BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN
———————
Số: 2331/QLCL-KH
Vv: Báo cáo Tổng kết chuyên đề về quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và ATTP nông lâm thủy sản năm 2011
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————–
Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2011
|
Kính gửi:
|
– Thanh tra Bộ;
– Các Vụ: Pháp chế, KHCN&MT;
– Các Tổng Cục: Thủy sản, Lâm nghiệp;
– Các Cục: Trồng trọt, Chăn nuôi, Bảo vệ Thực vật, Thú y, Chế biến, TM NLTS&NM.
|
Thực hiện chỉ đạo của Bộ NN&PTNT về việc giao Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản chủ trì xây dựng, gửi Bộ trước 16/12/2011 Báo cáo Tổng kết chuyên đề Quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và ATTP nông lâm thủy sản năm 2011 để phục vụ Hội nghị tổng kết năm 2011 của Bộ (ngày 19- 21/12/2011);
Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản kính đề nghị Quý cơ quan khẩn trương hoàn thiện báo cáo theo lĩnh vực được phân công phụ trách (mẫu báo cáo tại Phụ lục gửi kèm) và gửi về Cục trong ngày 14/12/2011 (địa chỉ email: lamkieuminh@gmail.com/kieuminh.nafi@mard.gov.vn; Tel: 0904 855 349/043. 7714195).
Kính đề nghị các đồng chí Lãnh đạo đặc biệt quan tâm, chỉ đạo xây dựng báo cáo chính xác, kịp thời gửi về Cục để kịp tổng hợp, phục vụ Hội nghị tổng kết 2011 của Bộ.
Xin trân trọng cảm ơn.
Nơi nhận:
– Như trên;
– Bộ trưởng (để báo cáo);
– Lưu VT, KH.
|
CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Như Tiệp
|
PHỤ LỤC:
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TÊN ĐƠN VỊ
————————–
Số: ____/____
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————
Hà Nội, ngày tháng năm 2011
|
BÁO CÁO TỔNG KẾT
Chuyên đề về quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và ATTP nông lâm thủy sản năm 2011, kế hoạch trọng tâm 2012
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC NĂM 2011:
1. Xây dựng hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật triển khai quản lý chất lượng VTNN& ATTP nông lâm thủy sản:
– Thống kê các Nghị định, Thông tư, tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật do đơn vị mình xây dựng trình Bộ ban hành trong năm 2011:
STT
|
Trích yếu
|
Số hiệu, ngày ban hành
|
I
|
Nghị định/Quyết định của TTCP
|
|
1
|
…
|
|
II
|
Thông tư
|
|
…
|
||
III
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
|
…
|
||
IV
|
Quy chuẩn kỹ thuật
|
|
…
|
– Đánh giá kết quả xây dựng cơ chế, chính sách còn thiếu hay đủ:
+ So với các quy định trong Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Luật ATTP:
+ So với yêu cầu của thực tế sản xuất:
2. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về chất lượng VTNN& ATTP nông lâm thủy sản:
2.1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về chất lượng VTNN& ATTP nông lâm thủy sản
Số lớp tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
|
Nội dung tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
|
Số người được tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
|
Đối tượng (người dân/ người sản xuất – kinh doanh…)
|
2.2. Sản xuất tờ rơi, tờ dán, băng rôn và sản phẩm truyền thông về chất lượng VTNN& ATTP nông lâm thủy sản
Số tờ rơi, tờ dán, băng rôn tuyên truyền về ATTP
|
Nội dung chính
|
Số sản phẩm truyền thông (trên báo, đài phát thanh, truyền hình…)
|
Nội dung chính
|
Ghi chú
|
– Đánh giá kết quả so với năm 2010 (về số lớp, số người tham dự, số sản phẩm truyền thông được phát hành, ảnh hưởng của hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về chất lượng VTNN& ATTP nông lâm thủy sản đến các đối tượng…):
