Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Công văn 1438/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc thuế thu nhập doanh nghiệp

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
——————
Số: 1438/TCT-CS
V/v: thuế TNDN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–
Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2011
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Trả lời công văn số 1729/CT-KK.KTT ngày 14/3/2011 của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về phương pháp tính thuế TNDN, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
– Khoản 1 Điều 34 Luật quản lý thuế quy định về khai bổ sung, điều chỉnh như sau:
“1. Trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp có sai sót gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế”.
– Điểm 4 phần B Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“4. Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (tương ứng với mức thuế suất 25%) sau khi đã thực hiện ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có) mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ: 5%;
+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%;
+ Đối với hoạt động khác: 2%”.
– Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 55/2010/TT-BTC ngày 16/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Đài Truyền hình Việt Nam và các Đài Truyền hình, Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh, thành phố hướng dẫn về thuế TNDN đối với Đài tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động như sau:
“2. Về thuế TNDN:
2.1. Trường hợp Đài tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TNDN, hạch toán được doanh thu, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thì kê khai, nộp thuế TNDN như Đài tự bảo đảm chi phí hoạt động hướng dẫn tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
2.2. Trường hợp Đài tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TNDN mà Đài hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ: 5%;
+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%;
+ Đối với hoạt động khác: 2%”.
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Đài phát thanh – truyền hình tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TNDN đã kê khai tạm nộp thuế TNDN đến quý 3/2010 theo phương pháp doanh thu trừ chi phí, nay đề nghị điều chỉnh kê khai, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, đề nghị Cục Thuế kiểm tra, xác định như sau:
– Nếu đơn vị sự nghiệp hạch toán được doanh thu và chi phí đồng thời đã kê khai tạm nộp hàng quý theo tờ khai tạm tính quý theo thu nhập thực tế phát sinh thì không điều chỉnh lại.
– Nếu đơn vị sự nghiệp hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán được chi phí, thu nhập thì kê khai nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại Thông tư số 130/2008/TT-BTC và Thông tư số 55/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính. Đơn vị thực hiện kê khai bổ sung, điều chỉnh theo quy định tại Điều 34 Luật quản lý thuế.
Tổng cục Thuế thông báo Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu biết và đề nghị Cục Thuế căn cứ tình hình cụ thể của đơn vị để hướng dẫn thực hiện theo quy định.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Vụ PC – BTC;
– Vụ PC – TCT (2b);
– Lưu VT, CS (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

Cao Anh Tuấn

Thuộc tính văn bản
Công văn 1438/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 1438/TCT-CS Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 27/04/2011 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
——————
Số: 1438/TCT-CS
V/v: thuế TNDN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–
Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2011
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Trả lời công văn số 1729/CT-KK.KTT ngày 14/3/2011 của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về phương pháp tính thuế TNDN, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
– Khoản 1 Điều 34 Luật quản lý thuế quy định về khai bổ sung, điều chỉnh như sau:
“1. Trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp có sai sót gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế”.
– Điểm 4 phần B Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“4. Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (tương ứng với mức thuế suất 25%) sau khi đã thực hiện ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có) mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ: 5%;
+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%;
+ Đối với hoạt động khác: 2%”.
– Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 55/2010/TT-BTC ngày 16/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Đài Truyền hình Việt Nam và các Đài Truyền hình, Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh, thành phố hướng dẫn về thuế TNDN đối với Đài tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động như sau:
“2. Về thuế TNDN:
2.1. Trường hợp Đài tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TNDN, hạch toán được doanh thu, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thì kê khai, nộp thuế TNDN như Đài tự bảo đảm chi phí hoạt động hướng dẫn tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
2.2. Trường hợp Đài tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TNDN mà Đài hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ: 5%;
+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%;
+ Đối với hoạt động khác: 2%”.
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Đài phát thanh – truyền hình tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TNDN đã kê khai tạm nộp thuế TNDN đến quý 3/2010 theo phương pháp doanh thu trừ chi phí, nay đề nghị điều chỉnh kê khai, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, đề nghị Cục Thuế kiểm tra, xác định như sau:
– Nếu đơn vị sự nghiệp hạch toán được doanh thu và chi phí đồng thời đã kê khai tạm nộp hàng quý theo tờ khai tạm tính quý theo thu nhập thực tế phát sinh thì không điều chỉnh lại.
– Nếu đơn vị sự nghiệp hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán được chi phí, thu nhập thì kê khai nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại Thông tư số 130/2008/TT-BTC và Thông tư số 55/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính. Đơn vị thực hiện kê khai bổ sung, điều chỉnh theo quy định tại Điều 34 Luật quản lý thuế.
Tổng cục Thuế thông báo Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu biết và đề nghị Cục Thuế căn cứ tình hình cụ thể của đơn vị để hướng dẫn thực hiện theo quy định.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Vụ PC – BTC;
– Vụ PC – TCT (2b);
– Lưu VT, CS (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

Cao Anh Tuấn

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Công văn 1438/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc thuế thu nhập doanh nghiệp”