CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH – TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 2236/TCHQ-CNTT
NGÀY 19 THÁNG 05 NĂM 2003 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
VIỆC KHAI BÁO TRƯỚC THÔNG QUA PHƯƠNG TIỆN ĐIỆN TỬ
TRONG KHÂU ĐĂNG KÝ HỒ SƠ HẢI QUAN
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
Nhằm tăng cường công việc áp dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về Hải quan, khuyến khích các Doanh nghiệp tham gia mạnh mẽ vào lĩnh vực khai hải quan thông qua phương tiện điện tử góp phần thực hiện Luật Hải quan hiệu quả hơn. Tổng cục Hải quan hướng dẫn chi tiết việc tiếp nhận khai báo trong thủ tục hải quan áp dụng công nghệ thông tin để các đơn vị Hải quan thống nhất thực hiện:
I. NGUYÊN TẮC CHUNG
Khai báo trước thông qua phương tiện điện tử trong văn bản hướng dẫn này là việc Doanh nghiệp (sau đây thống nhất gọi là người khai hải quan), khai các thông tin của một số chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan trên máy tính và truyền hoặc chuyển dữ liệu khai báo tới hệ thống máy tính của cơ quan Hải quan thông qua phương tiện điện tử. Việc nộp bộ hồ sơ giấy và thủ tục hải quan vẫn thực hiện theo các quy định hiện hành đối với các loại hình xuất nhập khẩu.
Tổng cục Hải quan đưa ra 03 hình thức khai báo trước để người khai hải quan lựa chọn và đãng ký cho phù hợp với điều kiện cụ thể của mình:
– Khai và truyền dữ liệu qua mạng tới hệ thống máy tính của cơ quan Hải quan tại các địa điểm làmthủ tục hải quan.
– Khai trực tiếp trên hệ thống máy tính đặt tại các địa điểm làm thủ tục hải quan (đối với những đơn vị Hải quan có điều kiện).
– Khai và chuyển dữ liệu khai báo qua đĩa mềm và nộp cho cơ quan Hải quan tại các địa điểm làm thủ tục hải quan để cập nhật vào hệ thống máy tính theo khuôn dạng của Tổng cục Hải quan quy định.
1. Trách nhiệm của công chức hải quan:
1.1. Công chức hải quan phải tuyệt đối tuân thủ quy trình quản lý trên hệ thống máy tính, các quy định về an toàn bảo mật và có biện pháp phòng ngừa chống lây nhiễm virus qua mạng và đĩa mềm để cập nhật, khai thác dữ liệu mà người khai hải quan khai báo thông qua phương tiện điện tử.
1.2. Công chức hải quan tại bộ phận tiếp nhận đăng ký tờ khai có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bộ hồ sơ của người khai hải quan với dữ liệu khai báo trước thông qua phương tiện điện tử khi cập nhật vào hệ thống máy tính của cơ quan Hải quan theo đúng các quy định của Tổng cục Hải quan.
1.3. Công chức hải quan có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi và hướng dẫn về thủ tục, cách thức khai báo hồ sơ hải quan khi người khai hải quan tham gia vào một trong các hình thức khai bằng phương tiện điện tử của cơ quan Hải quan.
2. Trách nhiệm của người khai hải quan.
2.1. Người khai hải quan phải đảm bảo về tính chính xác và nhất quán của bộ hồ sơ với dữ liệu khai báo thông qua phương tiện điện tử.
2.2. Người khai hải quan có trách nhiệm bảo đảm bí mật về tên, mật khẩu và các thông tin có liên quan đến khai báo thông qua phương tiện điện tử được cơ quan Hải quan cấp.
2.3. Người khai hải quan chỉ sử dụng tên và mật khẩu để truy nhập vào mạng máy tính của cơ quan Hải quan thực hiện việc khai báo. Không được xâm hại làm hư hỏng hệ thống máy tính và dữ liệu của cơ quan Hải quan.
3. Công tác an toàn – bảo mật:
3.1. Các đơn vị Hải quan thực hiện các biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn dữ liệu. Vận hành máy đúng theo quy trình hướng dẫn, thường xuyên sao lưu dữ liệu, phòng chống virus.
3.2. Công chức hải quan sử dụng hệ thống dùng tên, mật khẩu để truy nhập hệ thống. Tên truy nhập được lưu trữ cùng với các chức năng thao tác của công chức hải quan đó trên hệ thống là cơ sở để xác định trách nhiệm.