3. Công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra chất lượng VTNN và ATTP nông lâm thủy sản:
3.1. Triển khai Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT và Chỉ thị 1159/CT-BNN-QLCL:
– Các đơn vị thống kê số liệu về tình hình triển khai theo các lĩnh vực được phân công quản lý cụ thể như sau:
TT
|
Loại hình cơ sở theo nhóm ngành hàng
|
Thống kê, kiểm tra
|
Phân loại
|
Ghi chú
|
|||
Tổng số cơ sở được thống kê
|
Tổng số cơ sở được thống kê và kiểm tra, đánh giá
|
Số cơ sở xếp loại A
|
Số cơ sở xếp loại B
|
Số cơ sở xếp loại C
|
|||
–
|
–
|
–
|
–
|
–
|
–
|
–
|
–
|
– Đánh giá tình hình triển khai:
+ Việc thống kê, lập danh sách cơ sở:
+ Việc kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở:
+ Việc công khai kết quả kiểm tra:
+ Việc cấp, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện cho các cơ sở xếp loại A/ B:
+ Xử lý vi phạm:
+ Khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai:
3.2. Các chương trình giám sát dư lượng hóa chất độc hại trong thủy sản nuôi, nhuyễn thể 2 mảnh vỏ, sau thu hoạch, các chương trình giám sát nông sản khác:
– Kết quả chương trình, so sánh số liệu giám sát năm 2011 với năm 2010 (số mẫu, chiêu tiêu phân tích, mẫu và chỉ tiêu không đạt ATTP…)
3.3. Thanh, kiểm tra theo kế hoạch/ đột xuất
+ Tổng số cơ sở được thanh, kiểm tra; số lượng cơ sở đạt yêu cầu và theo quy định nào? So với năm 2010 tình hình các cơ sở tuân thủ pháp luật ra sao?
+ Tổng số mẫu lấy, số mẫu vi phạm, vi phạm những chỉ tiêu gì? So với năm 2010 tỷ lệ mẫu vi phạm tăng hay giảm, tăng/giảm bao nhiêu?
3.4. Thanh, kiểm tra liên ngành
+ Tổng số đợt thanh, kiểm tra liên ngành, nội dung thanh, kiểm tra liên ngành;
+ Kết quả: Số lượng cơ sở đạt yêu cầu và theo quy định nào? So với năm 2010 tình hình các cơ sở tuân thủ pháp luật ra sao?
+ Tổng số mẫu lấy, số mẫu vi phạm, vi phạm những chỉ tiêu gì? So với năm 2010 tỷ lệ mẫu vi phạm tăng hay giảm, tăng/giảm bao nhiêu?
3.5. Tình hình cảnh báo các sản phẩm nông lâm thủy sản mất ATTP
– Số lượng các lô hàng bị các thị trường nước ngoài cảnh báo; so sánh tăng/giảm với năm 2010
– Số lượng các lô hàng bị cơ quan kiểm tra phát hiện; so sánh tăng/giảm với năm 2010
3.6. Tình hình áp dụng VietGAP, VietGAHP, GMP, HACCP:
– Đánh giá so với năm 2010
4. Tăng cường năng lực quản lý chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản cho cơ quan trung ương và địa phương
4.1.Về tổ chức, bộ máy, nhân sự:
4.3. Về cơ sở vật chất, kỹ thuật:
4.4. Về trang thiết bị, năng lực kiểm nghiệm, xét nghiệm:
4.5. Về đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ:
TT
|
Số lớp
|
Nội dung
|
Số người
tham dự
|
Đối tượng
|
– Đánh giá kết quả chung, và so sánh với năm 2010:
III. KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM 2012:
1. Công tác xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật triển khai quản lý chất lượng VTNN& ATTP nông lâm thủy sản
2. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về chất lượng VTNN& ATTP nông lâm thủy sản
3. Công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra chất lượng VTNN và ATTP nông lâm thủy sản
4. Tăng cường năng lực quản lý chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản cho cơ quan trung ương và địa phương
4.1.Về tổ chức, bộ máy:
4.2. Về nhân sự:
4.3. Về cơ sở vật chất, kỹ thuật:
4.4. Về năng lực kiểm nghiệm, xét nghiệm:
4.5. Về đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ:
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
–Cục Quản lý CLNLS&TS (để t/hợp báo cáo Bộ).
–Lưu VT.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Reviews
There are no reviews yet.