ hàng không Đà Nẵng.
k) Các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam:
– Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ hàng không sân bay Tân Sơn Nhất;
– Công ty Phục vụ mặt đất Sài Gòn (đơn vị hạch toán phụ thuộc).
l) Các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam:
– Công ty TNHH một thành viên Kỹ thuật quản lý bay;
– Trung tâm dịch vụ thương mại quản lý bay (đơn vị hạch toán phụ thuộc).
m) Các đơn vị hạch toán phục thuộc Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc:
– Xí nghiệp Cơ khí hàng hải miền Bắc;
– Xí nghiệp Thiết bị báo hiệu hàng hải miền Bắc;
– Xí nghiệp Xây dựng công trình hàng hải miền Bắc.
n) Các đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam:
– Xí nghiệp Cơ khí hàng hải miền Nam;
– Xí nghiệp Thiết bị báo hiệu hàng hải miền Nam;
– Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam;
– Xí nghiệp Xây dựng công trình hàng hải miền Nam.
3. Chuyển thành công ty cổ phần theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần:
a) Các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 1
– Công ty Xây dựng công trình 136;
– Công ty Đường 126.
b) Doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 5:
Công ty Xây dựng và Sản xuất vật liệu 529.
c) Các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Xây dựng đường thủy:
– Công ty Công trình 86;
– Công ty Nạo vét đường biển 2;
– Công ty Nạo vét đường thủy 2;
– Công ty Nạo vét và Xây dựng đường thủy 1.
d) Doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Công nghiệp ô tô Việt Nam:
Công ty Cơ khí ô tô và Thiết bị điện Đà Nẵng.
đ) Doanh nghiệp thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam:
Công ty Đường bộ 230.
4. Đồng ý chủ trương hợp nhất 03 Tổng công ty Cảng hàng không: miền Bắc, miền Trung và miền Nam thành Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam. Bộ Giao thông vận tải quyết định việc hợp nhất này theo quy định hiện hành.
5. Các doanh nghiệp thực hiện phá sản:
– Công ty Xây dựng công trình 506 thuộc Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 5;
– Công ty Thương mại và Đầu tư giao thông vận tải thuộc Tổng công ty Công nghiệp ô tô Việt Nam.
6. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm:
– Thực hiện sắp xếp các doanh nghiệp trên theo quy định hiện hành; căn cứ vào tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và điều kiện thực tế của doanh nghiệp để quyết định tỷ lệ cổ phần Nhà nước nắm giữ khi cổ phần hóa các đơn vị nói trên; thực hiện thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp cổ phần không thuộc diện Nhà nước cần giữ cổ phần chi phối; chuyển phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp không thuộc diện Bộ cần giữ quyền quản lý về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước theo quy định;
– Nghiên cứu xây dựng phương án sắp xếp lại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý và bảo trì hệ thống đường bộ; chỉ đạo Tổng công ty Đường sắt Việt Nam có phương án sắp xếp các công ty TNHH một thành viên quản lý đường sắt và các công ty TNHH một thành viên thông tin tín hiệu đường sắt theo hướng thu gọn đầu mối và theo khu vực hợp lý và hiệp quả, trình Thủ tướng Chính phủ trong năm 2012./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Thủ tướng CP, các PTTg: Vũ Văn Ninh, Hoàng Trung Hải;
– Các Bộ: Tài chính, Nội vụ, KH&ĐT, LĐ-TB&XH;
– Tcty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước;
– Ban Chỉ đạo ĐM & PTDN;
– VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT;
các Vụ: TH, KTTH, KTN, ĐP, TKBT;
– Lưu: VT, ĐMDN (5). 30
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG

Vũ Văn Ninh

Thuộc tính văn bản
Công văn 2447/TTg-ĐMDN của Thủ tướng Chính phủ về phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ Giao thông Vận tải
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 2447/TTg-ĐMDN Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Vũ Văn Ninh
Ngày ban hành: 28/12/2011 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Doanh nghiệp

