Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Công văn 1314/TCT-TNCN của Tổng cục Thuế về việc sử dụng chứng từ thanh toán thuế thu nhập cá nhân

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
———————
Số: 1314/TCT-TNCN
V/v: Sử dụng chứng từ hoàn thuế TNCN.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2012
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Phú Yên
Trả lời công văn số 516/CT-TNCN ngày 27/03/2012 của Cục Thuế tỉnh Phú Yên về việc chứng từ hoàn thuế TNCN khi quyết toán thuế năm 2010; Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
– Tại điều 46, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn về hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân:
“2. Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh; từ tiền lương, tiền công tự làm thủ tục quyết toán thuế với cơ quan thuế nếu có số thuế đề nghị hoàn thì cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu “Tổng số thuế đề nghị hoàn” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN khi quyết toán thuế.
– Tại Khoản 7, Điều 14 Chương II, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính nêu trên hướng dẫn về khai quyết toán thuế đối với cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương tiền công:
“b) Khai quyết toán thuế.
b.1) Hồ sơ quyết toán thuế gồm:
b.1.1) Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN; Phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN; Phụ lục theo mẫu số 09B/PL-TNCN; Phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này”.
b.1.2) Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp người nộp thuế bị mất chứng từ khấu trừ thuế (liên giao cho người nộp thuế) thì người nộp thuế có thể sử dụng bản chụp chứng từ khấu trừ thuế của liên lưu tại cơ quan trả thu nhập để chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm khi thực hiện quyết toán, hoàn thuế TNCN.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Phú Yên được biết.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Vụ Pháp chế;
– Lưu: VT, TNCN.
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ QL THUẾ TNCN

Ngô Đình Quang

Thuộc tính văn bản
Công văn 1314/TCT-TNCN của Tổng cục Thuế về việc sử dụng chứng từ thanh toán thuế thu nhập cá nhân
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 1314/TCT-TNCN Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Ngô Đình Quang
Ngày ban hành: 18/04/2012 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
———————
Số: 1314/TCT-TNCN
V/v: Sử dụng chứng từ hoàn thuế TNCN.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2012
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Phú Yên
Trả lời công văn số 516/CT-TNCN ngày 27/03/2012 của Cục Thuế tỉnh Phú Yên về việc chứng từ hoàn thuế TNCN khi quyết toán thuế năm 2010; Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
– Tại điều 46, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn về hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân:
“2. Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh; từ tiền lương, tiền công tự làm thủ tục quyết toán thuế với cơ quan thuế nếu có số thuế đề nghị hoàn thì cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu “Tổng số thuế đề nghị hoàn” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN khi quyết toán thuế.
– Tại Khoản 7, Điều 14 Chương II, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính nêu trên hướng dẫn về khai quyết toán thuế đối với cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương tiền công:
“b) Khai quyết toán thuế.
b.1) Hồ sơ quyết toán thuế gồm:
b.1.1) Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN; Phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN; Phụ lục theo mẫu số 09B/PL-TNCN; Phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này”.
b.1.2) Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp người nộp thuế bị mất chứng từ khấu trừ thuế (liên giao cho người nộp thuế) thì người nộp thuế có thể sử dụng bản chụp chứng từ khấu trừ thuế của liên lưu tại cơ quan trả thu nhập để chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm khi thực hiện quyết toán, hoàn thuế TNCN.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Phú Yên được biết.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Vụ Pháp chế;
– Lưu: VT, TNCN.
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ QL THUẾ TNCN

Ngô Đình Quang

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Công văn 1314/TCT-TNCN của Tổng cục Thuế về việc sử dụng chứng từ thanh toán thuế thu nhập cá nhân”