3.3. Công chức hải quan sử dụng hệ thống có trách nhiệm đảm bảo bí mật tên và mật khẩu được giao, sử dụng đúng các chức năng chương trình được phân công
3.4. Khi phát hiện ra sai sót dữ liệu trên hệ thống vượt thẩm quyền giải quyết, công chức hải quan không được tự ý điều chỉnh mà phải báo cho cán bộ có trách nhiệm được phân công để sửa đổi.
II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ VỀ KHAI BÁO
1. Các chứng từ và trình tự khai báo trước bằng phương tiện điện tử
1.1. Các chứng từ khai báo trước bao gồm:
1.1.1. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo các loại hình xuất, nhập khẩu.
1.1.2. Các chứng từ của loại hình gia công xuất, nhập khẩu gồm có:
– Hợp đồng gia công và các phụ kiện hợp đồng gia công.
– Tờ khai hải quan xuất khẩu, tờ khai hải quan nhập khẩu.
– Phiếu chuyển tiếp xuất khẩu, nhập khẩu.
– Thông báo chuyển tiếp xuất khẩu, nhập khẩu.
– Chứng thư huỷ xuất khẩu, nhập khẩu.
– Định mức thực tế sản phẩm xuất khẩu.
1.1.3. Danh mục chi tiết hàng hoá xuất, nhập khẩu.
1.2. Trình tự khai phía người khai hải quan:
Người khai hải quan có trách nhiệm chuẩn bị thông tin, khai báo đầy đủ, chính xác, rõ ràng các thông tin thuộc các chứng từ khai báo và chuyển tới cơ quan Hải quan theo các chuẩn dữ liệu do Tổng cục Hải quan quy định và nộp bộ hồ sơ hải quan để làm các bước tiếp theo của quy trình thủ tục hải quan hiện hành.
1.3. Trình tự tiếp nhận phía Hải quan:
Lãnh đạo Chi cục phải phân công công chức hải quan tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hải quan kiểm tra, nghiên cứu trước dữ liệu khai báo trước của người khai hải quan. Khi người khai hải quan xuất trình bộ hồ sơ đăng ký hải quan tại quầy làm thủ tục tại cơ quan Hải quan, công chức hải quan làm nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Công chức hải quan kiểm tra bộ hồ sơ đăng ký của người khai hải quan theo quy định hiện hành.
Bước 2: Công chức hải quan sau khi chấp nhận hồ sơ đăng ký bằng giấy của người khai hải quan, đối chiếu thông tin giữa chứng từ điện tử với chứng từ giấy nếu phát hiện ra sự sai lệch thì điều chỉnh lại thông tin trên chứng từ điện tử đúng với thông tin trên chứng từ giấy. Ghi số đăng ký tờ khai, lưu trữ và làm các thủ tục tiếp theo quy định hiện hành trong quy trình thủ tục hải quan.
2. Khai báo qua đĩa mềm
Hình thức khai báo qua đĩa mềmlà việc người khai hải quan chuẩn bị trước dữ liệu của tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu trên đĩa mềm và chuyển tới cho cơ quan Hải quan để cập nhật vào hệ thống máy tính theo định dạng được qui định bởi cơ quan Hải quan. Khai báo qua đĩa mềm chỉ áp dụng đối với danh mục chi tiết hàng hoá của tờ khai xuất, nhập khẩu.
2.1. Các tiêu chuẩn chung:
2.1.1.Tiêu chuẩn định dạng tập tin:
– Các tập tincần khai báo đều phải chuẩn hóa theo định dạng Microsoft Excel 97, Microsoft Excel 2000 hoặc Microsoft Access.
– Tập tin chỉ sử dụng duy nhất kiểu phông chữ TCVN “Arial”.
2.1.2. Cách đặt tên tập tin:
– Hai ký tự đầu: Là ngày
– Hai ký tự tiếp theo: Là tháng
– Hai ký tự tiếp theo: Là năm
2.1.3. Tiêu chuẩn khi nhập liệu tập tin cần khai báo:
– Tất cả tập tin cần khai báo đều có dữ liệu nằm bắt đầu từ trang tính (Sheet) thứ nhất của tập tin Microsoft Excel.
– Nếu mở nhiều tờ khai trong cùng một ngày thì mỗi trang tính sẽ chứa dữ liệu của từng tờ khai, tên các trang tính sẽ được đổi thành TK1, TK2,… hoặc ghi tên trang tính tương ứng vào góc của tờ khai.
– Các hàng (dòng) chứa dữ liệu khai báo trong trang tính không cần phải khai báo tiêu đề, dữ liệu bắt đầu từ hàng (dòng) và cột đầu tiên.
– Các hàng (dòng) chứa dữ liệu khai báo trong trang tính phải khai báo liền nhau.
– Tập tin không chứa bất kỳ công thức hay mã lệnh thi hành nào khác ngoài dữ liệu cần đăng ký.
– Cơ quan Hải quan cung cấp bảng đơn vị tính và bảng các nước trên thế giới để người khai hải quan khai báo đồng nhất với dữ liệu của cơ quan Hải quan.
– Dữ liệu chi tiết hàng hoá khai báo tại các cột trong trang tính phải đầy đủ và tuân thủ các chỉ tiêu trong bảng dưới đây.
2.2. Cấu trúc tập tin khai báo:
2.2.1. Cấu trúc tập tin dữ liệu khai báo chi tiết hàng tờ khai của các loại hình xuất, nhập khẩu (trừ loại hình gia công):
Cột |
Tên khai báo tương ứng |
Ghi Chú |
1 |
Tên hàng |
Tên mô tả hàng hoá |
2 |
Mã HS |
Mã số trong hệ thống HS khai báo trên TK |
3 |
Tên nước xuất xứ |
Nước xuất xứ khai báo trên tờ khai |
4 |
Đơn vị tính |
Đơn vị tính khai báo trên tờ khai |
5 |
Số lượng |
Số lượng khai báo trên tờ khai |
6 |
Đơn giá nguyên tệ |
Đơn giá hiện tại tính theo nguyên tệ khai báo trên tờ khai. |
7 |
Trị giá nguyên tệ |
= Số lượng * Đơn giá |
8 |
Trị giá tính thuế |
Trị giá tính thuế cả tờ khai (để ra thông báo thuế) |
9 |
Thuế suất XNK |
Thuế suất XNK của từng mặt hàng |
10 |
Thuế suất TTĐB |
Thuế suất TTĐB của từng mặt hàng |
11 |
Thuế suất VAT |
Thuế suất VAT của từng mặt hàng |
12 |
Tỷ lệ thu khác |
Ghi tỷ lệ % các khoản thu khác theo quy định |
2.2.2. Cấu trúc các tập tin dữ liệu khai báo cho loại hình gia công:
2.2.2.1. Cấu trúc tập tin dùng khai báo cho nguyên phụ liệu dự kiến nhập khẩu:
Cột |
Tên khai báo tương ứng |
Ghi chú |
1 |
Mã nguyên phụ liệu (qui ước) |
Mã nguyên phụ liệu khai báo trên chứng từ (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp) |
2 |
Tên nguyên phụ liệu |
Tên nguyên phụ liệu khai báo trên chứng từ |
3 |
Mã HS |
Mã số trong hệ thống HS |
4 |
Số lượng |
Số lượng nguyên phụ liệu khai báo trên chứng từ |
5 |
Đơn vị tính |
Đơn ví tính của nguyên phụ liệu khai báo |
2.2.2.2. Cấu trúc tập tin dùng khai báo cho sản phẩm xuất khẩu:
Cột |
Tên khai báo tương ứng |
Ghi chú |
1 |
Mã sản phẩm (qui ước) |
Mã sản phẩm khai báo trên chứng từ (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp) |
2 |
Tên sản phẩm |
Tên sản phẩm khai báo trên chứng từ |
3 |
Mã HS |
Mã số trong hệ thống HS |
4 |
Số lượng |
Số lượng khai báo trên chứng từ |
5
|
Đơn vị tính |
Đơn vị tính của nguyên phụ liệu khai báo trên chứng từ. |
2.2.2.3. Cấu trúc tập tin dùng khai báo máy móc thiết bị tạm nhập:
Cột |
Tên khai báo tương ứng |
Ghi chú |
1 |
Mã máy móc thiết bị (quy ước) |
Mã máy móc thiết bị khai báo trên chứng từ (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp) |
2 |
Tên máy móc thiết bị |
Tên máy móc thiết bị khai báo trên chứng từ |
3 |
Mã HS |
Mã số trong hệ thống HS |
4 |
Số lượng |
Số lượng khai báo trên chứng từ |
5 |
Đơn vị tính |
Đơn vị tính khai báo trên chứng từ |
6 |
Đơn giá |
Đơn giá khai báo trên chứng từ tính theo nguyên tệ khai báo. |
7 |
Nguyên tệ |
Nguyên tệ khai báo trên chứng từ |
8 |
Tên nước xuất xứ |
Nước xuất xứ của máy móc thiết bị khai báo trên chứng từ |
9 |
Tình trạng máy móc thiết bị |
Hiện trạng còn sử dụng của máy móc thiết bị khai báo trên chứng từ. |
2.2.2.4. Cấu trúc tập tin dùng khai báo cho hàng hoá trong phụ kiện bổ sung:
Cột |
Tên khai báo tương ứng |
Ghi chú |
1 |
Tên hàng |
Tên hàng khai báo trên chứng từ |
2 |
Mã hàng (qui ước) |
Mã hàng khai báo trên chứng từ (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp) |
3 |
Mã HS |
Mã số trong hệ thống HS |
4 |
Nước xuất xứ |
Nước xuất xứ khai báo trên chứng từ |
5 |
Số lượng đăng ký |
Số lượng đăng ký khai báo trên chứng từ |
6 |
Đơn vị tính |
Đơn vị tính của mặt hàng khai báo trên chứng từ. |
7 |
Số lượng thực tế |
Số lượng thực tế khai báo trên chứng từ |
Ghi chú:
– Trường hợp 1: Nếu đăng ký phụ kiện bổ sung mặt hàng mới (chưa có mặt hàng đăng ký tại hợp đồng gia công) người sử dụng nhập cột (số lượng đăng ký) và cột 7 (số lượng thực tế) có số lượng bằng nhau.
– Trường hợp 2: Nếu bổ sung số lượng mặt hàng đã được đăng ký tại hợp đồng gia công, người sử dụng chỉ cần nhập cột 7 (số lượng thực tế).
2.2.2.5. Cấu trúc tập tin dùng khai báo định mức sử dụng nguyên phụ liệu:
Cột |
Tên khai báo tương ứng |
Ghi chú |
1 |
Mã sản phẩm (qui ước) |
Mã sản phẩm khai báo trên chứng từ (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp) |
2 |
Mã nguyên phụ liệu (qui ước) |
Mã nguyên phụ liệu khai báo trên chứng từ (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp) |
3 |
Định mức không hao hụt |
Định mức không hao hụt khai báo trên chứng từ |
4 |
Tỷ lê hao hụt |
Tỷ lệ hao hụt khai báo trên chứng từ |
2.2.2.6. Cấu trúc tập tin khai báo chi tiết hàng hoá của tờ khai loại hình gia công
Cột |
Tên khai báo tương ứng |
Ghi chú |
1 |
Mã hàng (qui ước) |
Mã hàng theo danh mục NPL, sản phẩm hoặc thiết bị tại hợp đồng đã đăng ký (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp) |
2 |
Tên nước xuất xứ |
Nước xuất xứ khai báo trên tờ khai |
3 |
Đơn vị tính |
Đơn vị tính khai báo trên tờ khai |
4 |
Số lượng |
Số lượng khai báo trên tờ khai |
5 |
Đơn giá |
Đơn giá hiện tại tính theo nguyên tệ khai báo tiên tờ khai. |
2.2.2.7. Cấu trúc tập tin dùng khai báo các mặthàng hoá trong phiếu chuyển tiếp và thông báo chuyển tiếp:
Cột |
Tên khai báo tương ứng |
Ghi chú |
1 |
Mã hàng (quy ước) |
Mã hàng theo danh mục NPL, sản phẩm hoặc thiết bị tại hợp đồng đã đăng ký (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp) |
2 |
Số lượng |
Số lượng khai báo trên phiếu và thông báo chuyển tiếp |
3 |
Đơn vị tính |
Đơn vị tính khai báo trên phiếu và thông báo chuyển tiếp |
4 |
Đơn giá |
Đơn giá hiện tại tính theo nguyên tệ khai báo trên Phiếu và thông báo chuyển tiếp |
5 |
Ngoại tệ |
Ngoại tệ sử dụng để mua hàng hoá đó |
2. Khai báo tại phòng khai
Hình thức khai báo tại phòng khai tại địa điểm làm thủ tục hải quan chỉ áp dụng đối với những đơn vị Hải quan có điều kiện về diện tích mặt bằng, hệ thống máy móc thiết bị và lưu lượng doanh nghiệp đăng ký tờ khai lớn. Cục CNTT&TK Hải quan chủ trì xây dựng chương trình quản lý phục vụ lại phòng khai kiểm tra và hướng dẫn các đơn vị Hải quan có đủ điều kiện mở phòng khai tại địa điểm làm thủ tục hải quan.
3. Khai báo thông qua nối mạng trực tiếp:
Hiện tại chỉ áp dụng cho loại hình gia công xuất, nhập khẩu các loại hình xuất, nhập khẩu khác sẽ có văn bản hướng dẫn sau. Người khai hải quan tham gia vào hình thức khai báo cho loại hình gia công xuất, nhập khẩu phải đến cơ quan Hải quan để đăng ký và có đủ các điều kiện sau.
3.1. Người khai hải quan phải có chương trình tương thích với chuẩn trao đổi dữ liệu khai báo của cơ quan Hải quan.
3.2. Đã được cơ quan Hải quan kiểm tra chấp nhận và cấp quyền truy nhập vào hệ thống.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ vào điều kiện thực tế tại đơn vị mình tổ chức triển khai ngay cho tất cả các Chi cục thực hiện việc tiếp nhận khai báo hải quan thông qua phương tiện diện tử theo đúng hướng dẫn này, đặc biệt đối với những Chi cục Hải quan có lưu lượng tờ khai đăng ký cao. Đối với các đơn vị chưa đủ điều kiện triển khai hình thức khai tại phòng khai và qua mạng có thể áp dụng rộng rãi hình thức khai thông qua đĩa mềm.
2. Các Cục Hải quan và Chi cục Hải quan thực hiện việc tiếp nhận khai báo hải quan thông qua phương tiện điện tử chủ động áp dụng các biện pháp khuyến khích, tạo thuận lợi trong thủ tục hải quan cho người khai hải quan tham gia trên cơ sở các quy định hiện hành của pháp luật; đồng thời có kế hoạch tuyên truyền hướng dẫn cho doanh nghiệp thực hiện.
3. Các đơn vị chức năng của cơ quan Tổng cục, các Cục Hải quan khẩn trương hoàn thành việc chuẩn bị cơ sở vật chất, điều kiện máy móc thiết bị kỹ thuật, tập huấn cho đội ngũ cán bộ để thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, các vấn đề vướng mắc đề nghị phản ánh về Tổng cục (Cục CNTT & TK Hải quan) để được hướng dẫn.
DANH MỤC CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
STT |
Mã nước |
Tên nước |
Mã tiền tệ |
|||
1 |
AD |
Andorra |
ESP |
|||
2 |
AE |
United Arab Emirates |
AED |
|||
3 |
AF |
Afganistan |
AFA |
|||
4 |
AC |
Antigua and Barbuđa |
XCD |
|||
5 |
AI |
Anguilla |
XCD |
|||
6 |
AL |
Albania |
ALL |
|||
7 |
AM |
Armenia |
AMD |
|||
8 |
AN |
Netherlands Antilles |
ANC |
|||
9 |
AO |
Angola |
AOK |
|||
10 |
AR |
Argentina |
ARA |
|||
11 |
AS |
American Samoa |
USD |
|||
12 |
AT |
Austria |
ATS |
|||
13 |
AU |
Australia |
AUD |
|||
14 |
AW |
Aruba |
AWG |
|||
15 |
AZ |
Azerbaijan |
AZM |
|||
16 |
BA |
Bosnia and Herzegowina |
BAD |
|||
17 |
BB |
Barbados |
BBD |
|||
18 |
BD |
Bangladesh |
BDT |
|||
19 |
BE |
Belgium |
BEF |
|||
20 |
BF |
Burkina Faso |
XOF |
|||
21 |
BG |
Bulgaria |
BGL |
|||
22 |
BH |
Bahrain |
BHD |
|||
23 |
Bl |
Burunđi |
BIF |
|||
24 |
BJ |
Benin |
XOF |
|||
25 |
BM |
Bermuda |
BMD |
|||
26 |
BN |
Brunei Darussalam |
BND |
|||
27 |
BO |
Bolivia |
BOB |
|||
28 |
BR |
Brazi1 |
BRR |
|||
29 |
BS |
Bahamas |
BSD |
|||
30 |
BT |
Bhutan |
INR |
|||
31 |
BV |
Bouvet Island |
|
|||
32 |
BW |
Botswana |
BWP |
|||
33 |
BY |
Belarus |
USD |
|||
34 |
BZ |
Belize |
BZD |
|||
35 |
CA |
Canada |
CAD |
|||
36 |
CC |
Cocos (Keeling) Islands |
AUD |
|||
37 |
CD |
Congo (Democratic Rep.) |
ZRZ |
|||
38 |
CF |
Central African Republic |
XAF |
|||
39 |
CG |
Congo |
XAF |
|||
40 |
CH |
Switzerland |
CHF |
|||
41 |
CI |
Cote d’Ivoire |
XOF |
|||
42 |
CK |
Cook Islands |
NZD |
|||
43 |
CL |
Chile |
CLP |
|||
44 |
CM |
Cameroon |
XAF |
|||
45 |
CN |
China |
CNY |
|||
46 |
CO |
Colombia |
COP |
|||
47 |
CR |
Costa Rica |
CRC |
|||
48 |
CS |
Czech Republic |
CSK |
|||
49 |
CU |
Cuba |
CUP |
|||
50 |
CV |
Cape Verde Islands |
CVE |
|||
51 |
CX |
Christmas Islands |
AUD |
|||
52 |
CY |
Cyprus |
CYP |
|||
53 |
DE |
Germany |
DEM |
|||
54 |
DJ |
Djibouti |
DJF |
|||
55 |
DK |
Denmark |
DKK |
|||
56 |
DM |
Dominic a |
XCD |
|||
57 |
DO |
Dominican Republic |
DOP |
|||
58 |
DZ |
Algeria |
DZD |
|||
59 |
EC |
Ecuador |
ECS |
|||
60 |
EE |
Estonia |
EEK |
|||
61 |
EG |
Egypt |
EGP |
|||
62 |
EH |
Western Sahara |
|
|||
63 |
ER |
Eritrea |
ERN |
|||
64 |
ES |
Spain |
ESP |
|||
65 |
ET |
Ethiopia |
|
|||
66 |
FI |
Finland |
FIM |
|||
67 |
FJ |
Fiji |
FJD |
|||
68 |
FK |
Falkland Islands (Malvinas) |
FKP |
|||
69 |
FM |
Micronesia (Federated State) |
USD |
|||
70 |
FO |
Faroe Islands |
DKK |
|||
71 |
FR |
France |
FRF |
|||
72 |
FX |
France, Metropolitan |
FRF |
|||
73 |
CA |
Cabon |
XAF |
|||
74 |
GB |
United Kingdom |
GBP |
|||
75 |
GD |
Crenada |
XCD |
|||
76 |
GE |
Ceorgia |
GEL |
|||
77 |
GF |
French Guiana |
FRF |
|||
78 |
GH |
Ghana |
GHC |
|||
79 |
GI |
Gibraltar |
CIP |
|||
80 |
GL |
Greenland |
DKK |
|||
81 |
GM |
Gambia |
GMD |
|||
82 |
GN |
Guinea |
GNF |
|||
83 |
GP |
Guadeloupe |
FRF |
|||
84 |
GQ |
Equatorial Guinea |
XAF |
|||
85 |
GR |
Creece |
GRD |
|||
86 |
GS |
South Georgia & the South Sandwich I |
|
|||
87 |
GT |
Guatemala |
GTO |
|||
88 |
GU |
Guam |
USD |
|||
89 |
GW |
Guinea-Bissau |
GWP |
|||
90 |
GY |
Guyana |
GYD |
|||
91 |
HK |
HongKong |
HKD |
|||
92 |
HM |
Heard & McDonald Islands |
|
|||
93 |
HN |
Honduras |
HNL |
|||
94 |
HR |
Croatia (Hrvatska) |
USD |
|||
95 |
HT |
Haiti |
HTG |
|||
96 |
HU |
Hungary |
HUF |
|||
97 |
lD |
lndonesia |
LDR |
|||
98 |
IE |
Ireland |
LEP |
|||
99 |
IL |
Israel |
ITS |
|||
100 |
IN |
lndia |
INR |
|||
101 |
IO |
British Indian Ocean Territory |
|
|||
102 |
IQ |
Iraq |
IQD |
|||
103 |
IR |
Iran (Islamic Rep.) |
IRR |
|||
104 |
IS |
Iceland |
ISK |
|||
105 |
IT |
Italy |
ITL |
|||
106 |
JM |
Jamaica |
JMD |
|||
107 |
JO |
Jordan |
JOD |
|||
108 |
JP |
Japan |
JPY |
|||
109 |
KE |
Kenya |
KES |
|||
110 |
KG |
Kyrgyzstan |
KGS |
|||
111 |
KH |
Cambodia |
KHR |
|||
112 |
KI |
Kiribati |
AUD |
|||
113 |
KM |
Comoros |
KMF |
|||
114 |
KN |
Saint Kitts & Nevis |
XCD |
|||
115 |
KP |
Korea (Democratic Peoples Rep.) |
KPW |
|||
116 |
KR |
Korea (Republic) |
KRW |
|||
117 |
KW |
Kuwait |
KWD |
|||
118 |
KY |
Cayman Islands |
KYD |
|||
119 |
KZ |
Kazakhstan |
KZT |
|||
120 |
LA |
Laos |
LAK |
|||
121 |
LB |
Lebanon |
TBP |
|||
122 |
LC |
Saint Lucia |
XCD |
|||
123 |
LI |
Liechtenstein |
CHF |
|||
124 |
LK |
Sri Lanka |
LKR |
|||
125 |
LR |
Liberia |
TRD |
|||
126 |
LS |
Lesotho |
TSL |
|||
127 |
LT |
Lithuania |
TTL |
|||
128 |
LU |
Luxembourg |
LUF |
|||
129 |
LV |
Latvia |
LVL |
|||
130 |
LY |
Libyan Arab Jamahirya |
LYD |
|||
131 |
MA |
Morocco |
MAD |
|||
132 |
MC |
Monaco |
FRF |
|||
133 |
MD |
Moldova (Rep.) |
MDL |
|||
134 |
MG |
Madagascar |
MGF |
|||
135 |
MH |
Marshal1 Islands |
USD |
|||
136 |
MK |
Macedonia |
|
|||
137 |
ML |
Mali |
XOF |
|||
138 |
MM |
Myanmar (Burma) |
MMK |
|||
139 |
MN |
Mongolia |
MNT |
|||
140 |
MO |
Macau |
MOP |
|||
141 |
MP |
Northern Mariana Islands |
|
|||
142 |
MQ |
Martinique |
FRF |
|||
143 |
MR |
Mauritania |
MRO |
|||
144 |
MS |
Montserrat |
XCD |
|||
145 |
MT |
Malta |
MTL |
|||
146 |
MU |
Mauritius |
MUR |
|||
147 |
MV |
Maldives |
USD |
|||
148 |
MW |
Malawi |
MWK |
|||
149 |
MX |
Mexico |
MXP |
|||
150 |
MY |
Malaysia |
MYR |
|||
151 |
MZ |
Mozambique |
MZM |
|||
152 |
NA |
Namibia |
NAR |
|||
153 |
NC |
New Caledonia |
XPF |
|||
154 |
NE |
Niger |
XOF |
|||
155 |
NF |
Norfolk Island |
AUD |
|||
156 |
NG |
Nigeria |
NGN |
|||
157 |
NI |
Nicaragua |
NLC |
|||
158 |
NL |
Netherlands |
NLC |
|||
159 |
NO |
Norway |
NOK |
|||
160 |
NP |
Nepal |
NPR |
|||
161 |
NR |
Nauru |
AUD |
|||
162 |
NU |
Niue |
NZD |
|||
163 |
NZ |
New Zealand |
NZĐ |
|||
164 |
OM |
Oman |
OMR |
|||
165 |
PA |
Panama |
PAB |
|||
166 |
PE |
Peru |
PEL |
|||
167 |
PF |
French Polinesia |
FRF |
|||
168 |
PG |
Papua New Guinea |
PCK |
|||
169 |
PH |
Philippines |
PHP |
|||
170 |
PK |
Pakistan |
PKR |
|||
171 |
PL |
Poland |
PLZ |
|||
172 |
PM |
Saint Pierre & Miquelon |
FRF |
|||
173 |
PN |
Pitcairn |
|
|||
174 |
PR |
Puerto Rico |
USD |
|||
175 |
PT |
Portugal |
PTE |
|||
176 |
PW |
Palau |
USD |
|||
177 |
PY |
Paraguay |
PYG |
|||
178 |
QA |
Qatar |
OAR |
|||
179 |
RE |
Reunion |
FRF |
|||
180 |
RO |
Romania |
ROL |
|||
181 |
RU |
Russian Federation |
RUR |
|||
182 |
RW |
Rwanda |
RWF |
|||
183 |
SA |
Saudi Arabia |
SAR |
|||
184 |
SB |
Solomon Islands |
SBD |
|||
185 |
SC |
Seychelles |
SCR |
|||
186 |
SD |
Sudan |
SDP |
|||
187 |
SE |
Sweden |
SEK |
|||
188 |
SG |
Singapore |
SGD |
|||
189 |
SH |
Saint Helena |
SHP |
|||
190 |
SI |
Slovenia |
SIT |
|||
191 |
SJ |
Svalbard & Jan Mayen Islands |
|
|||
192 |
SK |
Slovakia (Slovak Rep.) |
|
|||
193 |
SL |
Sierra Leone |
SLL |
|||
194 |
SM |
San Marino |
ITL |
|||
195 |
SN |
Senegal |
XOF |
|||
196 |
SO |
Somalia |
SOS |
|||
197 |
SR |
Suriname |
SRG |
|||
198 |
ST |
Sao Tome & Principe |
STD |
|||
199 |
SV |
El Salvador |
SVC |
|||
200 |
SY |
Syrian Arab (Rep.) |
SYP |
|||
201 |
SZ |
Swaziland |
SZL |
|||
202 |
TC |
Turks & Caicos Islands |
USD |
|||
203 |
TD |
Chad |
XAF |
|||
204 |
TF |
French Southern Territories |
FRF |
|||
205 |
TG |
Togo |
XOF |
|||
206 |
TH |
Thailand |
THB |
|||
207 |
TJ |
Tajikistan |
RUR |
|||
208 |
TK |
Tokelau |
NZD |
|||
209 |
TM |
Turkmenistan |
TMM |
|||
210 |
TN |
Tunisia |
TND |
|||
211 |
TO |
Tonga |
TOP |
|||
212 |
TP |
East Timor |
|
|||
213 |
TR |
Turkey |
TRL |
|||
214 |
TT |
Trinidad & Tobago |
TTD |
|||
215 |
TV |
Tuvalu |
AUD |
|||
216 |
TW |
Taiwan |
TWD |
|||
217 |
TZ |
Tanzania (Uniteđ Rep.) |
TZS |
|||
218 |
UA |
Ukraine |
UAH |
|||
219 |
UG |
Uganda |
UGS |
|||
220 |
UM |
United States Minor Outlying Islands |
|
|||
221 |
US |
United States of America |
USD |
|||
222 |
UY |
Uruguay |
UYP |
|||
223 |
UZ |
Uzbekistan |
UZS |
|||
224 |
VA |
Vatican City |
TTL |
|||
225 |
VC |
Saint Vincent & Grenadines |
XCD |
|||
226 |
VE |
Venezuela |
VEB |
|||
227 |
VG |
British Virgin Islands |
USD |
|||
228 |
VI |
Virgin Islands (U.S.) |
|
|||
229 |
VN |
Viet Nam |
VND |
|||
230 |
VU |
Vanuatu |
VUV |
|||
231 |
WF |
Wallis & Futuna Islands |
XPF |
|||
232 |
WS |
Samoa |
WST |
|||
233 |
YE |
Yemen |
YED |
|||
234 |
YT |
Mayotte |
|
|||
235 |
YU |
Yugoslavia |
YUD |
|||
236 |
ZA |
South Africa |
ZAR |
|||
237 |
ZM |
Zambia |
ZMK |
|||
238 |
ZW |
Zimbabwe |
ZWD |
|||
DANH MỤC ĐƠN VỊ TÍNH
STT |
Tên đơn vị tính |
|
1 |
1000 BO |
|
2 |
1000 CAI |
|
3 |
1000 CH/EC |
|
4 |
1000 CON |
|
5 |
1000 CUON |
|
6 |
1000 DOI |
|
7 |
1000 GOI |
|
8 |
1000 LIT |
|
9 |
1000 M2 |
|
10 |
1000 M3 |
|
11 |
1000 MET |
|
12 |
1000 QUA |
|
13 |
1000 SAN PHAM |
|
14 |
1000 VIEN |
|
15 |
BAN |
|
16 |
BINH |
|
17 |
BO |
|
18 |
CAI |
|
19 |
CARAT |
|
20 |
CAY (THUC VAT) |
|
21 |
CENTIMET |
|
22 |
CHAI |
|
23 |
CHI |
|
24 |
CHIEC |
|
25 |
CON (DONG VAT) |
|
26 |
CONTAINER |
|
27 |
CUON |
|
28 |
DOI |
|
29 |
FEET VUONG |
|
30 |
GOI |
|
31 |
GRAMME |
|
32 |
HAT |
|
33 |
HECTOLLT |
|
34 |
HOP |
|
35 |
INCH |
|
36 |
INCH2 |
|
37 |
KG |
|
38 |
KIEN |
|
39 |
KVA |
|
40 |
KW/H |
|
41 |
LIT |
|
42 |
LO (CHAI) |
|
43 |
LO (NHIEU CAI) |
|
44 |
M2 |
|
45 |
M3 |
|
46 |
MET |
|
47 |
MIENG |
|
48 |
MILIGAM |
|
49 |
MILILIT (ml) |
|
50 |
MILIMET |
|
51 |
NGOAI TE |
|
52 |
QUA |
|
53 |
RAM |
|
54 |
SAN PHAM |
|
55 |
SOI |
|
56 |
STER |
|
57 |
TA (100 KG) |
|
58 |
TA (12 CAI) |
|
59 |
TAM |
|
60 |
TAN |
|
61 |
TAP |
|
62 |
THANH |
|
63 |
THUNG |
|
64 |
TO |
|
65 |
TUYP |
|
66 |
USD |
|
67 |
VI |
|
68 |
VIEN |
|
69 |
XXX |
|
70 |
YARD |
|
71 |
YARD2 |
Reviews
There are no reviews yet.