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——————–
Số: 2447/TTg-ĐMDN
V/v: Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ Giao thông vận tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2011
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải.
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (các công văn số: 6454/BGTVT-TCCB ngày 11 tháng 10 năm 2011; 7036/BGTVT-TCCB ngày 31 tháng 10 năm 2011) và ý kiến các Bộ: Tài chính (các công văn số: 14984/BTC-TCDN ngày 04 tháng 11 năm 2011 và số 15910/BTC-TCDN ngày 23 tháng 11 năm 2011) Kế hoạch và Đầu tư (các công văn số: 8142/BKHĐT-PTDN ngày 23 tháng 11 năm 2011 và 8471/BKHĐT-PTDN ngày 07 tháng 12 năm 2011); Lao động-Thương binh và Xã hội (các công văn số: 3763/LĐTBXH-LĐTL ngày 03 tháng 11 năm 2011 và 4244/LĐTBXH-LĐTL ngày 30 tháng 11 năm 2011) và Nội vụ (công văn số 3913/BNV-TCBC ngày 02 tháng 11 năm 2011) về phê duyệt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực thuộc Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2011-2015, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Duy trì doanh nghiệp 100% vốn nhà nước:
a) Các doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải:
– Công ty mẹ – Tổng công ty Cảng hàng không (sau khi hợp nhất 03 Tổng công ty Cảng hàng không: miền Bắc, miền Trung và miền Nam);
– Công ty mẹ – Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam;
– Công ty mẹ – Tổng công ty Tư vấn Thiết kế giao thông vận tải;
– Công ty mẹ – Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam;
– Công ty mẹ – Tổng công ty Đầu tư phát triển và Quản lý dự án hạ tầng giao thông Cửu Long;
– Công ty mẹ – Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc;
– Công ty mẹ – Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam;
– Công ty TNHH một thành viên Nhà Xuất bản Giao thông vận tải;
– Công ty TNHH một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam.
b) Doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung:
– Công ty TNHH một thành viên Cảng hàng không quốc tế Phú Bài.
c) Các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Đầu tư phát triển và Quản lý dự án hạ tầng giao thông Cửu Long:
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Sửa chữa cầu đường 715;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và khai thác cầu Cần Thơ.
d) Các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc:
– Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực II;
– Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực III;
– Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực IV;
– Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực VI.
đ) Các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam:
– Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực I;
– Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực V;
– Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực VII;
– Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực VIII;
– Công ty TNHH một thành viên Hoa tiêu hàng hải khu vực IX;
– Công ty TNHH một thành viên Trục vớt cứu hộ Việt Nam.
2. Thực hiện cổ phần hóa các doanh nghiệp sau:
a) Các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Giao thông vận tải:
– Công ty mẹ – Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 1;
– Công ty mẹ – Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 4;
– Công ty mẹ – Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 5;
– Công ty mẹ – Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 6;
– Công ty mẹ – Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8;
– Công ty mẹ – Tổng công ty Xây dựng Thăng Long;
– Công ty mẹ – Tổng công ty Xây dựng Đường thủy;
– Công ty mẹ – Tổng công ty Công nghiệp ô tô Việt Nam;
– Công ty mẹ – Tổng công ty Vận tải thủy;
– Công ty mẹ – Công ty TNHH một thành viên Xuất nhập khẩu và Hợp tác đầu tư giao thông vận tải;
– Công ty TNHH một thành viên Du lịch và Tiếp thị giao thông vận tải Việt Nam;
– Công ty TNHH một thành viên Vận tải và Xây dựng;
– Công ty mẹ – Công ty TNHH một thành viên Vận tải và Xếp dỡ đường thủy nội địa.
b) Các doanh nghiệp thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam:
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Xây dựng công trình giao thông 240;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Xây dựng đường bộ 474;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Xây dựng đường bộ 483;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Xây dựng đường bộ 495;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Xây dựng đường bộ 496;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Sửa chữa đường bộ Phú Yên;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Xây dựng công trình 71;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Xây dựng đường bộ 224;
– Công ty TNHH một thành viên Đường bộ 226;
– Công ty TNHH một thành viên Đường bộ 232;
– Công ty TNHH một thành viên Đường bộ 242;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Xây dựng đường bộ 244;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Xây dựng đường bộ 248;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Khai thác hầm đường bộ Hải Vân;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Sửa chữa đường bộ Gia Lai;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Sửa chữa đường bộ Đắk Lắk;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Xây dựng công trình 76;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Sửa chữa đường bộ 78;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Sửa chữa đường bộ 714;
– Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Sửa chữa đường bộ 719;
– Công ty Sửa chữa, Xây dựng công trình cơ khí 721.
c) Các doanh nghiệp thuộc các Trường:
– Công ty TNHH một thành viên Vận tải biển và Xuất khẩu lao động-Trường Đại học Hàng hải;
– Công ty TNHH một thành viên Tư vấn và Xây dựng công trình – Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải;
– Công ty Tư vấn và Ứng dụng khoa học công nghệ Giao thông vận tải – Trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh.
d) Các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 5:
– Công ty TNHH một thành viên Xây dựng công trình 507;
– Công ty TNHH một thành viên 508.
đ) Các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8:
– Công ty TNHH một thành viên Xây dựng công trình giao thông 829;
– Công ty TNHH một thành viên Xây dựng công trình giao thông 892;
– Công ty TNHH một thành viên Xây dựng công trình giao thông 875;
– Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Cầu 75.
e) Doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Xây dựng Thăng Long:
Công ty TNHH một thành viên Cầu 1 Thăng Long.
g) Các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Công nghiệp ô tô Việt Nam:
– Công ty TNHH một thành viên ô tô 1-5;
– Công ty TNHH một thành viên Cơ khí Ngô Gia Tự.
h) Các đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty Cảng hàng không miền Bắc:
– Công ty Thương mại và Dịch vụ hàng không;
– Công ty Phục vụ mặt đất Hà Nội;
– Công ty Dịch vụ hàng hóa hàng không.
i) Đơn vị hoạch toán phục thuộc Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung:
Công ty Thương mại và Dịch vụ hàng không Đà Nẵng.
k) Các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam:
– Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ hàng không sân bay Tân Sơn Nhất;
– Công ty Phục vụ mặt đất Sài Gòn (đơn vị hạch toán phụ thuộc).
l) Các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam:
– Công ty TNHH một thành viên Kỹ thuật quản lý bay;
– Trung tâm dịch vụ thương mại quản lý bay (đơn vị hạch toán phụ thuộc).
m) Các đơn vị hạch toán phục thuộc Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc:
– Xí nghiệp Cơ khí hàng hải miền Bắc;
– Xí nghiệp Thiết bị báo hiệu hàng hải miền Bắc;
– Xí nghiệp Xây dựng công trình hàng hải miền Bắc.
n) Các đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam:
– Xí nghiệp Cơ khí hàng hải miền Nam;
– Xí nghiệp Thiết bị báo hiệu hàng hải miền Nam;
– Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam;
– Xí nghiệp Xây dựng công trình hàng hải miền Nam.
3. Chuyển thành công ty cổ phần theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần:
a) Các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 1
– Công ty Xây dựng công trình 136;
– Công ty Đường 126.
b) Doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 5:
Công ty Xây dựng và Sản xuất vật liệu 529.
c) Các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Xây dựng đường thủy:
– Công ty Công trình 86;
– Công ty Nạo vét đường biển 2;
– Công ty Nạo vét đường thủy 2;
– Công ty Nạo vét và Xây dựng đường thủy 1.
d) Doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Công nghiệp ô tô Việt Nam:
Công ty Cơ khí ô tô và Thiết bị điện Đà Nẵng.
đ) Doanh nghiệp thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam:
Công ty Đường bộ 230.
4. Đồng ý chủ trương hợp nhất 03 Tổng công ty Cảng hàng không: miền Bắc, miền Trung và miền Nam thành Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam. Bộ Giao thông vận tải quyết định việc hợp nhất này theo quy định hiện hành.
5. Các doanh nghiệp thực hiện phá sản:
– Công ty Xây dựng công trình 506 thuộc Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 5;
– Công ty Thương mại và Đầu tư giao thông vận tải thuộc Tổng công ty Công nghiệp ô tô Việt Nam.
6. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm:
– Thực hiện sắp xếp các doanh nghiệp trên theo quy định hiện hành; căn cứ vào tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và điều kiện thực tế của doanh nghiệp để quyết định tỷ lệ cổ phần Nhà nước nắm giữ khi cổ phần hóa các đơn vị nói trên; thực hiện thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp cổ phần không thuộc diện Nhà nước cần giữ cổ phần chi phối; chuyển phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp không thuộc diện Bộ cần giữ quyền quản lý về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước theo quy định;
– Nghiên cứu xây dựng phương án sắp xếp lại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý và bảo trì hệ thống đường bộ; chỉ đạo Tổng công ty Đường sắt Việt Nam có phương án sắp xếp các công ty TNHH một thành viên quản lý đường sắt và các công ty TNHH một thành viên thông tin tín hiệu đường sắt theo hướng thu gọn đầu mối và theo khu vực hợp lý và hiệp quả, trình Thủ tướng Chính phủ trong năm 2012./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Thủ tướng CP, các PTTg: Vũ Văn Ninh, Hoàng Trung Hải;
– Các Bộ: Tài chính, Nội vụ, KH&ĐT, LĐ-TB&XH;
– Tcty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước;
– Ban Chỉ đạo ĐM & PTDN;
– VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT;
các Vụ: TH, KTTH, KTN, ĐP, TKBT;
– Lưu: VT, ĐMDN (5). 30
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG

Vũ Văn Ninh

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Công văn 2447/TTg-ĐMDN của Thủ tướng Chính phủ về phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ Giao thông Vận tải”