Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Công văn 2358/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
——–
Số: 2358/TCT-CS
V/v: miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–
Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2014
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên
Trả lời Công văn số 450/CT-THNVDT ngày 25/03/2014 của Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên về miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định:
“Điều 12. Thẩm quyền quyết định miễn, giảm thuế.
1. Cơ quan thuế trực tiếp quản lý căn cứ vào hồ sơ khai thuế quy định tại Điều 15 Thông tư này để xác định số tiền thuế SDĐPNN được miễn, giảm và quyết định miễn, giảm thuế SDĐPNN cho người nộp thuế theo kỳ tính thuế”.
– Căn cứ quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-NĐ ngày 22/07/2013 của Chính phủ:
+ Tại khoản 6 Điều 3 quy định:
“Điều 3. Nội dung quản lý thuế hướng dẫn tại Thông tư này bao gồm
…6. Thủ tục miễn thuế, giảm thuế; xóa nợ tiền thuế, tiền phạt;”
+ Tại điểm b, khoản 7 Điều 46 quy định:
“7. Thẩm quyền giải quyết việc miễn thuế, giảm thuế
b) Việc miễn, giảm các loại thuế khác đối với trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế: Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp cấp nào thì Thủ trưởng cơ quan thuế cấp đó quyết định việc miễn, giảm thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế”
+ Tại khoản 4 Điều 75 quy định:
“4. Bãi bỏ các nội dung hướng dẫn về quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành không phù hợp với hướng dẫn tại Thông tư này”
Căn cứ các quy định nêu trên, đối với tổ chức có đất thuộc đối tượng được miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì thủ tưởng cơ quan thuế nơi người nộp thuế nộp hồ sơ miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là người ban hành quyết định miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại điểm b, khoản 7 Điều 46 Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên được biết./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Vụ PC-BTC;
– Vụ PC-TCT (01b);
– Lưu: VT, CS(3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

Cao Anh Tuấn

Thuộc tính văn bản
Công văn 2358/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 2358/TCT-CS Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 23/06/2014 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
——–
Số: 2358/TCT-CS
V/v: miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–
Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2014
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên
Trả lời Công văn số 450/CT-THNVDT ngày 25/03/2014 của Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên về miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định:
“Điều 12. Thẩm quyền quyết định miễn, giảm thuế.
1. Cơ quan thuế trực tiếp quản lý căn cứ vào hồ sơ khai thuế quy định tại Điều 15 Thông tư này để xác định số tiền thuế SDĐPNN được miễn, giảm và quyết định miễn, giảm thuế SDĐPNN cho người nộp thuế theo kỳ tính thuế”.
– Căn cứ quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-NĐ ngày 22/07/2013 của Chính phủ:
+ Tại khoản 6 Điều 3 quy định:
“Điều 3. Nội dung quản lý thuế hướng dẫn tại Thông tư này bao gồm
…6. Thủ tục miễn thuế, giảm thuế; xóa nợ tiền thuế, tiền phạt;”
+ Tại điểm b, khoản 7 Điều 46 quy định:
“7. Thẩm quyền giải quyết việc miễn thuế, giảm thuế
b) Việc miễn, giảm các loại thuế khác đối với trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế: Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp cấp nào thì Thủ trưởng cơ quan thuế cấp đó quyết định việc miễn, giảm thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế”
+ Tại khoản 4 Điều 75 quy định:
“4. Bãi bỏ các nội dung hướng dẫn về quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành không phù hợp với hướng dẫn tại Thông tư này”
Căn cứ các quy định nêu trên, đối với tổ chức có đất thuộc đối tượng được miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì thủ tưởng cơ quan thuế nơi người nộp thuế nộp hồ sơ miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là người ban hành quyết định miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại điểm b, khoản 7 Điều 46 Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên được biết./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Vụ PC-BTC;
– Vụ PC-TCT (01b);
– Lưu: VT, CS(3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

Cao Anh Tuấn

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Công văn 2358/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp”